Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Chất lỏng-Sự chuyển thể pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.17 KB, 9 trang )

Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
1
CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
I/ Chất lỏng:
1/ Cấu trúc của chất lỏng:
- Mật độ phân tử lớn (gần bằng với chất rắn).
- Có cấu trúc trật tự gần tương tự chất rắn vô định hình nhưng các hạt không cố định
nên có thể tích xác định nhưng chảy được.
- Mỗi phân tử dao động quanh vị trí cân bằng (tạm thời) và từng lúc, do tương tác nó
chuyển sang vị trí cân bằng mới. Đó là hình thức chuyển động nhiệt ở chất lỏng
2/ Lực căng bề mặt:
- Lực căng bề mặt đặt lên đường giới hạn của bề mặt
chất lỏng:
 Vuông góc với nó
 Có phương tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng
 Có chiều hướng về phía màng bề mặt chất
lỏng gây ra lực căng
- Công thức:
F l



Trong đó:
 F là lực căng bề mặt tác dụng lên đoạn thẳng
có độ dài l của đường giới hạn bề mặt.


là hệ số căng bề mặt của chất lỏng, đơn vị: N/m.


phụ thuộc vào bản chất
của chất lỏng và nhiệt độ
- Do tương tác giữa các phân tử ở bề mặt chất lỏng với các phân tử khác nên diện tích
bề mặt có xu hướng giảm đến nhỏ nhất và gây ra hiện tượng căng bề mặt.
II/ Sự dính ướt và không dính ướt – Mao dẫn
1/ Sự dính ướt và không dính ướt
- Giọt nước trên mặt thủy tinh thì lan rộng
ra, nhưng giọt thủy ngân thì thu về dạng
khối cầu dẹt.
Nước dính ướt thủy tinh, thủy ngân không
dính ướt thủy tinh.
- Do sự khác nhau về lực tương tác giữa
các phân tử rắn – lỏng với các phân tử
lỏng – lỏng.

:
r l l l
F F
 

dính ướt

:
r l l l
F F
 

không dính ướt
- Ứng dung: dùng dầu dính ướt quặng để loại khỏi bẩn quặng.
2/ Mao dẫn:

- Đó là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong các ống có bán kính
trong nhỏ, vác vách hẹp, các khe hẹp, các vật xốp… so với mực chất lỏng bên ngoài.
- Do lực căng bề mặt, các mặt cong (lồi hay lõm) của chất lỏng trong ống mao dẫn gây
ra áp suất phụ hướng về phía lõm. Áp suất này tạo thành cột chất lỏng cho đến khi có
cân bằng thủy tĩnh.
 Chất lỏng dính ướt thì dâng lên
trong ống mao dẫn.
 Chất lỏng không dính ướt thì hạ
xuống trong ống mao dẫn.
- Công thức:
4
h
dg




Trong đó:

là khối lương riêng của chất lỏng
d là đường kính trong của ống


là hệ số căng mặt ngoài.
Hi
ện t
ư
ợng
dính ướt


Hi
ện t
ư
ợng
không dính
ướt

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
2
III/ Sự chuyển thể:

1/ Sự chuyển thể - Sự biến đổi thể tích:
- Khi chuyển thể, khối chất phải trao đổi năng lượng với môi trường ngoài dưới dạng
nhiệt để thay đổi cấu trúc. Lượng nhiệt trao đổi gọi là nhiệt chuyển thể.
- Khi chuyển thể, có sự thay đổi cấu trúc. Do đó, thể tích riêng thay đổi. Nói chung, thể
tích rắn riêng < thể tích riêng lỏng.
2/ Nóng chảy và đông đặc:
- Nhiệt độ ở đó chất rắn kết tinh nóng chảy gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay điểm nóng
chảy) của chất rắn đó.
- Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lương của một
chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng

(hay nhiệt nóng
chảy). Đơn vị của

: J/kg
- Nhiệt lượng mà vật rắn nhận trong quá trình nỏng chảy:
Q m




- Chất lỏng (do chất rắn kết tinh nóng chảy) đông đặc ở cùng nhiệt độ mà chất rắn đã
nóng chảy: nhiệt độ đông đặc (hay điểm đông đặc). Khi đông đặc, khối chất lỏng tỏa
ra đúng nhiệt lương mà khối chất rắn đã thu khi nóng chảy.
Chú ý: chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định và nhiệt nóng chảy
xác định.
3/ Hóa hơi và ngưng tụ:
a. Sự bay hơi
- Bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng. Trong chuyển động nhiệt,
một số phân tử ở bề mặt chất lỏng có động năng đủ lớn, thắng được lực hút giữa các
phân tử và thoát ra ngoài.
- Nhiệt hóa hơi riêng (cũng gọi là ẩn nhiệt hóa hơi) là nhiệt lượng L cần truyền cho một
đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở cùng nhiệt độ). Đơn vị: J/kg
- Nhiệt lượng mà khối chất lỏng cần để hóa hơi là:
Q Lm


b. Sự sôi
- Sôi là quá trình hóa hơi xảy ra trong toàn khối chất lỏng.
- Các đinh luật:
 Trong quá trình sôi, nhiệt độ của khối chất lỏng không đổi.
 Dưới áp suất ngoài xác định, một chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà áp suất hơi bão hòa
của chất lỏng bằng áo suất ngoài ở mặt thoáng
c. Sự ngưng tụ
- Trong môt bình kín, ở nhiệt độ nhất định luôn có hai quá trình ngược nhau:
 Bay hơi: một số phân tử chất lỏng thoát lên khỏi mặt thoáng.
 Ngưng tụ: một số phân tử ở troeen mặt thoáng do chuyển động nhiệt hỗn loạn
trở vào khối chất lỏng.

Trong một giây, số phân tử thoát ra bằng số phân tử trở vào ta có cân bằng động.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
3
- Hơi trên mặt thoáng chất lỏng ở cân bằng động gọi là hơi bão hòa. Áp suất của nó gọi
là áp suất hơi bão hòa. Hơi trên mặt thoáng chất lỏng chưa đạt cân bằng động gọi là
hơi khô. Ở cùng nhiệt độ: p
hơi khô
< p
hơi bão hòa

- Áp suất hơi bão hòa của một chất có các tính chất:
 Không phụ thuộc thể tích của hơi.
 Tăng theo nhiệt độ.
 Thay đổi theo chất lỏng (ở cùng nhiệt độ)
- Có thể làm hơi ngưng tụ bằng cách nén. Nhưng đối với mỗi chất có một nhiệt độ gọi
là nhiệt độ tới hạn, mà ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ này thì chất hơi không thể hóa lõng
bằng cách nén. Ta gọi đó là chất khí.
d. Độ ẩm của không khí
- Độ ẩm tuyệt đối (a) của không khí được tính bỏi khối lương hơi nước chứa trong 1m
3

không khí (g/m
3
).
- Độ ẩm cực đại (A) của không khí (ở một nhiệt độ nào đó) được tính bởi khối lương
hơi nước bão hòa chứa rong 1 m
3
không khí (g/m

3
)
- Độ ẩm tương đối f được tính bở tỉ số:
(%)
a
f
A


- Không khí lạnh đi thì tới một nhiệt độ nào đó hơi nước thành bão hòa. Dưới nhiệt độ
này, hơi nước đọng thành sương. Nhiệt độ này gọi là điểm sương.

B/ BÀI TẬP TỰ LUẬN
I/ Lực căng bề mặt:
1/ Ví dụ:
Ví dụ 1: Hai tấm kính phẳng giống nhau đặt song song cách nhau d=1.5mm, được
nhúng vào trong nước ở vị trí thẳng đứng.
Tìm độ cao h của cột nước dâng lên giữa hai tấm kính.
Cho: hệ số căng bề mặt của nước: 72,8.10
-3
N/m; khối lương riêng của nước: 10
3
kg/m
3

Giải:
Trọng lượng nước dâng lên trong khe hẹp giữa hai tấm kính:
P = mg = V

g = dlh


g
Lực căng bề mặt của nước:
F =

(2l)
Vì cột nước cân bằng, ta có:
P = F  dlh

g =

(2l)
Chiều cao của cột nước là:
3
3 3
2 2.72,8.10
10
1,5.10 .10 .9,8
h mm
d g




  


Ví dụ 2: Một vòng kim loại có đường kính ngoài 40mm, đường kính trong 38mm,
được treo vào một lò xo thẳng đứng sao cho vòng luôn luôn nằm trong mặt phẳng ngang.
Đầu kia của lò xo móc vào một điểm cố định.

Nhúng vòng vào bình nước rồi hạ từ từ bình nước xuống. Vào thời điểm vòng rời khỏi mặt
nước, lò xo dãn thêm 20mm.
Tính hệ số căng bề mặt của nước. Biết độ cứng của lò xo là 0,5 N/m
Giải:
Gọi D, d lần lượt là đường kính ngoài và đường kính trong của vòng.
Lực căng bề mặt tác dụng lên chu vi ngoài và chu vi trong của vòng
F=
( )
D d



Lực cưng bề mặt làm lò xo dãn thêm
l

nên
F=k
l


Vậy, ta có:
( )
D d


= k
l


Suy ra, hệ số căng bề mặt của nước:

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
4
3
0,5.20
41.10 /
( ) (40 38)
k l
N m
D d

 


  
 


2/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng một ống nhỏ giọt mà đầu dưới
của ống có đường kính trong 2mm. Khối lượng của giọt nước nhỏ xuống là 1,9 g. Hãy tính hệ
số căng bề mặt của nước nếu coi trọng lượng của mỗi giọt nước rơi xuống đúng bằng lực
căng bề mặt đặt lên vòng tròng trong ở đầu dưới của giọt nước.
ĐS:
Bài 2: Một que diêm dài 4 cm được thả nổi trên mặt nước. Đổ nhẹ nước xà phòng vào nước ở
một phía của que diêm thì que diêm dịch chuyển. Hỏi: que diêm dịch chuyển về phía nào,
tính lực làm que diêm dịch chuyển. Biết: hệ số căng bề mặt của nước và nước xà phòng lần
lượt là: 0,073 N/m và 0,40 N/m.
ĐS: 1,3.10

-3
N
Bài 3: Một quả cầu nhỏ có mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Tính lực căng
bề mặt lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó được đặt lên mặt nước. Khối lượng của quả cầu
như thế nào thì nó không bị chìm?
ĐS: 4,6.10
-5
N;

0,46 g
Bài 4: Nhỏ 1,0g Hg lên một tấm thủy tinh nằm ngang. Đặt lên trên thủy ngân một tấm thủy
tinh khác. Đặt lên trên tấm thủy tinh này một quả nặng có khối lượng M = 80g.
Hai tấm thủy tinh song song nén thủy ngân thành vệt tròn có bán kính R = 5 cm. Coi thủy
ngân không làm dính ướt thủy tinh, TÍnh hệ số căng bề mặt của thủy ngân. Cho khối lương
riêng của thủy ngân: 13,6.10
-3
; g = 9,8 m/s
2
.
ĐS: 0,47 N/m
Bài 5: Thực hiện tính toán cần thiết để trả lời các câu hỏi sau:
a/ Tính lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó đặt trong nước. Biết bán kính
của quả cầu là 0,2 mm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước là 0,05 N/m và quả cầu có mặt
ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt.
b/ Tính hệ số căng mặt ngoài của nước. Nếu dùng ống nhỏ giọt có đầu nút với đường kính 0,5
mm có thể nhỏ giọt với độ chính xác 0,02 g. Lấy g = 10 m/s
2
.
ĐS: a/ 6,28 N; b/ 0,127 N/m
Bài 6: Một vòng kim loại có bán kính 10 cm, trọng lượng 0,5 N được đặt tiếp xúc với mặt

thoáng của một dung dịch xà phòng. Biết hệ số căng mặt ngoài của dung dịch xà phòng là
4,10
-2
N/m. Tính lực tối thiểu cần có để nâng vòng ra khỏi dung dịch.
ĐS: 0,55 N

II/ Hiện tượng mao dẫn
1/ Ví dụ:
Ví dụ : Nhúng thẳng đứng hai ống mao dẫn thủy tinh có đường kính lần lượt là 1 mm
và 2 mm vào thủy ngân, Hỏi độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân ở bên trong 2 ống mao
dẫn đó bằng bao nhiêu? Cho biết hệ số căng bề mặt thủy ngân là 0,47 N/m
Giải:
Áp dụng công thức:
4
h
dg



cho hai ống mao dẫn với các đường kính là 1 mm và 2
mm. Ở đây, h là độ tụt xuống của mực thủy ngân trong ống mao dẫn so với mực thủy ngân
bên ngoài ống.
Ta có, độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân ở bên trong 2 ống mao dẫn là:
2
1 2
3
1 2
4 4 4, 47.10 (0,002 0,001)
| | 0,007
13,6.10 .9,8.0,002.0,001

h h h m
d g d g
 
 


      

2/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Tìm hệ số căng bề mặt của nước nếu ống mao dẫn có đường kính trong là 1mm và
mực nước trong ống dâng cao 32,6 mm
ĐS: 80.10
-3
N/m
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
5
Bài 2: Trong một ống mao dẫn có đường kính trong hết sức nhỏ, nước có thẻ dâng lên cao
80mm, vậy với ống này thì rượu có thể dâng lên cao bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của
nước và rượu lần lượt là 1000kg/m
3
, 790 kg/m
3
; hệ số căng bề mặt của nước và rượu lần lượt
là 0.072 N/m, 0,022 N/m.
ĐS: 30,9 mm
Bài 3: Một phong vũ biểu thủy ngân có đường kính trong là 2 mm và mực thủy ngân trong
ống dâng cao 760mm. Hỏi áp suất thực của khí quyển là bao nhiêu nếu tính đến hiện tượng
thủy ngân không dính ướt ổng thủy tinh?

ĐS: (760 + 7) mmHg
Bài 4: Trong một ống mao dẫn bán kính 0,5 mm mực chất lỏng dâng lên 11 mm. Hãy tìm
khối lượng riêng của chất lỏng này, biết rằng hệ số căng bề mặt của nó là 0,002 N/m
ĐS: 860 kg/m
3

Bài 5: Nhúng hai ống mao dẫn có đường kính khác nhau vào nước thì thấy các mực chất lỏng
trong hai ống đó chênh nhau 2,6cm. Nếu nhúng hai ống đó vào rượu thì dai mực chất lỏng đó
chênh nhau 1 cm. Tìm hệ số căng bề mặt của rượu nếu hệ số căng bề mặt của nước là 0,072
N/m.
ĐS: 0,022 N/m

III/ Sự chuyển thể
1/ Ví dụ:
Ví dụ 1: Dẫn 100g hơi nước ở 100
0
C vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở -4
0
C. Nước
đá bị tan hoàn toàn và nhiệt độ sau cùng là 10
0
C. Tìm khối lượng nước đá có trong bình.
Biết: nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.10
3
J/kg; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100
0
C là 2,26.10
6
J/kg; nhiệt dung riêng của nước và nước đá là c
1

= 4200 J/kg.K, và c
2
= 2100
J/kg.K.
Giải
Gọi khối lượng của hơi nước và khối lượng của nước đá lần lượt là m
1
và m
2

Nhiệt lượng do hơi nước tỏa ra khi ngưng tụ thành nước và giảm nhiệt độ xuống 10
0
C

1 1 1 1
(100 )
Q m L m c t
  

Nhiệt lượng nước đá nhật được khi từ -4
0
C, nóng chảy thành nước và tăng nhiệt độ
lên 10
0
C là
2 2 2 2 2 1
(0 4) ( 0)
Q m c m m c t

    


Ta có, phương trình cân bằng nhiệt Q
1
=

Q
2
. Suy ra:
1 1 1
2
2 1
.90
4 10
m L m c
m
c c



 

Thay số ta tính được: m
2
= 0,686 kg.
Ví dụ 2: Đổ 1,5 lít nước ở 20
0
C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 g và sau đó đun
bằng bếp điện. Sau 35 phút thì đã có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100
0
C.

Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện, biết rằng 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp
được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là
880 J/kg.K và 4190 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt dộ sôi là L = 2.26.10
6
J/kg;
khối lương riêng của nước là 1 kg/lít.
Giải:
Nhiệt lượng mà bếp đã cung cấp cho ấm nước là:
1 1 2 2 2
0,2
Q m c t m c t m L
    

Trong đó các chỉ số 1 ứng với ấm, còn chỉ số 2 ứng với nước.
Gọi công suất của bếp là P, thời gian đun sôi nước là T, ta có:
0,75.
Q
T

P
Vậy, công suất của bếp là
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
6
P
1 1 2 2 2
0,2
m c t m c t m L
Q

T T
   
 

Thay các trị số vào ta tính được P =776,5W
2/Bài tập củng cố
Bài 1: Có một tảng băng đang trôi trên biển. Phần nhô lên của tảng băng ước tính 250.10
3
m
3
,
vậy thể tích phần chìm dưới nước biển là bao nhiêu? Biết thể tích riêng của băng là 1,11 l/kg
và khối lượng riêng của nước biển là 1,05 kg/l.
ĐS:
Bài 2: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1kg nước hóa thành hơi khi
sôi (ở 100
0
C), một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 l nước (coi là 1 kg nước) ở
10
0
C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép
được các số liệu sau đây:
- Để đun nóng nước từ 10
0
C đến 100
0
C cần 18 phút.
- Để đun cho 200g nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút.
Từ thí nghiệm này hãy tính nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi ở
nhiệt độ sôi 100

0
C. Bỏ qua nhiệt dung của ấm.
ĐS:2,4.10
3
kJ/kg
Bài 3: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg nước đá ở -10
0
C biến thành hơi nước ở 100
0
C.
Biết: Nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 1800 J/kg.K và 4200 J/kg.K; Nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá là 334.10
3
J/kg; nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.10
6
J/kg.
ĐS: 6120 kJ

IV/ Độ ẩm
1/ Ví dụ:
Ví dụ 1: Không khí ở nhiệt độ 20
0
C có độ ẩm tỉ đối là f=80%. Tính độ ẩm tuyệt đối
của không khí. Cho biết ở 20
0
C, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 17,30 g/m
3

Giải:
Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20

0
C, tính bằng g/m
3
cũng là độ ẩm cực đại
ở 20
0
C.
Từ
.100
a
f
A

, ta suy ra: a =
3
.
0,8.17,30 13,84 /
100
f A
g m
 

Ví dụ 2: Ban ngày nhiệt độ phòng là 25
0
C và độ ẩm tương đối là 80%. Hỏi về đêm, ở
nhiệt độ nào sẽ bắt đầu có sương mù?
Cho: ở 25
0
C khối lượng riêng hơi nước bão hòa là 25 g/m
3

; ở 20
0
C khối lượng riêng
hơi nước bão hòa là 17,5 g/m
3.
Giải:
Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 25
0
C cũng chính là độ ẩm cực đại ở nhiệt
độ đó.
Từ
.100
a
f
A

, ta suy ra: a =
3
.
0,8.23 18,4 /
100
f A
g m
 

Về đêm, khi nhiệt độ xuống tới điểm sương, sẽ bắt đầu có sương mù. Lúc đó, độ ẩm
cực đại bằng 17, 5 g/m
3
.
Vậy độ ẩm cực đại tăng thêm (23-17,3) g/m

3
thì nhiệt độ tăng thêm:
0
5(18,4 17,3)
1
23 17,3
t C

  


Vậy nhiệt độ bắt đầu có sương mù là: t=20+1= 21
0
C
II/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Không khí ở 30
0
C có độ ẩm tương đối 90% được hút vào một máy điều hòa nhiệt độ.
Ra khỏi máy, không khí có nhiệt độ 20
0
C và độ ẩm 50%. Máy điều hòa đã làm ngưng tụ bao
nhiêu gam hơi nước trong 1 m
3
không khí ở 30
0
C. Biết: khối lượng riêng của nước bão hòa ở
30
0
C là 30,4 g/m
3

; ở 20
0
C là 17,3 g/m
3
.
ĐS: 19 g/m
3


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
7
C/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I/ Cấu trúc của chất lỏng:

Xét các tính chất kể sau của các phân tử chất rắn vô định hình và các phân tử chất lỏng
(1): Mật độ phân cực lớn hơn nhiều so với chất khí
(2): Có cấu trúc trật tự
(3): Dao động quanh vị trí cân băng
(4): Các vị trí cân bằng thay đổi liên tục

Câu 1: Các tính chất chung của các phân tử chất rắn vô định hình và các phân tử chất lỏng là
những tính chất nào?
A: (1)+(2)
B: (1)+(3)
C: (1)+(2)+(3)
D: (1)+(2)+(3)+(4)

Câu 2: (Các) tính chất riêng của phân tử chất lỏng mà phẩn tử chất rắn vô định hình không

có:
A: (2)
B: (4)
C: (2)+(4)
D: (3)+(4)

Câu 3: Cấu trúc trận tự gần bao hàm các nội dung nào kể sau?
A: Khoảng cách trung bình giữa hai phân tử kề cận cở vài lần kích thước phân tử
B: phân bố như trạng thái kết tinh chỉ xẩy ra kể cận một phân tử nào đó
C: Mật độ phân tử lớn hơn nhiều lần so với chất khí
D: Các nội dung A, B, C

Xét các kiểu chuyển động nhiệt trong phân tử sau:
(1): Chuyển động hỗn loạn
(2): Dao động quanh các vị trí cân bằng cố định
(3): Dao động quanh các vị trí cân bằng thay đổi liên tục
Hãy trả lời các câu hỏi 4 và 5

Câu 4: Chuyển động nhiệt trong chất lỏng bao gồm (các) kiểu chuyển động phân tử nào?
A: (1)
B: (2)
C: (3)
D: (4)

Câu 5: Kiểu chuyển động phân tử nào phù hợp với tính chất riêng của chất lỏng là: Có thể
tích xác định nhưng không có hình dạng xác định?
A: (1)
B: (2)
C: (3)
D: Không kiểu chuyển động nào đã nêu


Đáp án: 1-C; 2-B; 3-B; 4-C; 5-C

II/ Lực căng bề mặt
Câu 1: So sánh đơn vị thì hệ số căng bề mặt của một chất lỏng có cùng bản chất với đại
lượng vật lý nào?
A: Áp suất
B: Độ cứng
C: Suất I-âng
D: Một đại lượng khác A, B, C

Câu 2: Một viên bi nhỏ nằm yên trên mặt nước (cân bằng). (các) lực nào là phản lực của
trọng lực?
A: Lực đẩy Ac-si-mét
B: Lực căng bề mặt của nước
C: Hợp lực tác dụng của A, B
D: Một lực khác với A và B

Câu 3: HÞªn tîng nµo sau ®©y kh«ng liªn quan ®Õn hiÖn tîng c¨ng bÒ mÆt cña chÊt láng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tổ 2- lớp Sư phạm Vật Lý k09
8
A. Bong bãng xµ phßng l¬ lưng trong
kh«ng khÝ.
B. ChiÕc ®inh ghim nhên mì nçi trªn mỈt
níc.
C. Níc ch¶y tõ trong vßi ra ngoµi.
D. Giät níc ®éng trªn l¸ sen.


Câu 4: ChiỊu cđa lùc c¨ng bỊ mỈt chÊt láng cã t¸c dơng :
A. Lµm t¨ng diƯn tÝch mỈt tho¸ng cđa chÊt láng.
B. lµm gi¶m diƯn tÝch mỈt tho¸ng cđa chÊt láng.
C. Gi÷ cho mỈt tho¸ng cđa chÊt láng lu«n ỉn ®Þnh.
D. Gi÷ cho mỈt tho¸ng cđa chÊt láng lu«n n»m ngang.

Câu 5: §iỊu nµo sau ®©y lµ sai khi nãi vỊ lùc c¨ng bỊ mỈt cđa chÊt láng?
A. §é lín lùc c¨ng bỊ mỈt tØ lƯ víi ®é dµi ®êng giíi h¹n l mỈt tho¸ng cđa chÊt láng.
B. HƯ sè c¨ng bỊ mỈt

cđa chÊt láng phơ thc vµo b¶n chÊt cđa chÊt láng.
C. HƯ sè c¨ng bỊ mỈt

kh«ng phơ thc vµo nhiƯt ®é cđa chÊt láng.
D. Lùc c¨ng bỊ mỈt cã ph¬ng tiÕp tun víi mỈt tho¸ng cđa chÊt láng vµ vu«ng gãc víi
®êng giíi h¹n cđa mỈt tho¸ng.
Câu 6: Mét vßng d©y kim lo¹i cã ®êng kÝnh 8cm ®ỵc d×m n»m ngang trong mét chËu dÇu
th«. Khi kÐo vßng d©y ra khái dÇu, ngêi ta ®o ®ỵc lùc ph¶i t¸c dơng thªm do lùc c¨ng bỊ
mỈt lµ 9,2.10
-3
N. HƯ sè c¨ng bỊ mỈt cđa dÇu trong chËu lµ gi¸ trÞ nµo sau ®©y:
A.

= 18,4.10
-3
N/m
B.

= 18,4.10
-4

N/m
C.

= 18,4.10
-5
N/m
D.

= 18,4.10
-6
N/m

Đáp án: 1- B; 2-C; 3-C; 4-B; 5-B; 6-A

III/ Hiện tượng mao dẫn:
Câu 1: Biểu thức nào sau đây đúng tính độ dâng (hay hạ)của mực chất
lỏng trong ống mao dẫn:
A: h=
Dgd
4


B: h=
Dgd

4


C: h=
Dgd4



D: h=
Dgd
2
4


Câu 2: Hiện tượng mao dẫn :
A: Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng
B: Chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn
C: Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có
tiết diện nhỏ so với chất lỏng bên ngoài ống
D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng

Câu 3: Tìm câu sai :
Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn :
A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng
B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng
D. Tính bằng công thức F = .l ; trong đó  là suất căng mặt ngoài, l là chiều
dài đường giới hạn mặt thoáng

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không liên quan tới hiện tượng mao dẫn
?
A. Cốc nước đá có nước đọng trên thành cốc
B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút
C. Bấc đèn hút dầu
D. Giấy thấm hút mực
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.
T 2- lp S phm Vt Lý k09
9

Cõu 5: ống đợc dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:
A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nớc dính ớt.
B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nớc dính ớt.
C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu.
D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nớc dính ớt.

ỏp ỏn: 1-B; 2-D; 3-C; 4-A; 5-C

IV/ S chuyn th

Cõu 1: Trong khong thi gian mt vt rn ang núng chy, nhit lng m vt thu vo cú
tỏc dng no k sau?
A: Lm tng vn tc dao ng ca cỏc ht quanh v trớ cõn bng
B: Phỏ v cu trỳc mng tinh th
C: Lm tng vn tc chuyn ng hn lon ca cỏc ht
D: A, B, C u ỳng

ỏp ỏn: 1-B

V/ Hi khụ Hi bóo hũa m ca khụng khớ

Cõu 1/ Th no l trng thỏi cõn bng ng?
A: Cỏc phõn t cht lng khụng thoỏt ra khi mt thoỏng
B: Cỏc phõn t cht hi trờn mt thoỏng khụng tr vo khi cht lng
C: S phõn t cht lng thoỏt ra khi mt thoỏng bng s phõn t cht hi tr vo khi cht
lng

D: A v B

Cõu 2: Cú th bin hi khụ thnh hi bóo hũa bng (cỏc) cỏch no sau õy?
A: Nộn khi hi nhit khụng i
B: Lm lnh khi hi th tớch khụng i
C: C hai cỏch A v B
D: Khụng cú cỏch no k trờn

Cõu 3: Mt cht lng sụi nu (cỏc) iu kin no k sau c nghim ỳng?
A: Cỏc bt hi trong ton khi cht lng ni lờn mt thoỏng v v ra
B: Nhit cht lng t nhit sụi
C: p sut trờn mt cht lng bng ỏp sut hi bóo hũa
D: Bt kỡ iu kin no nờu A, B, C

Cõu 4: Khụng khớ 30
0
C cú im sng l 25
0
C. m tng i ca khụng khớ l bao
nhiờu?
A: 65%
B: 76%
C: 82%
D: mt giỏ tr khỏc

ỏp ỏn: 1-D; 2-C; 3-D; 4-B
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×