Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bài tập trắc nghiệm Ngân hàng Trung Ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.98 KB, 47 trang )

ĐỀ TRẮC NGHIỆM
BỘ MÔN: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

1.1.

1.2.

1.3.

1.4.

1.5.

1.6.

Ngân hàng trung ương là gì ?
a. Là một tổ chức phát hành Trái phiếu chính phủ.
b. Là cơ quan quản lý và kiểm soát lĩnh vực tiền tệ ngân hàng trong phạm
vi toàn quốc
c. Là cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực thu chi ngân sách nhà nước.
d. Là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền của một quốc gia và hoạt
động vì mục tiêu kinh doanh tiền tệ.
NHTW hoạt động với mục tiêu?
a. Tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường tiền tệ
b. Đảm bảo sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
c. Phát hành tiền cho nền kinh tế
d. Kinh doanh tiền tệ.
Ngân hàng Trung ương tiến hành giao dịch với đối tượng nào sau đây?
a. Các ngân hàng thương mại


b. Các doanh nghiệp, cá nhân
c. Các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty
d. Các NHTM, cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Chọn phương án “ Sai”. Chức năng nghiệp vụ của NHTW là:
a. Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ
b. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
c. Thực hiện chức năng ngân hàng của ngân hàng
d. Thực hiện chức năng ngân hàng của chính phủ.
Mơ hình NHTW trực thuộc Chính phủ :
a. Chịu sự điều hành, quản lý từ Quốc hội
b. NHTW chịu sự kiểm soát tồn diện của Chính phủ
c. NHTW và Chính phủ có mối quan hệ độc lập
d. NHTW thực thi chính sách tiền tệ một cách độc lập.
Mơ hình NHTW trực thuộc Quốc hội là? Chọn phương án Sai.
a. Ngân hàng TW độc lập với Chính phủ .
b. Thực thi chính sách tiên tệ một cách độc lập.
c. Giúp chính phủ phát hành tiền khi Chính phủ bị thâm hụt ngân sách.
d. Quan hệ giữa NHTW và Chính phủ là quan hệ hợp tác.


1.7.

Ngân hàng Nhà nước Việt nam thuộc mơ hình NHTW trực thuộc?
a. Quốc hội
b. Chính phủ
c. Bộ tài chính
d. Khơng có đáp án đúng.
1.8. NHTW có chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành:
a. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
b. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực thu, chi của ngân sách nhà nước

c. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực thu thuế
d. Quản lý việc phát hành tiền, tiêu hủy tiền.
1.9. Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam được thành lập:
a. 06/05/1975
b. 06/05/1951
c. 06/05/1976
d. 30/04/1975
1.10. Ngân hàng nhà nước Việt Nam là ?
a. Ngân hàng cấp I thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực
tiền tệ- tín dụng ngân hàng và phát hành tiền.
b. Là ngân hầng cấp II thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực
tiền tệ- tín dụng ngân hàng và phát hành tiền.
c. Là cơ quan trực thuộc Quốc Hội
d. Là cơ quan duy nhất của Việt Nam được phép phát hành tiền và thực thi
chính sách tiền tệ một cách độc lập với chính phủ.
1.11. NHTW tham gia thị trường tiền tệ với mục tiêu cuối cùng là gì?
a. Kiểm tra, giám sát và điều tiết thị trường
b. Tìm kiếm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tiền tệ.
c. Ngăn ngừa lạm phát.
d. Giúp tăng nguồn thu cho chính phủ.

1.12. NHTW mở tài khoản cho các tổ chức, cá nhân nào ?
a. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà
nước.
b. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các NHTM
c. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức kinh tế cá nhân.
d. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các NHTM, các tổ chức kinh tế cá nhân.
1.13. NHTW cho vay đối với các tổ chức cá nhân nào ?
a. Cho vay đối với mọi tổ chức cá nhân
b. Cho vay đối với các tổ chức tín dụng.



c. Cho vay các tổ chưc kinh tế, cá nhân
d. Cho vay tổ chức xã hội, cá nhân, tổ chức kinh tế.
1.14. NHTW thực hiện quan hệ thanh toán đối với nhưng tổ chức cá nhân nào
?
a. Quan hệ thanh toán với mọi tổ chức cá nhân trong nền kinh tế.
b. Quan hệ thanh toán với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
c. Quan hệ thanh toán với các NHTM
d. Quan hệ thanh toán với các NHTM và kho bạc nhà nước.
1.15. NHNN Việt Nam hiện nay đang công bố các loại lãi suất nào ?
a. Lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu.
b. Lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu và lãi
suất cho vay qua đêm
c. Lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất huy động tiền gửi và lãi
suất cho vay
d. Lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất huy động tiền gửi và lãi
suất cho vay và lãi suất cho vay qua đêm.
1.16. Phát biểu nào về hoạt độngNHNN Việt Nam dưới đây là chính xác ?
a. NHNN Việt Nam hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
b. NHNN Việt Nam hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận.
c. NHNN Việt Nam hoạt động vì mục tiêu của các ngân hàng thương
mại.
d. NHNN Việt Nam hoạt động vì mục tiêu của các tổ chức tín dụng.
1.17. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về NHTW?
a. Mỗi quốc gia hay một nhóm quốc gia chỉ có một ngân hàng trung
ương duy nhất, thực hiện nhiệm vụ điều tiết và kiểm soát tiền tệ,
ngân hàng tập trung thống nhất.
b. Mỗi quốc gia có thể có một hay nhiều NHTW khác nhau, thực hiện
nhiệm vụ điều tiết và kiểm sốt tiền tệ,ngân hàng

c. Mỗi quốc gia hay một nhóm quốc gia, tùy tính chất và chế độ chính trị
mà có một hay nhiều NHTW, cùng thực hiện nhiệm vụ điều hành chính
sách tài chính tiền tệ của quốc gia đó
d. Mỗi quốc gia hay một nhóm quốc gia có một NHTW duy nhất.
1.18. Hệ thống NH của một quốc gia phát triển qua những thời kỳ nào?
a. Thời kỳ sơ khai hình thành ngân hàng, thời kỳ phát triển của hệ thống
NH.


1.19.

1.20.

1.21.

1.22.

1.23.

b. Thời kỳ sơ khai hình thành ngân hàng, thời kỳ thay đổi và tiến bộ,
thời kỳ phát triển của hệ thống NH
c. Thời kỳ sơ khai hình thành ngân hàng, thời kỳ thay đổi và tiến bộ
d. Thời kỳ hình thành ngân hàng, thời kỳ thay đổi và tiến bộ, thời kỳ phát
triển của hệ thống NH
Thuật ngữ “ngân hàng” xuất hiện ở khoảng thời gian nào?
a. Những năm 3500 Trước công nguyên.
b. Thế kỷ VIII Trước công nguyên
c. Thế kỷ III Trước công nguyên
d. Thế kỷ V.
NHTW của Mỹ được gọi là?

a. Bank of America
b. Bank of USA.
c. FED.
d. IMF.
Sự phát triển của NHTW được biểu hiện theo trình tự nào?
a. NH thương mại → NH Độc quyền → NH phát hành → NHTW.
b. NH độc quyền → NH thương mại → NH phát hành → NHTW
c. NH phát hành → NH Độc quyền → NH thương mại → NHTW
d. NH thương mại → NH phát hành → NH độc quyền → NHTW.
Bản chất của NHTW thể hiện qua những nội dung nào?
a. Là ngân hàng độc quyền của nhà nước, là thể chế bậc cao của
NHTM, và là nơi cho vay cuối cùng của NHTM.
b. Là ngân hàng độc quyền của nhà nước, là thể chế bậc cao của
NHTM, và là nơi cho vay cuối cùng của NHTM, là bộ máy của nhà
nước, là cơ quan quản lý tài chính tổng hợp.
c. Là ngân hàng độc quyền của nhà nước, là thể chế bậc cao của
NHTM, và là nơi cho vay cuối cùng của NHTM, là bộ máy của
nhà nước thực hiện quản lý trong lĩnh vực tiền tệ-ngân hàng, là
cơ quan quản lý tài chính tổng hợp
d. Là ngân hàng độc quyền của nhà nước, là thể chế bậc cao của
NHTM, và là nơi cho vay cuối cùng của NHTM, là bộ máy của nhà
nước thực hiện quản lý trong lĩnh vực tiền tệ-ngân hàng, là cơ quan
quản lý tài chính tổng hợp, ban hành luật trong lĩnh vực tiền tệ-NH.
Các nguyên tắc phát hành tiền là?
a. Dân chủ, tập trung, thống nhất


1.24.

1.25.


1.26.

1.27.

1.28.

b. Cân đối, tập trung, có đảo đảm.
c. Cân đối, bảo đảm, tập trung, thống nhất.
d. Bảo đảm, tập trung, thống nhất.
Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện chức năng NHTW là ngân hàng của
ngân hàng?
a. Điều tiết lưu thông tiền tệ
b. Tổ chức và thực hiện thanh toán bù trừ cho NHTM.
c. Mở tài khoản và giao dịch với hệ thống kho bạc nhà nước
d. Cho ngân sách nhà nước vay khi cần thiết.
Có những mơ hình NHTW nào hiện nay?
a. NHTW trực thuộc chính phủ và NHTW trực thuộc quốc hội
b. NHTW trực thuộc quốc hội và NHTW trực thuộc Bộ tài chính
c. NHTW một cấp và NHTW 2 cấp
d. Cả ba phương án trên đều sai
Ngân hàng tham gia phát hành tiền đầu tiên trên lãnh thổ quốc gia Việt
Nam là?
a. Ngân hàng Đông Dương.
b. Ngân hàng quốc gia Việt Nam
c. Ngân hàng quốc gia Việt Nam Cộng Hòa
d. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Hoạt động nào sau đây khơng thể hiện vai trị NHTW là ngân hàng của
chính phủ?
a. Làm đại lý cho chính phủ trong việc phát hành trái phiếu.

b. Cho ngân sách nhà nước vay vốn khi cần thiết
c. Tổ chức và điều hành hoạt động thị trường mở, thị trường liên
ngân hàng
d. Mở tài khoản và giao dịch với kho bạc nhà nước


CHƯƠNG II
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀNVÀ ĐIỀU TIẾT LƯU THÔNG TIỀN TỆ
2.1. Cơ quan phát hành tiền giấy ở Việt nam là ?”

a.
b.
c.
d.

Chính phủ
Quốc hội
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Bộ Tài chính.

2.2. Các loại tiền bị tiêu hủy bao gồm
a.
b.
c.
d.

Tiền khơng đủ tiêu chuẩn lưu hành, tiền đã bị đình chỉ lưu hành.
Tiền mẫu
Tiền lưu niệm.
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành, tiền đã bị đình chỉ lưu hành, tiền mẫu.


2.3. Trong các phương pháp tiêu hủy tiền sau đây, phương pháp nào hiện nay ít được
sử dụng?
a.
b.
c.
d.

Cắt nhỏ, xé vụn
Phân hủy bằng dung dịch hóa chất
Đốt cháy thành tro.
Cắt nhỏ và đốt cháy thành tro.

2.4. Phát hành tiền là :
a.
b.
c.
d.

Đưa tiền in sẵn từ trong kho vào lưu thông
Cấp vốn cho chính phủ
Cấp vốn cho các TCTD
Cấp vốn cho Ngân sách nhà nước.

2.5. “ Tiền mẫu”?
a. Tiền mẫu là đồng tiền chính thức của một nước, một nhóm nước có thêm cụm từ
''Specimen'' và có giá trị làm phương tiện thanh tốn trong lưu thơng.
b. Tiền mẫu được dùng làm chuẩn để đối chứng trong nghiệp vụ phát hành.
c. Tiền mẫu khơng có đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng như các loại tiền
được Ngân hàng Nhà nước công bố lưu hành.

d. Tiền mẫu được dùng làm chuẩn để đối chứng trong nghiệp vụ phát hành và là
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế


2.6. Phát hành tiền theo nguyên tắc đảm bảo thể hiện tính ưu việt hơn cả là?
a. Bảo đảm bằng vàng
b. Bảo đảm bằng tín dụng- hàng hóa
c. Bảo đảm bằng trái phiếu chính phủ
d. Đảm bảo bằng ngoại tệ
2.7. Chọn phương án “ Sai”
Phát hành tiền theo nguyên tắc “ cân đối” được hiểu là:
a.
b.
c.
d.

Khối lượng tiền mặt phát hành ra phải cân đối nhu cầu của nền kinh tế.
Cân đối giữa thu và chi của ngân sách nhà nước.
Cân đối cơ cấu và loại tiền trong lưu thông.
Sự cân đối giữa tiền và hàng

2.8. Chọn đáp án “ Sai”
NHTW thực hiện việc phát hành tiền qua những con đường nào?
a.
b.
c.
d.

Tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng.
Mua trái phiếu chính phủ.

Mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
Mua cổ phiếu trên thị trường mở.

2.9. “Tiền lưu niệm” là?
a. Tiền lưu niệm là đồng tiền tượng trưng không có giá trị làm phương tiện
thanh tốn.
b. Tiền lưu niệm là đồng tiền tượng trưng có giá trị làm phương tiện thanh tốn, được
phát hành cho mục đích sưu tập, lưu niệm hoặc mục đích khác.
c. Tiền lưu niệm chỉ là tiền bằng kim loại.
d. Tiền lưu niệm được sản xuất bởi bất kỳ một tổ chức tín dụng nào trong một quốc
gia.
2.10. Nguyên tắc phát hành của NHTW gồm những nội dung nào ?

a. Dựa trên cơ sở đảm bảo bằng vàng trước thế kỷ 20
b. Dựa trên cơ sở đảm bảo bằng giá trị hàng hóa dịch vụ ( từ thế kỷ 20 đến nay)
c. Do nhà nước quyết định mà không căn cứ vào giá trị hàng hóa dịch vụ từng
thời kỳ.
d. Dựa trên cơ sở đảm bảo bằng vàng ( trước thế kỷ 20 ) và dựa trên cơ sở
đảm bảo bằng giá trị hàng hóa ( tù thế kỷ 20 đến nay ).
2.11. NHTW phát hành tiền vào lưu thông qua kênh nào ?


a. Phát hành tiền qua nghiệp vụ TD, qua kênh chính phủ, qua nghiệp vụ thị
trường mở
b. Phát hành tiền qua kênh nghiệp vụ TD ,qua nghiệp vụ thị trường mở
c. Phát hành tiền qua nghiệp vụ TD,qua nghiệp vụ thị trường mở, qua thị
trường hối đoái.
d. Phát hành tiền qua nghiệp vụ TD,qua kênh chính phủ,qua nghiệp vụ thị
trường mở,qua thị trường hối đối.
2.12. Phát hành tiền thơng qua nghiệp vụ thị trường mở, NHTW thực hiện ntn ?

a. NHTW mua các tín phiếu ,trái phiếu,các chứng từ có giá ngắn hạn
b. NHTW mua các trái phiếu trung và dài hạn
c. NHTW mua các chứng từ có giá trung và dài hạn còn thời gian đáo hạn dưới
1 năm
d. NHTW mua các tín phiếu ,trái phiếu,các chứng từ có giá ngắn hạn, các
chứng từ có giá trung và dài hạn còn thời gian đáo hạn dưới 1 năm.
2.13. Phát biểu nào dưới dây về quỹ dự trữ phát hành là chính xác?
a. Là quỹ quản lý đảm bảo các loại tiền tại kho tiền NHTW và các kho tiền
tại chi nhánh NHNN tỉnh , thành phố,trực thuộc NHTW gồm tiền mới
in,đúc nhập từ nhà máy in đúc tiền,tiền thu hồi từ lưu thông về do ko đủ
tiêu chuẩn lưu hành
b. Là quỹ quản lý bảo quản các loại tiền tại kho tiền NHTW
c. Là quỹ quản lý các loại tiền tại kho tiền NHTW tỉnh
d. Là quỹ quản lý bảo quản các loại tiền tại kho tiền các chi nhánh tỉnh, thành.
2.14. Phát hành tiền qua nghiệp vụ tín dụng,NHTW thực hiện dưới hình thức
nào ?
a.
b.
c.
d.

Cho vay có đảm bảo bằng bất động sản
Cho vay có đảm bảo bằng các chứng từ có giá.
Cho vay có dảm bảo bằng hồ sơ tín dụng.
Cho vay có đảm bảo và chiết khấu,tái chiết khấu và các giấy tờ có giá.

2.15. Trách nhiệm bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá được phân định
như thế nào?
a. NHTW chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ
b. Nhà máy in tiền chịu trách nhiệm quản lý



c. Các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm quản lý.
d. Tiền mới được in, đúc chưa giáo cho NHTW thì nhà máy in, đúc tiền
chịu trách nhiệm bảo quản, tiền chưa công bố lưu hành, tiền đang lưu
hành, tiền đình chỉ lưu hành, tiền mẫu, tiền lưu niệm, tài sản quý, các
giấy tờ có giá do NHTW chịu trách nhiệm bảo quản, tiền tài sản quý,
giấy tờ có giá thuộc tài sản của TCTD do TCTD quản lý, bảo quản
2.16. Phát biểu nào dưới đây về thu hồi, thay thế tiền là đầy đủ nhất?
a. Các loại tiền rách nát hư hỏng trong q trình lưu thơng thì được đổi khơng
hạn chế, khơng mất phí .
b. Những đồng tiền rách nát hư hỏng do hành vi phá họai thì không được đổi
c. Những đồng tiền rách nát hư hỏng do chủ quan mà khơng phải hành vi phá
hoại thì người có tiền đó phải làm đơn để trình bày rõ lý do để NHTW,
TCTD, KBNH xét đỏi và phải nộp phí.
d. Những đồng tiền rách nát hư hỏng do chủ quan mà khơng phải hành vi
phá hoại thì người có tiền đó phải làm đơn để trình bày rõ lý do để
NHTW, TCTD, KBNH xét đỏi và phải nộp phí, các loại tiền rách nát hư
hỏng trong q trình lưu thơng thì được đổi khơng hạn chế, khơng mất
phí, tiền rách nát, hư hỏng do hành vi phá hoại thì khơng được đổi .
2.17. Hiện nay NHTW phát hành tiền theo nguyên tắc nào?
a.
b.
c.
d.

Chỉ đảm bảo bằng vàng
Đảm bảo bằng hàng hóa dịch vụ
Chỉ đảm bảo bằng quỹ dự trự ngoại hối
Chỉ dùng quỹ bình ổn tỉ giá và giá vàng làm đảm bảo.


2.18. Điều kiện để NHTW phát hành tiền qua kênh chính phủ?
a. NHTW tạm ứng cho KBNN vay ngắn hạn, phải được hoàn trả trong
năm ngân sách
b. Khơng phải hồn trả
c. Hồn trả sau khi quốc hội thơng qua quyết tốn ngân sách nhà nước
d. Hồn trả sau khi quốc hội thơng qua quyết tốn ngân sách nhà nước, khơng
phải hồn trả
2.29. Những cơ quan nào có trách nhiệm giám sát việc in tiền của nhà máy in
tiền?


a.
b.
c.
d.

Bộ tài chính, Bộ cơng an. NH nhà nước
Bộ kế hoạch đầu tư, bộ tài chính, bộ cơng an
Bộ cơng thương, bộ tài chính, bộ cơng an. Văn phịng chính phủ
NH nhà nước, bộ tài chính.

2.30. Ngân hàng nhà nước VN lập quỹ dự trữ phát hành để làm gì?
a. Để giao dịch tiền mặt trực tiếp với TCTD, KBNN
b. Để quản lý tiền dữ trữ phát hành và đáp ứng nhu cầu tiền dữ trự cho
nghiệp vụ phát hành
c. Dự trữ tài sản của nhà nước
d. Mở rộng thanh tóan khơng dùng tiền mặt.
2.31. Nhiệm vụ nào sau đây là trách nhiệm của nhà máy in tiền?
a. Tổ chức, quản lý việc in, đúc tiền;

b. Quản lý quy trình công nghệ in, đúc tiền;
c. Tổ chức theo dõi từng loại tiền in, đúc theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
d. Ban hành quy định và kiểm tra việc thực hiện các quy định về mua sắm vật
tư, thiết bị, hàng hóa phục vụ việc in, đúc tiền.
2.32. Việc cơng bố phát hành tiền bao gồm những nội dung nào?
a. Cơ cấu, mệnh giá các loại tiền mới phát hành;
b. Thời điểm phát hành tiền mới.
c. Cơ cấu, mệnh giá các loại tiền mới phát hành; Thời điểm và hình thức
phát hành tiền mới.
d. Mẫu mã tiền, số lượng tiền và nơi phát hành tiề
2.33. “Tiền không đủ chuẩn lưu thông” là?
a. Là các loại tiền giấy, tiền kim loại đã được in, đúc và dự trữ tại các kho tiền
của Ngân hàng Nhà nước nhưng chưa được phép lưu hành;
b. Là các loại tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành,
đang lưu hành nhưng bị rách nát, hư hỏng hay biến dạng theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước
c. Là các loại tiền giấy, tiền kim loại khơng có giá trị lưu hành khi Ngân hàng
Nhà nước công bố thu hồi và rút khỏi lưu thông;


d. Là các loại tiền giấy, tiền kim loại đã được Ngân hàng Nhà nước công bố
phát hành;
2.34. Việc phát hành tiền lần lượt được thực hiện theo quy trình nào?
a. Quỹ dự trữ phát hành TW- Quỹ nghiệp vụ phát hành-Ngân quỹ giao dịchTiền mặt trong lưu thông.
b. Quỹ dự trữ phát hành TW- Quỹ nghiệp vụ phát hành - Quỹ tiền mặt của
NHTM- Tiền mặt trong lưu thông.
c. Quỹ dự trữ phát hành TW- Quỹ dự trữ phát hành chi nhánh- Quỹ
nghiệp vụ phát hành-Quỹ tiền mặt của TCTD- Tiền mặt trong lưu
thông.

d. Quỹ dự trữ phát hành TW- Quỹ dự trữ phát hành chi nhánh- Quỹ nghiệp vụ
phát hành-Quỹ tiền mặt của NHTM.
2.35. Nguyên tắc cân đối trong phát hành tiền không dựa trên những yếu tố
nào?
a.
b.
c.
d.

Tốc độ phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng tiền tệ.
Tiền hàng.
Cơ cấu và loại tiền
Nhu cầu tiền mặt tại quỹ của các NHTM

2.36. Khi phát hành tiền thông qua kênh thị trường mở (OMO)?
a. NHTW sẽ MUA chứng từ có giá, cịn NHTM sẽ BÁN CTCG theo
phương thức đấu thầu
b. NHTW sẽ BÁN chứng từ có giá, cịn NHTM sẽ MUA CTCG theo phương
thức đấu thầu.
c. NHTW và NHTM cùng MUA chứng từ có giá của Chính Phủ
d. NHTW và NHTM cùng BÁN CTCG ra ngoài dân cư.
2.37. Ưu điểm của nguyên tắc bảo đảm bằng tín dụng hàng hóa là?
a. Việc phát hành thơng qua con đường tín dụng là cơ sở Bảo đảm đầu tiên cho
tiền giấy, giúp NHTW kiểm sốt được q trình lưu thơng tiền và đồng tiền
đó sẽ được quay về nơi xuất phát.
b. Đồng tiền đưa vào lưu thông sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hóa
dịch vụ, là cơ sở bảo đảm chắc chắn và ổn định.


c. Khơng cần có một lượng vàng hay ngoại tệ dự trữ trong ngân khố quốc gia,

giúp giải quyết tình trạng khan hiếm vàng như hiện nay.
d. Đồng tiền đưa vào lưu thông sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng
hóa dịch vụ, là cơ sở bảo đảm chắc chắn và ổn định; Việc phát hành
thông qua con đường tín dụng là cơ sở Bảo đảm đầu tiên cho tiền giấy,
giúp NHTW kiểm sốt được q trình lưu thơng tiền và đồng tiền đó sẽ
được quay về nơi xuất phát.
2.38. Ưu điểm của việc phát hành tiền qua kênh tín dụng với hệ thống ngân
hàng trung gian là?
a. Đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng gia tăng kích thích phát triển nền kinh tế
b. Vốn qua kênh này được điều tiết bởi hai công cụ là thời hạn và lãi suất.
c. Đáp ứng vốn cho NSNN thực hiện kịp thời các chương trình kế hoạch hành
động về kinh tế xã hội.
d. Đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng gia tăng kích thích phát triển nền kinh tế.
Vốn qua kênh này được điều tiết bởi hai công cụ là thời hạn và lãi suất.
2.39. Ưu điểm nào sau đây là của việc phát hành tiền thông qua thị trường mở?
a. Đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng gia tăng kích thích phát triển nền kinh tế.
b. Vốn qua kênh này được điều tiết bởi hai công cụ là thời hạn và lãi suất.
c. Đáp ứng vốn cho NSNN thực hiện kịp thời các chương trình kế hoạch hành
động về kinh tế xã hội.
d. Linh hoạt, giúp NHTW chủ động trong việc điều chỉnh tốc độ tăng
trưởng tiền tệ
2.40. Kênh phát hành tiền chủ yếu của NHNN Việt Nam hiện nay là?
a.
b.
c.
d.

Kênh tín dụng với hệ thống NHTM.
Kênh tín dụng với Chính phủ
Kênh thị trường hối đối

Kênh thị trường mở.


1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

CHƯƠNG III
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Mục tiêu trong hoạt động tín dụng của NHTW là?
a. Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM và TCTD.
b. Bổ sung nguồn vốn dài hạn cho các NHTM và TCTD.
c. Gia tăng các khoản thu cho ngân sách nhà nước.
d. Cấp vốn cho các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng của NHTW “khơng” bao gồm?
a. Tái cấp vốn
b. Cho vay thanh toán.
c. Bảo lãnh cho các NHTM
d. Tạm ứng cho Ngân sách nhà nước
e. Chiết khấu giấy tờ có giá và phát hành tiền.

Ngân hàng trung ương thực hiện việc tái cấp vốn cho các TCTD theo các hình
thức nào sau đây?
a. Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG.
b. Cho vay thanh toán.
c. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước
d. Bảo lãnh cho các NHTM
Phát biểu nào sau đây “không đúng” với hình thức chiết khấu GTCG?
a. Chiết khấu GTCG chỉ áp dụng cho GTCG ngắn hạn cịn thời hạn
thanh tốn.
b. Chiết khấu là hình thức tái cấp vốn của NHTW cho các TCTD.
c. Chiết khấu GTCG là hình thức mua GTCG cịn thời hạn thanh tốn của
NHTW với TCTD.
d. Chiết khấu GTCG gồm chiết khấu khơng hồn lại và chiết khấu có kỳ hạn.
Chiết khấu khơng hồn lại là phương thức chiết khấu?
a. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại ngắn hạn
b. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực cịn lại khơng q 91 ngày
c. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại 91 ngày
d. Chỉ áp dụng cho GTCG ngắn hạn và có thời hạn cịn lại khơng q 91 ngày.
Chiết khấu có hồn lại là phương thức chiết khấu?
a. Chỉ áp dụng cho GTCG dài hạn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày.
b. Chỉ áp dụng cho GTCG ngắn hạn và có thời hạn còn lại của GTCG dài hơn
kỳ hạn chiết khấu của NHTM.
c. Áp dụng cho các GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn thời hạn
chiết khấu.
d. Áp dụng cho tất cả các GTCG không phân biệt thời hạn hiệu lực cịn lại
Chiết khấu có hồn lại là phương thức chiết khấu?


a. Buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn chiết khấu
b. Không buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn chiết khấu

c. Bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG vào bất kỳ thời điểm nào trong thời
hạn chiết khấu.
d. Buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn chiết khấu và thời hạn còn lại
của GTCG tối đa là 91 ngày.
8. Chiết khấu GTCG là?
a. Hình thức mua lại GTCG cịn thời hạn thanh tốn của NHTW với các
TCTD.
b. Chỉ áp dụng cho GTCG ngắn hạn còn thời hạn thanh toán.
c. Chỉ áp dụng cho GTCG dài hạn và thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày
d. Chiết khấu bao gồm chiết khấu khơng hồn lại và chiết khấu mua đứt.
9. GTCG nào sau đây không được NHTW chấp nhận chiết khấu.
a. Tín phiếu kho bạc
b. Trái phiếu chính phủ
c. Tín phiếu NHTW
d. Phiếu bảo lãnh có đảm bảo bằng tín phiếu kho bạc.
10. NHTM nào sau đây được NHNN Việt Nam đồng ý chiết khấu.
a. ACB xin chiết khấu khơng hồn lại lơ Tín phiếu kho bạc vời thời hạn còn
lại 120 ngày.
b. BIDV xin chiết khấu có kỳ hạn lơ Trái phiếu chính phủ với kỳ hạn 180
ngày, thời hạn cịn lại của lơ Trái phiếu là 270 ngày.
c. Ngân hàng Tiên Phong xin chiết khấu có kỳ hạn lơ Trái phiếu với kỳ
hạn chiết khấu 30 ngày, thời hạn còn lại của Trái phiếu là 274 ngày.
d. Á Châu xin chiết khấu có hồn lại lơ Tín phiếu với kỳ hạn chiết khấu 60
ngày, thời hạn cịn lại của lơ Tín phiếu là 45 ngày.
11. NHTM nào sau đây không được NHNN Việt Nam đồng ý chiết khấu.
a. BIDV xin chiết khấu khơng hồn lại lơ TPKB với thời hạn cịn lại của lơ
TPKB là 60 ngày.
b. VPB xin chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu với kỳ hạn 45 ngày và thời hạn
cịn lại của lơ TP trên là 274 ngày
c. GPB xin chiết khấu có kỳ hạn lơ Trái phiếu chính phủ với kỳ hạn chiết khấu

là 30 ngày và thời hạn cịn lại của lơ TP trên là 90 ngày
d. MB xin chiết khấu có kỳ hạn lơ Trái phiếu chính phủ với kỳ hạn chiết
khấu là 120 ngày và thời hạn cịn lại của lơ TP trên là 91 ngày.
12. Số tiền NHTW thanh toán cho NHTM khi chiết khấu GTCG dài hạn, trả lãi sau
(lãi không nhập gốc) được tính theo cơng thức nào sau đây?
a.


b. GT = MG x (1+LS x n)
c. GT = MG x (1+L x n)
d.

13. Gía trị của GTCG khi đáo hạn đối với GTCG dài hạn trả lãi sau, lãi khơng
nhập gốc được tính theo cơng thức nào?
a.
GT = MG x (1+LS x n)
b.
GT = MGx (1+ LS)n
c.
d.
GT = MG x (1+L x n)
14. Ngày 20/7/2010 NHNN đồng ý chiết khấu khơng hồn lại cho ngân hàng ACB lơ
Tín phiếu kho bạc có nội dung như sau:
Mệnh giá: 100 tỷ đồng
Thời hạn: 1năm.
Lãi suất 9,5%/ năm
Hình thức thanh tốn lãi: Trả lãi ngay khi phát hành
Số tiền NHNN nhận được khi Tín phiếu đáo hạn là?
a. Bằng mệnh giá lơ tín phiếu
b. Mệnh giá và tiền lãi của TPKB

c. Tiền lãi của TPKB
d. Tổng số tiền NHNN đã thanh toán cho ACB và mệnh giá TPKB
15. Ngân hàng GPB sở hữu lơ Trái phiếu có nội dung sau:

-

Mệnh giá 500 tỷ VND

-

Thời hạn 3 năm

-

Lãi suất 14%/năm, thanh toán lãi và gốc một lần khi đến hạn

-

Ngày phát hành 15/06/2009

-

Ngày đáo hạn 15/06/2012


- Ngày 18/04/2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, GBP xin chiết khấu
khơng hồn lại lơ Trái Phiếu trên
Xác định số tiền NH nhà nước nhận được khi lô trái phiếu tới hạn?
a. Bằng mệnh giá TP
b. Tổng mệnh giá và tiền lãi của TP

c. Tiền lãi của TP
d. Bằng tổng số tiền khi NHNN thanh toán cho GPB cộng với tiền
lãi trái phiếu.
16.Phát biểu nào sau đây “khơng đúng” với hình thức cho vay có đảm bảo bằng
cầm cố GTCG:
a. Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG là một hình thức tái cấp vốn của
NHTW
b. Thời hạn cho vay cầm cố GTCG là dưới 12 tháng
c. Thời hạn cho vay tùy thuộc vào nhu cầu của NHTM.
d. NHTM phải chuyển giao bản gốc của GTCG cho NHTW để cầm cố các
khoản vay.
17. Phát biểu nào sau đây “Đúng” với hình thức cho vay có đảm bảo bằng cầm cố
GTCG?
a. Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG là hình thức cấp tín dụng ngắn
hạn của NHTW cho NHTM.
b. Thời hạn cho vay tối đa là 91 ngày và khơng vượt q thời hạn cịn lại của
GTCG được cầm cố.
c. Mức cho vay do NHTW và NHTM thỏa thuận.
d. Thời hạn cho vay tùy thuộc vào nhu cầu của NHTM.
18. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là?
a. Hình thức tái cấp vốn của NHTW cho các NHTM.
b. Là hình thức bảo lãnh của NHTW cho các NHTM
c. Thời hạn cho vay tối đa là 91 ngày và phải phù hợp vời thời hạn cho vay cịn
lại thể hiện trên hồ sơ tín dung.
d. Mức cho vay tùy theo yêu cầu của NHTM.
19. Phát biểu nào sau đây “ khơng đúng” với hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín
dụng.
a. Là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của NHTW cho các NHTM trong trường
hợp NHTM bị thiếu vốn do các khoản tín dụng đã thực hiện với khách hàng
chưa đến hạn thu nợ.

b. Mức cho vay không quá 80% tổng dư nợ của các hồ sơ tín dụng xin vay lại.


c. Thời hạn cho vay là dưới 12 tháng và phải phù hợp với thời hạn cho vay còn
lại thể hiện trong hồ sơ tín dụng.
d. Thời hạn cho vay tối đa là 91 ngày và phải phù hợp vời thời hạn cho vay
còn lại thể hiện trên hồ sơ tín dung.
20. Phát biểu nào “sai” đối với hình thức cho vay theo đối tượng chỉ định ?
a. Được NHTW thực hiện với lãi suất tượng trưng.
b. Các NHTM phải có GTCG làm đảm bảo tại NHNN.
c. Các loại cho vay theo đối tượng chỉ định được NHTW thực hiện mà khơng
địi hỏi các NHTM phải có đảm bảo.
d. Cho vay theo đối tượng chỉ định là các chương trình, dự án phát triển kinh tế
của chính phủ.
21. Mục đích của nghiệp vụ cho vay thanh toán của NHTW là gì? :
a. Tiếp vốn cho NHTM
b. Khơi phục khả năng thanh tốn cho NHTM
c. Kích thích sự phát triển và mở rộng của NHTM
d. Kiềm chế lạm phát.
22. NHTW chỉ cho vay khôi phục năng lực chi trả trong trường hợp nào sau đây:
a. NHTM bị mất khả năng chi trả trầm trọng
b. NHTM thiếu tiền trong thanh toán bù trù
c. NHTM làm ăn thua lỗ
d. NHTM có nhu cầu vay vốn để mở rộng kinh doanh.
23. Phát biểu nào sau đây “Khơng đúng” với hình thức Tạm ứng cho ngân sách nhà
nước (NSNN) của NHNN.
a. NHNN có thể tạm cho NSNN trong trường hợp NSNN bị thiếu hụt tạm thời.
b. Ngân hàng nhà nước chỉ tạm ứng cho NSNN khi có quyết định của thủ
tướng chính phủ.
c. NHNN có thể cho NSNN vay bằng cách mua trái phiếu chính phủ.

d. Thời gian tạm ứng cho NSNN tùy theo yêu cầu của chính phủ, có thể
ngắn hạn hoặc dài hạn.
24. Tìm phương “ Sai” trong những phát biểu sau:
a. Bảo lãnh NHTW là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với các
NHTM, TCTD trong nước để bảo lãnh cho các NHTM, TCTD này vay vốn ở
nước ngoài
b. NHTW chỉ bảo lãnh cho các TCTD vay vốn ở nước ngoài được chính phủ
chỉ định bảo lãnh
c. Thời hạn bảo lãnh của NHTW cho các TCTD tối thiểu là 5 năm
d. Bảo lãnh của NHTW được thực hiện dưới hình thức “ thư bảo lãnh”
25. Bảo lãnh của NHTW cho các NHTM là?


a. Là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với các NHTM để bảo lãnh cho các
NHTM này được vay vốn ở nước ngoài.
b. Là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với bên có quyền ở nước ngoài
để bảo lãnh cho các NHTM trong nước vay vốn ở nước ngồi.
c. Hình thức tái cấp vốn của NHTW cho các NHTM.
d. Là văn bản cam kết NHTW đối với người được bảo lãnh về việc thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho người được bảo lãnh nếu người này không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng.

26.NHTW cho các TCTD vay vốn theo các hình thức nào ?
a. Tái cấp vốn, cho vay đáp ứng nhu cầu thanh toán.
b. Tái cấp vốn, cho vay đáp ứng nhu cầu thanh tốn và cho vay khắc
phục tình trạng mất khả năng chi trả.
c. Cho vay khắc phục tình trạng mất khả năng chi trả.
d. Cho vay đáp ứng nhu cầu thanh tốn và cho vay khắc phục tình trạng
mất khả năng tri trả.
27.Điều kiện của các giấy tờ có giá được NHTW chấp nhận chiết khấu, tái

chiết khấu là gì ?
a. Được phát hành hợp lệ, hợp pháp, có quyền chuyển nhượng được.
b. Còn thời hạn lưu hành phù hợp với thời gian chiết khấu được NHTW
qui định.
c. Được phát hành hợp lệ, hợp pháp, còn thời hạn lưu hành phù hợp với
thời gian chiết khấu được NHTW qui định, được phát hành hợp lệ và
có thể chuyển nhượng.
d. Được phát hành hợp lệ, hợp pháp, có thể chuyển nhượng, cịn thời
hạn lưu hành với thời gian chiết khấu của NHTW qui định.
28.NHTW xem xét và quyết định cho vay cầm cố khi các TCTD có đủ các điều
kiện nào ?
a. Là các TCTD thuộc đối tượng cho vay theo qui định, khơng bị đặt vào
tình trạng kiểm sốt đặc biệt.
b. Giấy đề nghị vay vốn và là các TCTD thuộc đối tượng cho vay theo qui
định, không bị đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt.
c. Là các TCTD thuộc đối tượng cho vay theo qui định, không bị đặt vào
tình trạng kiểm sốt đặc biệt, giấy đề nghị vay vốn và khơng có nợ q
hạn ở NHTW.
d. Là các TCTD thuộc đối tượng cho vay theo qui định, không bị đặt
vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, giấy đề nghị vay vốn và khơng có
nợ q hạn, và thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay.


29.Tái cấp vốn của NHTW được hiểu như thế nào ?
a. Là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của NHTW đối với các
TCTD nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh tốn
cho các TCTD.
b. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn của NHTW đối với các
TCTD.
c. Là hình thức cấp tín dụng khơng có đảm bảo của NHTW đối với các

TCTD.
d. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn có đảm bảo của NHTW đối
với các TCTD.
30.Điều kiện để NHTW tái cấp vốn cho các TCTD là gì ?
a. TCTD thành lập và hoạt động theo luật TCTD, không vi phạm qui định
về dự trữ bắt buộc, các giới hạn khác, các qui định về đảm bảo an toàn,
tham gia thị trường mở và thị trường liên ngân hàng.
b. TCTD thành lập và hoạt động theo luật TCTD, không vi phạm qui định
về dự trữ bắt buộc, các giới hạn khác, các qui định về đảm bảo an toàn,
tham gia thị trường mở và thị trường liên ngân hàng, có khả năng tài
chính đảm bảo trả nợ theo cam kết, khơng có nợ quá hạn tại các TCTD
khác.
c. TCTD thành lập và hoạt động theo luật TCTD, không vi phạm qui định
về dự trữ bắt buộc, các giới hạn khác, các qui định về đảm bảo an toàn,
tham gia thị trường mở và thị trường liên ngân hàng, có khả năng tài
chính đảm bảo trả nợ theo cam kết, khơng có nợ quá hạn tại các TCTD
khác, thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay, có nhu cầu xin tái
cấp vốn.
d. TCTD thành lập và hoạt động theo luật TCTD, không vi phạm qui
định về dự trữ bắt buộc, các giới hạn khác, các qui định về đảm
bảo an toàn, tham gia thị trường mở và thị trường liên ngân hàng,
có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ theo cam kết, khơng có nợ
q hạn tại các TCTD khác., thực hiện các qui định về đảm bảo
tiền vay, có nhu cầu xin tái cấp vốn, cịn hạn mức tái cấp vốn được
sử dụng.
31.NHTW sử dụng các hình thức tái cấp vốn nào ?
a. Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá.
b. Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay chỉ định ưu đãi cho
vay các dự án, chương trình phát triển kinh tế của chính phủ.



c. Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay chỉ định ưu đãi cho
vay các dự án, chương trình phát triển kinh tế của chính phủ, cho
vay có đảm bảo cầm cố bằng giấy tờ có giá.
d. Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có gía, cho vay có đảm bảo cầm cố
bằng giấy tờ có giá.
32.NHTW quan hệ với tín dụng NSNN được thực hiện như thế nào ?
a. NHTW tạm thời ứng tiền cho NSNN khi NSNN tạm thời thiếu và được
hoàn trả trong năm ngân sách.
b. NHTW làm đại lý phát hành tín phiếu, trái phiếu nhà nước thông qua
đấu thầu.
c. NHTW tạm thời ứng tiền cho NSNN khi NSNN tạm thời thiếu và
được hồn trả trong năm ngân sách, NHTW mua các tín phiếu trái
phiếu kho bạc NN trên thị trường tiền tệ thông qua các nghiệp vụ
chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở, NHTW làm đại lý phát hành
tín phiếu, trái phiếu nhà nước thông qua đấu thầu.
d. NHTW tạm thời ứng tiền cho NSNN khi NSNN tạm thời thiếu và được
hoàn trả trong năm ngân sách, NHTW đại lý phát hành tín phiếu dài
hạn và ngắn hạn nhà cho chính phủ và kho bạc NN trong trương hợp
đặc biệt.
33.Điều kiện để được NHTW bảo lãnh các TCTD khi vay vốn là gì ?
a. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá
trị một khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu
USD.
b. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá
trị một khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu
USD. Người cho vay là tổ chức tài chính, tổ chức quốc tế, các chính
phủ, các NHTM nước ngồi, các tổ chức hoắc tập đoàn kinh tế lớn
nước ngoài.
c. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo

lãnh, giá trị một khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số
tiền 10 triệu USD, hợp đồng vay phải đủ các điều kiện.
d. Hợp đồng phải đủ các điều kiên.
34.Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh của NHTW bao gồm những nội dung nào
?
a. Chấp thuận bảo lãnh của chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh, xem
xét hồ sơ cấp bảo lãnh.



×