Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài 4:Công thức cộng vận tốc pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.35 KB, 4 trang )

Bài 4: Công thức cộng vận tốc

A. YÊU CẦU:
- Hiểu được tính tương đối của chuyển động, vận dụng được công
thức cộng vận tốc.
- Giải được các bài tập trong SGK.
- Rèn kỹ năng giải toán.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Giả sử hai vật 1, 2 cùng nằm trên
đường thẳng. Nếu chọn gốc toạ độ tại
vật 1 thì toạ độ của vật 1 là x
1
= 0, toạ
độ của vật 2 là x
2
= x
1
x
2
.
Nếu chọn gốc toạ độ tại điểm O cách
vật 1 một đoạn là Ox
1
thì toạ độ của
vật 1 là Ox
1
, toạ độ của vật 2 là x


2
=
Ox
1 +
x
1
x
2
.

1. Tính tương đối của tọa độ
Vậy tọa độ của vật phụ thuộc hệ
tọa độ đã chọn, ta nói rằng tọa độ có
tính tương đối.




Vậy toạ độ của vật đối với từng hệ
quy chiếu khác nhau thì khác nhau.
Đây chính là tính tương đối của toạ
độ. Ta cũng có thể nói vận tốc có tính
tương đối vì vận tốc phụ thuộc vào
quãng đường vật đi được.














2. Tính tương đối của vận tốc
Vận tốc của cùng một vật đối với
những hệ tọa độ khác nhau thì khác
nhau, nghĩa là vận tốc có tính tương
đối.

3. Công thức cộng vận tốc
Bài toán ví dụ:
Một chiếc thuyền đứng tại A trên
bờ này của sông, nhắm hướng AB
vuông góc với bờ sông để chèo đến
B. Nhưng do dòng nước chảy nên
thực tế thuyền chuyển động theo
hướng AC và đến bờ bên kia tại C.
Hướng dẫn:
Vận tốc của thuyền có 2 thành
phần: bơi ngang và trôi theo dòng
nước.
A

C

B


12
v
r

13
v
r
23
v
r














12
v
r
: vận tốc của thuyền đối với dòng
nước


23
v
r
: vận tốc của dòng nước đối với
bờ sông

13
v
r
: vận tốc của thuyền đối với bờ
sông
Vậy:
13 12 23
v v v
 
r r r

Các trường hợp:
a. Hai chuyển động theo phương
vuông góc nhau:


2 2 2
13 12 23
v v v
 

b. Hai chuyển động cùng phương cùng
chiều:

v
13
= v
12
+ v
23

c. Hai chuyển động cùng phương
ngược chiều:
v
13
= v
23
– v
12
(trong đó v
23
> v
12
)


4. Củng cố:
5. Dặn dò: Bài tập 2 – 5 SGK

×