Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa Của Công Ty Tnhh Tm – Dv Nam Á Vina.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 43 trang )

Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

PHẦN 1

GIỚI THIỆU VỀ CTY
TNHH TM-DV
Nam á VINA

SVTH: Tạ Hoàng Trung

Trang 1


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
1.1.1 Giới thiệu về Công ty Nam á:
Cty TNHH TM-DV Nam á được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh
số: …do Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp ngày 25/02/2000. Công ty chịu sự quản lý của
Sở Thương Mại và hoạt động phân phối trên toàn quốc.
- Tên giao dịch
( Tên tiếng Anh
- Trụ sở giao dịch
- Vôn điều lệ
- Số điện thoại
- Fax


: Coâng ty TNHH TM-DV Nam á
: Nam a vina Co., Ltd)
: 1/18A u Cơ, P.14, Q. Tân Bình, TP.HCM
: 3.000.000.000 VND
: 8496 003 – 8428 541
: 4087 993

1.1.2 Quy mô và phạm vi hoạt động:
Trong những năm đầu thành lập, hoạt động kinh doanh của Cty gặp nhiều
khó khăn do chủng loại hàng hóa chưa phong phú và thị trường phân phối hàng
hóa chưa được mở rộng, phạm vi hoạt đđđộng của công ty chủ yếu là khu vực
Tp.HCM và một số tỉnh thành lân cận như Thủ Đức, Đồng Nai, Bình Dương …
1.1.3 Sự hình thành và phát triển:
Từ năm 2003, Cty chủ động tăng cường tiếp thị, thăm dò thị trường và những
phản hồi của thị trường đã giúp cho Cty nghiên cứu, tìm kiếm những sản phẩm
mới đa dạng về chủng loại, đảm bảo chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu của thị
trường, càng ngày Cty càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường, đăïc biệt
là thị trường linh kiện máy tính , những mặt hàng có chất lượng cao, đa dạng về
chủng loại nhưng giá cả rất cạnh tranh.
Hiện tại, Cty đang phân phối cho các cơ quan Hành Chính sự nghiệp , Cơng
ty , Cửn Hàng……trong cả nước, đặc biệt là thị trường miền Nam. Cty đang cố
gắng mở rộng thêm thị trường miền Bắc và miền Trung, thiết lập mối quan hệ
với các Cty trong và ngoài nước để tìm thêm những mặt hàng mới đáp ứng nhu
cầu của thị trường.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ:
1.2.1 Chức năng:
Chuyên kinh doanh mua bán : các linh kiện thiết bị máy tính , card mạng , máy
scan , máy photocopy……..
Cung cấp dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa bằng ôtô.
1.2.2 Nhiệm vụ:

Tổ chức kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, đóng thuế đúng hạn,
kinh doanh đúng theo pháp luật hiện hành của Nhà Nước, tuân thủ các
SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 2


Đề tài Tốt Nghiệp

-

-

-

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính do Bộ Thương Mại và Bộ Tài
Chính ban hành.
Xây dựng các chiến lược kinh doanh mang lại lợi nhuận cao, đảm bảo
cung cấp hàng hóa đủ chất lượng và hiệu quả nhất trong việc phân phối.
Quản lý và sử dụng nguồn vốn theo đúng chế độ quy định của Nhà Nước,
bảo toàn và phát triển nguồn vốn với mọi hình thức thích hợp, đảm bảo tự
trang trải và cân đối về tài chính ,chịu trách nhiệm về tính trung thực đối
với Báo cáo tài chính của Cty.
Quản lý cán bộ CNV theo đúng chế độ Nhà Nước, chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa và chuyên môn cho
cán bộ công nhân viên, từ đó làm tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước.
Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy.


1.3 Đặc điểm, tổ chức kinh doanh:
1.3.1 Cơ cấu mặt hàng:
- Đa số các mặt hàng linh kiện máy tính như LCD , Swich , DDR , CPU ….
Thì được nhập từ các nước khối Mỹ , Malay , Singapor…...
1.3.2 Thị trường tiêu thụ và phân phối:
Công ty hiện đang có mạng lưới phân phối trên toàn quốc, cụ thể cho các
tỉnh thành sau:
Khu vực

Tỉnh, Thành Phố

Miền Bắc

Hà nội, Hải Phòng

Miền Trung

Đà Nẳng, Khánh Hòa

Miền Tây
Miền Đông

Long An, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang,Vónh
Long…
Đồng Nai, Bình Dương

TP.Hồ Chí Minh

Q.2, Q.9, Q.12, Hóc Môn, Bình Chánh…


Trong từng thị trường, Công ty có các mức phân phối cụ thể đảm bảo cho
việc lưu thông hàng hóa được nhanh chóng và hiệu quả.
 Thị trường miền Bắc :
Là thị trường lớn, nhưng Cty chỉ mới phân phối hàng cho một số các linh
kiện linh tinh như LCD , Card mạng , DDR …. Trong các cửa hang mà thôi,
Cty chưa khai thác được nhu cầu dùng PC , Laptop , Scan trong thị trường
rộng lớn này. Đó cũng là mục tiêu để Cty phấn đấu đạt được trong thời
gian sắp tới, không những đưa được hàng hóa vào Hải Phòng mà còn lan
rộng đến các tỉnh lân cận khác.
SVTH: Tạ Hoàng Trung

Trang 3


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

 Thị trường miền Trung :
Ở thị trường này, Cty chỉ được biết đến qua việc bán các linh kiện linh tinh
mà thôi.Việc giao dịch, buôn bán được thực hiện không mang tính chất
thường xuyên và liên tục, do đó thị trường này được xem là thị trường
không ổn định .
 Thị trường miền Tây và miền Đông :
Đối với 2 thị trường này, do đặc điểm vị trí không nằm cách xa trụ sở giao
dịch, nên rất thuận tiện cho việc Cty tích cực tăng cường tiếp thị, thường
xuyên thăm dò thị trường, nắm bắt được nhu cầu của khách hàng kịp thời,
phục vụ vận chuyển giao hàng đến tận kho của khách hàng một cách
nhanh chóng, đảm bảo cho nhu cầu hoạt động sản xuất thương mại của các
nhà máy, các Cty được liên tục và hiệu quả…Vì vậy doanh số bán ở 02 thị

trường này chiếm khoảng 90% doanh số bán của toàn Cty .
 Thị trường TP. Hồ Chí Minh :
Được coi là thị trường có tiềm năng kinh tế lớn nhất nước.Tuy nhiên trong
những năm gần đây, do sức cạnh tranh quá lớn . nên doanh thu tại khu vực
sầm uất này có vẻ khơng ổn định .
1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý doanh nghiệp:
1.4.1 Cơ cấu tổ chức :
BAN GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
NHÂN SỰ

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG KỸ
THUẬT
&BẢO TRÌ

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :
 Ban giám đốc :

- Người đứng đầu điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh của Cty theo pháp luật hiện hành.
- Có quyền phân công, bổ nhiệm ,bãi nhiệm các cán bộ, các bộ phận cấp
dưới, khen thưởng, kỷ luật nhân viên trong toàn Cty.
- Quyết định chiến lược kinh doanh.
SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 4


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

 Phòng kế toán :
- Quản lý tình hình tài chính của Cty.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính, đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với quy mô kinh
doanh của Cty. Tiến hành công tác kế toán bao gồm : lập chứng từ kế
toán, kiểm tra và phân tích số liệu…
- Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính ở Cty giúp cho
Ban Giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính ở Cty
đạt hiệu quả.
- Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ, chuẩn mực kế toán do Bộ Tài Chính
ban hành.
- Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có và các khoàn chi phí bỏ ra trong
quá trình kinh doanh. Phản ánh cụ thể từng loại nguồn vốn , từng loại tài
sản giúp cho việc kiểm tra giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn
và tính chủ động trong kinh doanh…
 Phòng tổ chức nhân sự :

- Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản lý tài sản, xem xét sửa chữa
tài sản cố định.
- Thực hiện chính sách lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, y tế, khen
thưởng theo quy định Nhà Nước.
- Tham mưu cho Giám Đốc về tình hình nhân sự, mạng lưới bảo hộ lao
động, công tác phòng cháy chữa cháy.
- Lập kế hoạch bổ túc, nâng cao chất lượng lao động.
- Tổ chức các cuộc giao ban hội họp, hội nghị, bảo vệ cơ sở vật chất của
Cty.
- Quản lý nguồn nhân lực, quản lý lương, thu nhập và các chế độ khen
thưởng, phúc lợi.
- Phát triển nguồn nhân lực : tuyển dụng, đào tạo, phát triển đánh giá kết
qua làm việc.
 Phòng hành chính :
- Chịu trách nhiệm nhận công văn, hồ sơ, thư từ, email, fax, xử lý và
chuyển giao cho các bộ phận, nhân viên liên quan.
- Đánh máy, soạn thảo văn bản, báo cáo.
- Lên kế hoạch và đặt mua văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ phục vụ cho
công tác quản lý, phân phối cho các bộ phận,
- Hỗ trợ các đội xây dựng kế hoạch thi đua.
- Đề nghị, sắp xếp việc sửa chữa máy văn phòng.
- Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.

SVTH: Tạ Hoàng Trung

Trang 5


Đề tài Tốt Nghiệp


GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

 Phòng kinh doanh :
- Lập kế hoạch đặt hàng, mua hàng, tiêu thụ hàng hóa, tìm kiếm nguồn
hàng mới đảm bảo chất lượng với giá cả cạnh tranh.
- Thực hiện công tác tiếp thị, mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng
mới, duy trì khách hàng cũ. Tìm những mặt hàng và phương thức bán
hàng của đối thủ để xây dựng một mức giá thích hợp.
- Theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế.
 Phòng kỹ thuật & bảo trì :
- Hỗ trợ khách hàng về phương pháp sử dụng các chất phụ gia, nguyên
liệu, các máy móc phục vụ ngành may thêu, ngành Nông Nghiệp.
- Định kỳ bảo trì các máy móc, thiết bị cho khách hàng .
Nhìn chung, mỗi phòng ban, mỗi bộ phận có chức năng riêng và có tầm
quan trọng khác nhau. Song chúng lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau, tất cả
các bộ phận nếu thực hiện chức năng của mình sẽ tạo ra sự phối hợp nhịp
nhàng, thúc đẩy công việc kinh doanh phát triển, mang lại hiệu quả cao cho
Cty.
1.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty:
1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán :
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh và nhu cầu quản lý, tất cả các công việc kế
toán đều được giải quyết ở phòng kế toán chung của Cty nên Cty áp dụng
hình thức kế toán tập trung.
Ưu điểm :
- Bộ máy kế toán gọn nhẹ.
- Tạo điều kiện cho việc ứng dụng các thiết bị hiện đại có hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng công tác kế toán do các thông tin được xử lý tập
trung .
1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
1.5.2.1 Cơ cấu:


Kế Toán Trưởng

Kế toán
công nợ

Kế toán
thu - chi

SVTH: Tạ Hồng Trung

Kế toán
ngân
hàng

Kế toán
kho

Thủ kho

Trang 6


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

1.5.2.2 Chức năng:
 Kế toán trưởng :
- Mở sổ sách theo dõi và hướng dẫn nhân viên hạch toán các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh theo qui định của Bộ Tài Chính và tình hình thực tế tại công ty.
- Tổ chức và điều hành hệ thống kế toán, thực hiện các chế độ tài chính kế toán
do Nhà Nước ban hành, quản lý bộ phận kế toán, thực hiện chính sách thuế của
Nhà Nước, quản lý dòng tiền, quản lý lương, BHXH, BHYT , thuế thu nhập, ra
những quyết định tài chính.
- Lập các báo cáo định kỳ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận…
- Giải quyết các sổ sách, chứng từ kế toán năm phục vụ công tác thanh tra,
kiểm tra và quyết toán thuế.
 Kế toán thu – chi :
- Ra phiếu thu, phiếu chi, nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán Misa về tiền mặt,
theo dõi và chịu trách nhiệm về tình hình thu chi, tiền mặt đối với khách hàng
cũng như nội bộ Cty.
- Nhập doanh thu vào phần mềm.
 Kế toán công nợ :
- Kiểm soát hoạt động thanh toán, nhập dữ liệu vào phần mềm các khoản thanh
toán của khách hàng, tiền gửi ngân hàng, báo cáo kế toán, báo cáo kịp thời khả
năng thanh toán của cty để kế toán trưởng có kế hoạch tài chính thích hợp.
Giám sát công nợ, kiểm soát tín dụng, giám sát nợ quá hạn, theo dõi nợ
phải thu khách hàng, báo cáo công nợ, xác định nợ phải thu khó đòi để xử lý
kịp thời. Cuối tháng báo cáo tình hình thực hiện công nợ.
 Kế toán ngân hàng :
- Chịu trách nhiệm giao dịch với ngân hàng về thủ tục thanh toán tiền
hàng nhập khẩu, thủ tục ký quỹ mở L/C, rút tiền, nộp tiền vào ngân
hàng…
- Lập ủy nhiệm chi để thanh toán với các khách hàng trong nước.
 Kế toán kho :
- Chịu trách nhiệm nhập, xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ. Nhập dữ liệu
vào phần mềm tình hình nhập xuất, hàng hóa.
- Định kỳ hàng tháng thực hiện công việc kiểm kê, quản lý hàng hóa cả về
số lượng lẫn chất lượng. Cuối tháng làm báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa .

 Thủ kho :
SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 7


Đề tài Tốt Nghiệp

-

-

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa trong kho về mặt số lượng.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho để ghi vào thẻ
kho. Cuối tháng kết sổ và lập báo cáo nộp cho kế toán trưởng để đối
chiếu.
Chịu trách nhiệm sắp xếp, bảo quản hàng hóa trong kho cho hợp lý.
Định kỳ hàng tháng thực hiện công việc kiểm kê kho cùng với kế toán.

1.6 Chính sách kế toán áp dụng :
1.6.1 Hình thức sổ kế toán:
- Căn cứ vào quy mô, đặc điểm kinh doanh và nhu cầâu quản lý, Cty đã
chọn và áp dụng hình thức kế toán :Chứng từ ghi sổ.
- Đặc trưng của hình thức kế toán này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được ghi chép theo chứng từ, hóa đơn và theo nội dung kinh tế.
- Các chứng từ ghi sổ được phân loại, những chứng từ gốc cùng loại được
lập chứng từ ghi sổ theo định kỳ ngắn.
1.6.2 Phương thức hạch toán hàng tồn kho:

- Nhập trước xuất trước theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.6.3 Phương thức khấu hao TSCĐ:
- Theo phương pháp đường thẳng.
1.6.4 Phương thức hạch toán ngoại tệ :
- Áp dụng tỷ giá thực tế.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:

SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 8


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự xử lý số liệu kế toán bằng máy tính thông qua phần mềm kế toán tại Cty :
SVTH: Tạ Hoàng Trung

Trang 9


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Chứng từ gốc sau khi thông qua các thủ tục phê duyệt được kế toán hạch toán
thẳng vào phần mềm Misa theo các bảng biểu được thiết sẵn trên phần mềm kế
toán.
Phương pháp ghi như sau :

- Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Ghi số chứng từ và ngày, tháng lập của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Ghi số hiệu tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, tài khoản ghi Có
được ghi sau, mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng.
- Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Nợ.
- Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Có.
Hệ thống tài khoản Cty đang sử dụng :
- Hiện nay, hệ thống tài khoản của Cty đang áp dụng căn cứ vào hệ thống
tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006.
Báo cáo tài chính :
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Quyết toán thuế:
- Bảng kê tình hình nghóa vụ nộp thuế cho Nhà Nước.
- Tờ khai quyết toán thuế GTGT.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập.

SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 10


Đề tài Tốt Nghiệp


GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Phần 2

Cơ sở lý luận

SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 11


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

2.1 Những vấn đề chung :
2.1.1 Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp thương mại :
Tổ chức kế toán nghiệp vụ hàng hóa là nội dung tổ chức kế toán đặc trung
của doanh nghiệp thương mại và có ý nghóa quan trọng đối với toàn bộ công
tác kế toán của doanh nghiệp, giúp quản lý và kiểm soát tài sản chặt chẽ, có
vai trò quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho nhà
quản lý để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp
hành các chính sách, chế độ kinh tế tài chính…
2.1.2 Yêu cầu quản lý hàng hóa :
 Quản lý chặt chẽ hàng hóa trong khâu dự trữ :
- Theo dõi cả 2 chỉ tiêu : số lượng và giá trị, chi tiết đến từng loại, nhóm, thứ,
quy cách phẩm chất hàng hóa.
- Theo dõi từng nơi bảo quản, từng người chịu trách nhiệm vật chất. Khi cần
thiết có thể quy trách nhiệm một cách rõ ràng.
- Mục đích : bảo quản hàng hóa tốt, tránh bị thất thoát, đảm bảo quá trình

kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục và mang lại hiệu quả.
 Thống nhất giữa các bộ phận : kế toán, kinh doanh, kho… về tên gọi, nhãn
hiệu, quy cách, mã số, phương pháp tính giá…
- Mục đích : giúp cho việc phối hợp, kiểm tra, đối chiếu số liệu được thuận lợi,
và so sánh được tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế toán…
2.1.3 Tính giá hàng hóa :
Hàng hóa được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
2.2 Kế toán quá trình mua hàng :
2.2.1 Các phương thức mua hàng và chứng từ sử dụng :
Phương thức mua hàng phải đươc quy định cụ thể trong hợp đồng kinh tế ký
kết với người cung cấp. Thông thường doanh nghiệp thương mại vận dụng
các phương thức mua hàng sau : Phương thức nhận hàng trực tiếp, phương
thức chuyển hàng.
2.2.2 Kế toán chi tiết :
Chi tiết theo từng người bán, từng loại hàng, số lượng và giá trị hàng hóa
trên các sổ chi tiết mua hàng.
2.2.3 Kế toán nghiệp vụ nhập hàng mua (theo phương pháp kê khai thường xuyên):
Tài khoản chủ yếu sử dụng : TK 151, TK 156-Hàng hóa, có 2 tài khoản cấp
hai : TK 1561-Giá mua hàng hóa; TK 1562-Chi phí thu mua hàng hóa; TK
133,331,111,…
2.2.3.1 Mua hàng trong nước :
a. Trường hợp hàng hóa và hóa đơn cùng về :
Tiến hành kiểm nhận nhập kho và lập phiếu nhập kho.

SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 12



Đề tài Tốt Nghiệp

111,112,141,331,…

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

156 (1561)
Giá mua chưa thuế
Giá mua hàng trả

Giá thanh
toán trên
hóa đơn

lại/giảm giá/CKTM
VAT hàng mua (HĐ)

133 (1331)
VAT hàng mua trả

331,111
Giá
thanh
toán

lại/giảm giá/CKTM
Giá thanh
Toán chi
Phí thu mua


VAT chi phí thu mua
156 (1562)
Chi phí thu mua HH

Trường hợp hàng về thiếu hụt, hư hỏng, sai quy cách, kém, mất phẩm chất hay
thiếu hụt so với hóa đơn :
- Nhận hàng trực tiếp tại bên bán :
331,(111,112)

152,153,(133)
Giá trị thực nhập

138 (1388)
111, 334
Giá Bắt bthường phần thiếu
Thu bồi thường bằng tiền
hóa hụt (biết nguyên nhân)
hay khấu trừ lương
đơn
138 (1381)
138(8),334…,632,(811)
Chờ xử lý gtrị phần thiếu
Quyết định xử lý
Hụt chưa xđ được ngnhân

Mua hàng theo phương thức chuyển hàng :
Căn cứ vào HĐ và PNK ghi Nợ TK 156/ Có TK331: Giá trị hàng hóa thực
nhập theo giá HĐ.
+ Đối với giá trị hàng hóa sai quy cách, mất phẩm chất : Doanh nghiệp
không xử lý.

Nếu DN giữ hộ cho người bán , kế toán ghi đơn Nợ TK 002 Vật tư, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. Khi hoàn trả ghi đơn Có TK 002.
b.
Trường hợp đã nhận được hóa đơn nhưng hàng chưa về :
- Lưu hóa đơn vào hồ sơ :” Hàng đang đi đường “ và chờ hàng về.
- Trong kỳ hạch toán : hàng về – tiến hành kiểm nhận nhập kho, căn cứ
hoá đơn và phiếu nhập kho ghi như trường hợp hàng và hóa đơn cùng về.
- Nếu đến cuối kỳ hạch toán, hàng hóa vẫn chưa về nhập kho, căn cứ vào
hóa đơn ghi : Nợ TK 151(TK 133)/Có TK 331,111,112.
-

SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 13


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

- Sang kỳ hạch toán sau, khi hàng về,tiến hành kiểm nghiệm nhập kho căn
cứ phiếu nhập kho : Nợ TK 1561(1561) / Có TK 151.
2.2.3.2 Nhập khẩu trực tiếp :
Kế toán tổng hợp :
1112,1122

144

Ký quỹ mở L/C(1a)
CLTG (515/635)


331

1561

Trả tiền hàng (2) Hàng về nhập kho (3)
CLTG (515/635)

111,112

CLTG (515/635)
3333
Thuế NK pnộp (4)

Nộp thuế
33312

007
(1b)

133

VAT hàng NK(5)
VAT
111,112,141,…
1562
Cphí mua hàng
Nhập khẩu (6)

2.3 Kế toán quá trình bán hàng :

2.3.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu :
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa
mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
b. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
d. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.3.2 Các phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ sử dụng:
Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho các doanh nghiệp TM khác hoặc cho
các doanh nghiệp SX để tiếp tục sản xuất ra sản phẩm mới. Đặc điểm của
nghiệp vụ bán buôn là hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng.

SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 14


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

- Bán lẻ hàng hóa là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, để phục vụ
nhu cầu tiêu dùng.
Các phương thức bán lẻ và chứng từ sử dụng :

Trong bán lẻ, thường hàng hóa xuất giao cho người mua và thu tiền ngay. Vì
vậy đối với bán lẻ, thời điểm tiêu thụ xác định ngay sau khi giao hàng hóa cho
khách hàng.
Thường có 2 phương thức bán lẻ :
* Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp :
Nội dung và chứng từ :
Nhân viên bán hàng vừa giao hàng vừa thu tiền.
Cuối ngày:
+ Căn cứ vào bảng kê hàng hóa dịch vụ bán lẻ của nhân viên bán hàng, kế toán
xác định lượng hàng bán và doanh số bán.
+ Căn cứ vào giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng, thủ quỹ kiểm tiền bán
hàng.
Đối chiếu : Giữa bảng kê hàng hóa dịch vụ bán lẻ và số tiền thực nộp để phát
hiện thừa, thiếu tiền hàng.
Nhận xét :
Ưu điểm : tổ chức bán lẻ đơn giản, thuận tiện cho khách hàng.
Nhược điểm : dễ xảy ra tiêu cực về lạm dụng tiền hàng nếu quàn lý và kiểm
tra không chặt chẽ.
* Phương thức bán hàng thu tiền tập trung :
- Nội dung và chứng từ :
Tách biệt người giao hàng và người thu tiền.
Cuối ngày :
+ Nhân viên giao hàng kiểm hàng và lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán lẻ.
+ Nhân viên thu tiền kiểm tiền và lập giấy nộp tiền.
Đối chiếu : Giữa bảng kê hàng hóa dịch vụ bán lẻ và số tiền thực nộp để phát
hiện thừa, thiếu tiền hàng.
- Nhận xét :
Ưu điểm : ngừa hiện tượng tiêu cực, quản lý tiền, hàng chặt chẽ hơn .
Nhược điểm : chi phí tăng do thuê nhiều nhân viên.
2.3.3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng:

2.3.3.1 Bán hàng trực tiếp :
(Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế)
511
111,112,131,…
Giá chưa thuế
Giá thanh toán
33311
Thuế VAT
đầu ra
SVTH: Tạ Hoàng Trung

Trang 15


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

2.3.3.2 Bán hàng thông qua đại lý :
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng
theo hợp đồng đã ký giữa hai bên . Khi hàng xuất gửi đi bán thì hàng chưa xác
định là tiêu thụ, kế toán theo dõi hàng gửi đi bán :
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán : Giá vốn hàng gửi đi bán.
Có TK 156(1561).
Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán vào doanh thu khi thỏa mãn 5 điều kiện
ghi nhận doanh thu.
Kế toán tổng hợp giá vốn hàng hóa bán ra :
Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên :

632

157

156
hàng hóa xuất
kho gửi đi bán

911
khi hàng gửi đi bán
được tiêu thụ

Cuối kỳ k/c giá
vốn hàng bán

Xuất kho hàng hóa để bán

2.3.4 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá
vật tư, thành phẩm, hàng hoá tồn kho bị giảm.
- Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho = giá gốc HTK – giá trị thuần có thể
thực hiện được của HTK.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK = giá bán ước tính của HTK
trong kỳ SXKD bình thường – chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm & chi
phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Tài khoản sử dụng: “159 – Dự phòng giảm giá HTK” phản ánh số điều chỉnh
giảm cho HTK của công ty, cuối kỳ số dư có của TK này sẽ được ghi trên bảng
CĐKT, trừ vào mục HTK
- Cuối niên độ khi giá gốc HTK lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì
công ty sẽ lập dự phòng giảm giá HTK.
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 159 - Dự phòng giảm giá HTK


SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 16


Đề tài Tốt Nghiệp

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Phần 3

KẾ TOÁN MUA, BÁN
HÀNG HÓA
TẠI CTY TNHH TM-DV
Nam á

SVTH: Tạ Hồng Trung

Trang 17


Đề tài Tốt Nghiệp

SVTH: Tạ Hồng Trung

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Trang 18



Đề tài Tốt Nghiệp

SVTH: Tạ Hồng Trung

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Trang 19


Đề tài Tốt Nghiệp

SVTH: Tạ Hồng Trung

GVHD:ThS Nguyễn Thế Hưng

Trang 20



×