Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Luận án tiến sĩ vai trò của asean trong hợp tác an ninh chính trị đông á từ sau 1991 đến 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 182 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------

Lê Lêna

VAI TRÒ CỦA ASEAN TRONG HỢP TÁC
AN NINH - CHÍNH TRỊ ĐƠNG Á
TỪ SAU 1991 ĐẾN 2015

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC

HÀ NỘI - 2017

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------

Lê Lêna

VAI TRÒ CỦA ASEAN TRONG HỢP TÁC
AN NINH - CHÍNH TRỊ ĐƠNG Á
TỪ SAU 1991 ĐẾN 2015
Chuyên ngành:
Mã số:

Quan hệ quốc tế
62 31 02 06



LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Hoàng Khắc Nam
XÁC NHẬN NCS ĐÃ CHỈNH SỬA THEO QUYẾT NGHỊ
CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN
Người hướng dẫn khoa học

Chủ tịch hội đồng đánh giá
Luận án Tiến sĩ

PGS.TS. Hoàng Khắc Nam

GS. Vũ Dương Ninh

HÀ NỘI - 2017

z


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Các kết luận của luận án chưa từng được cá nhân hoặc
tổ chức nào công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Lê Lêna

z



MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 4
5. Ý nghĩa của luận án................................................................................................. 7
6. Bố cục luận án ......................................................................................................... 8
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... 9
1.1. Các cơng trình lý luận về vai trị trong quan hệ quốc tế ...................................... 9
1.2. Các cơng trình nghiên cứu về vai trị của ASEAN trong khu vực Đơng Á ....... 19
1.2.1. Cơng trình của các tác giả nước ngồi .................................................... 19
1.2.2. Cơng trình của các tác giả trong nước .................................................... 25
1.3. Nhận xét, đánh giá ............................................................................................. 27
Chƣơng 2: LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ TRONG QUAN HỆ
QUỐC TẾ ................................................................................................................ 31
2.1. Quan niệm về vai trò chủ thể trong các lý luận quan hệ quốc tế ....................... 31
2.1.1. Chủ nghĩa Hiện thực ................................................................................ 31
2.1.2. Chủ nghĩa Tự do ....................................................................................... 33
2.1.3. Chủ nghĩa Kiến tạo .................................................................................. 35
2.2. Các lý thuyết về vai trò ...................................................................................... 38
2.2.1. Lý thuyết Vai trò (Role theory) ................................................................. 38
2.2.2. Cách tiếp cận trên cơ sở Phân tích Mạng lưới Xã hội ............................. 42
2.3. Các cách thức thực thi vai trị của ASEAN dưới góc nhìn Phân tích Mạng lưới
Xã hội ........................................................................................................................ 47
2.3.1. Mở rộng liên kết ....................................................................................... 48

2.3.2. Giữ khả năng điều phối ............................................................................ 49
2.3.3. Duy trì tính trung lập để đảm bảo khả năng kết nối .............................. 50
2.3.4. Tăng cường liên kết nội khối .................................................................... 52
2.3.5. Đảm bảo tính chính danh cho các hoạt động của Hiệp hội ..................... 52
2.4. Nhận xét ............................................................................................................. 53
2.4.1. Nhận xét chung ......................................................................................... 53
2.4.2. Khung phân tích về vai trị của ASEAN ................................................... 54
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 58

z


CHƢƠNG 3: Q TRÌNH CHUYỂN BIẾN VAI TRỊ CỦA ASEAN TRONG
HỢP TÁC AN NINH - CHÍNH TRỊ ĐƠNG Á TỪ SAU 1991 ĐẾN 2015 ......... 60
3.1. Giai đoạn thứ nhất (1991 - 1997): định hình vai trị .......................................... 63
3.1.1. Các yếu tố tác động tới vai trò của ASEAN ............................................. 63
3.1.2. Các hoạt động nhằm định hình vai trị của ASEAN trong hợp tác
an ninh - chính trị Đơng Á giai đoạn 1991-1997 ..................................................... 68
3.2. Giai đoạn thứ hai (1998-2007): củng cố vai trò................................................. 75
3.2.1. Các yếu tố tác động tới vai trò của ASEAN ............................................. 76
3.2.2. Các hoạt động nhằm củng cố vai trò của ASEAN trong hợp tác an ninh chính trị Đơng Á giai đoạn 1998-2007 ..................................................................... 79
3.3. Giai đoạn thứ ba (2008-2015): đẩy mạnh vai trò trung tâm .............................. 97
3.3.1. Các yếu tố tác động tới vai trò của ASEAN ............................................. 97
3.3.2. Nỗ lực đẩy mạnh vai trò trung tâm của ASEAN trong hợp tác an ninh chính trị Đơng Á giai đoạn 2008-2015 ................................................................... 102
Tiểu kết Chương 3 ................................................................................................. 111
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN VAI TRÒ
AN NINH CỦA ASEAN TRONG HỢP TÁC AN NINH - CHÍNH TRỊ
ĐƠNG Á ................................................................................................................. 113
4.1. Đánh giá q trình thực hiện vai trị an ninh của ASEAN trong hợp tác
an ninh - chính trị Đông Á từ sau 1991 đến 2015................................................... 113

4.1.1. Đối với khu vực Đông Nam Á ................................................................ 115
4.1.2. Đối với khu vực Đông Á và các nước đối tác đối thoại có liên quan
tới khu vực ............................................................................................................... 117
4.2. Dự báo về khả năng thực hiện vai trò của ASEAN đến 2025 ......................... 122
4.2.1. Các yếu tố tác động tới vai trò của ASEAN đến 2025 ........................... 122
4.2.2. Dự báo về vai trò của ASEAN đến năm 2025 ........................................ 136
4.3. Khuyến nghị đối với ASEAN nhằm duy trì vai trị trung tâm của ASEAN
trong các hợp tác an ninh - chính trị khu vực Đông Á đến 2025 ............................ 139
4.3.1. Khuyến nghị chung ................................................................................. 139
4.3.2. Khuyến nghị đối với Việt Nam ............................................................... 143
Tiểu kết chương 4 .................................................................................................. 145
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 147
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................. 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 152

z


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Tiếng Việt
Từ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

1.

CA-TBD

Châu Á - Thái Bình Dương


2.

CNHT

Chủ nghĩa Hiện thực

3.

CNKT

Chủ nghĩa Kiến tạo

4.

CNTD

Chủ nghĩa Tự do

5.

QHQT

Quan hệ Quốc tế

STT

2. Tiếng Anh
STT


Từ viết tắt

Tên tiếng Anh đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt

1.

AC

ASEAN Community

Cộng đồng ASEAN

2.

ACFTA

ASEAN-China Free Trade

Hiệp định Khu vực Mậu dịch

Area

tự do ASEAN - Trung Quốc

3.

ADB


The Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á

4.

ADMM

ASEAN Defence Ministers

Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng

Meeting

ASEAN

ASEAN Defence Ministers

Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng

Meeting Plus

ASEAN Mở rộng

ASEAN Economic

Cộng đồng Kinh tế ASEAN

5.

6.


ADMM+

AEC

Community
7.

AFTA

ASEAN Free Trade Area

Hiệp định Khu vực Mậu dịch
Tự do đa phương của ASEAN

8.

AMF

ASEAN Maritime Forum

Diễn đàn Hàng hải ASEAN

9.

AMM

Aceh Monitoring Mission

Uỷ ban Thực thi Giám sát Aceh


10.

APSC

ASEAN Political -Security

Cộng đồng Chính trị - An ninh

Community

ASEAN

z


11.

APT

ASEAN Plus Three

(ASEAN+3)

Hợp tác ASEAN và Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc

12.

ARF


ASEAN Regional Forum

Diễn đàn khu vực ASEAN

13.

ASCC

ASEAN Socio-Cultural

Cộng đồng Văn hố - Xã hội

Community

ASEAN

14.

ASA

Association of Southeast Asia Hiệp hội Đơng Nam Á

15.

ASEAN+1

ASEAN Plus One

Hợp tác ASEAN và từng bên
đối thoại


16.

ASEAN+6

ASEAN Plus Six

Hợp tác ASEAN và Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ,
Australia và New Zealand

17.

ASEAN

ASEAN Post Ministerial

Hội nghị Sau Hội nghị

PMC

Conference

Bộ trưởng Ngoại giao

18.

ASEM

Asia-Europe Meeting


Diễn đàn Hợp tác Á - Âu

19.

ASPAC

Asian and Pacific Council

Hội đồng Châu Á và
Thái Bình Dương

20.

CARAT

Cooperation Afloat

Chương trình Phối hợp

Readiness and Training

Huấn luyện và Sẵn sàng
Chiến đấu trên Biển

21.

22.

23.


24.

CICA

CSIS

COC

DOC

Conference on Interaction

Hội nghị về Tương tác và Các

and Confidence - Building

biện pháp Xây dựng Lòng tin tại

Measures in Asia

Châu Á

Center for Strategic and

Trung tâm Nghiên cứu

International Studies

chiến lược quốc tế


Code of Conduct for the

Bộ quy tắc ứng xử của các bên

South China Sea

ở Biển Đông

Declaration on the Conduct

Tuyên bố về Ứng xử của

of Parties in the South China

các Bên ở Biển Đông

Sea

z


25.

EAMF

Expanded ASEAN Maritime

Diễn đàn Hàng hải ASEAN


Forum

mở rộng

26.

EAS

East Asia Summit

Hội nghị Cấp cao Đơng Á

27.

EAEC

East Asian Economic Caucus

Nhóm kinh tế Đơng Á

28.

EASG

East Asian Study Group

Nhóm Nghiên cứu Đơng Á

29.


EAVG

East Asian Vision Group

Nhóm Tầm nhìn Đơng Á

30.

EPG

Eminent Persons Group

Nhóm người nổi tiếng

31.

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

32.

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định Thương mại Tự do


33.

GAM

Free Aceh Movement

Phong trào Giải phòng Aceh

(Gerakin Aceh Merdeka)
34.

HLTF

High Level Task Force

Nhóm Đặc trách Cao cấp

35.

HTTF

Haze Technical Task Force

Nhóm Hoạt động Kỹ thuật về
Khói bụi

36.

37.


38.

39.

40.

IMT

INTERFET

MILF

NAPCI

NATO

International Monitoring

Lực lượng Giám sát quốc tế tại

Team Mindanao

Mindanao

International Forces East

Lực lượng Quốc tế cho

Timor


Đông Timor

Moro Islamic Liberation

Mặt trận giải phóng Hồi giáo

Front

Moro

Northeast Asia Peace and

Sáng kiến Hồ bình và Hợp tác

Cooperation Initiative

Đơng Bắc Á

North Atlantic Treaty

Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

Organization
41.

RIMPAC

Chương trình diễn tập chống lại

Rim of Pacific


chủ nghĩa khủng bố trên biển
42.

SAARC

South Asian Association for

Hiệp hội Nam Á vì Sự Hợp tác

Regional Cooperation

Khu vực

z


43.

SARS

Severe acute respiratory

Hội chứng hơ hấp cấp tính nặng

syndrome
44.

SCO


Shanghai Cooperation

Tổ chức Hợp tác Thượng Hải

Organization
45.

46.

SEACAT

SEATO

Southeast Asia Cooperation

Hợp tác chống khủng bố ở

Against Terrorism

Đông Nam Á

Southeast Asia Treaty

Tổ chức Hiệp ước Đơng Nam Á

Organization
47.

SNA


Social Network Analysis

Phân tích Mạng lưới Xã hội

48.

SPT

Six Party Talks

Toạ đàm Sáu bên

49.

TAC

Treaty of Amity and

Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác

Cooperation

ở Đông Nam Á

United States Dollar

Đồng đô la Mỹ

50.


USD

z


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thành lập vào năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
đƣợc biết tới nhƣ một cơ chế hợp tác khu vực tƣơng đối thành cơng và có ảnh
hƣởng nhất định trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng. ASEAN đƣợc ghi nhận
với những thành quả trong việc duy trì ổn định khu vực, thúc đẩy sự phát triển kinh
tế và nhất là q trình thể chế hố hợp tác khu vực. Đặc biệt, từ sau khi Chiến tranh
Lạnh kết thúc, Hiệp hội dần đóng vai trị quan trọng trong việc định hình nên kiến
trúc an ninh khu vực Đơng Á. Năm 1994, ASEAN lập ra Diễn đàn an ninh khu vực
ASEAN (ARF), một cơ chế đa phƣơng cho phép các quốc gia lớn, nhỏ trong khu
vực cùng nhau thảo luận, tìm kiếm và thực hiện các giải pháp xây dựng lòng tin.
Sau ARF, Hiệp hội tiếp tục cùng các đối tác xây dựng nên một loạt các cơ chế khác
nhƣ Hội nghị Cấp cao Đông Á (EAS) (2005), Hội nghị Bộ trƣởng Quốc phòng các
nƣớc ASEAN mở rộng (ADMM+) (2010), Diễn đàn An ninh Biển mở rộng
(EAMF) (2012). Dù chỉ với mƣời nƣớc thành viên vừa và nhỏ trong khu vực Đông
Nam Á và chịu nhiều tác động của các nƣớc lớn nhƣ Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản,
và Ấn Độ, ASEAN đã dần khẳng định đƣợc vai trị của mình trong hợp tác an ninh chính trị khu vực.
Cũng từ sau Chiến tranh Lạnh, trong các nghiên cứu QHQT và phát biểu của
giới chính khách trên thế giới, vai trị của Hiệp hội bắt đầu đƣợc quan tâm và đề cập
tới. ASEAN xuất hiện với một loạt thuật ngữ nhƣ vị trí "lãnh đạo" (leader), “trung
tâm” (centrality), “ngƣời cầm lái” (driver), "ngƣời quản lý" (manager), thậm chí là
nhóm "thay đổi giá trị" (norm entrepreneur, norm brewery), hay là “ngƣời đối
thoại” (interlocutor). Các nghiên cứu đƣa ra nhiều lập luận từ nghi ngờ cho tới ủng
hộ và phần nào lý giải cho các vai trò này của ASEAN. Nhƣng phần lớn các bài viết
này không cung cấp một cơ sở lý thuyết hồn chỉnh nào giúp hiểu rõ đặc điểm vai

trị của Hiệp hội, cơ sở hình thành nên vai trị này, và sự thay đổi theo thời gian của
vai trò ấy trong bối cảnh một Đông Á đầy biến động. Không chỉ các học giả nghiên
cứu về ASEAN, bản thân Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á cũng không hề có
1

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

một văn bản chính thức nào luận giải một cách rõ ràng về vai trò mà Hiệp hội này
muốn hƣớng tới ngoài việc sử dụng những từ, cụm từ nhƣ “ngƣời cầm lái”, “trung
tâm” hay “lãnh đạo”. Chính sự khơng rõ ràng về mặt thuật ngữ, thiếu tính hệ thống
và tồn diện trong việc xem xét vai trị của ASEAN trong các hợp tác an ninh chính trị khu vực Đông Á kể từ sau Chiến tranh Lạnh cũng nhƣ sự biến đổi trong
vai trò của ASEAN trên thực tế khiến chủ đề nghiên cứu về vai trị của ASEAN
ln đƣợc quan tâm.
Bên cạnh đó, tại Việt Nam, tới thời điểm này đã có một số những cơng trình
nghiên cứu về vai trị của ASEAN nhƣng chƣa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu
về vai trò cụ thể của thể chế này trong các hợp tác an ninh khu vực Đông Á. Các
nghiên cứu chủ yếu xem xét về vai trị của ASEAN trong các hợp tác nói chung
trong khu vực. Cơng trình đề cập tới ASEAN trong lĩnh vực an ninh chính trị thì
cịn nhiều ý kiến khác nhau.
Trong khi đó, ASEAN có một ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam, nhất là
trong lĩnh vực an ninh - chính trị. ASEAN là tổ chức khu vực duy nhất của Đơng
Nam Á, là cơ chế giúp duy trì hịa bình, ổn định và an ninh trong khu vực. ASEAN
đồng thời là kênh hợp tác quốc tế cả trong và ngồi khu vực, góp phần đem lại thêm
nhiều sự ủng hộ quốc tế đối với an ninh của Việt Nam. Về định hƣớng tham gia trong
ASEAN, Đại hội Đảng lần thứ XI chỉ rõ: Việt Nam “…chủ động, tích cực và có trách
nhiệm cùng các nước xây dựng Cộng đồng ASEAN vững mạnh, tăng cường quan hệ
với các đối tác, tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong các khuôn khổ hợp tác ở khu vực

Châu Á - Thái Bình Dương” (Ban tuyên giáo Trung Ƣơng, 2011). Với định hƣớng
này, việc tham gia trong ASEAN trở thành một trong những trọng tâm trong chính
sách đối ngoại của Việt Nam. Trong bối cảnh chủ nghĩa khu vực Đông Á tăng lên,
QHQT của khu vực ngày một phức tạp, vai trò của ASEAN trong lĩnh vực an ninh chính trị ngày càng trở nên thiết yếu đối với Đông Nam Á và Việt Nam.
Vì thế, một nghiên cứu chuyên sâu về vai trị của ASEAN cùng cơ sở hình
thành và những yếu tố tác động tới vai trị đó là cần thiết và có tính cấp thiết. Việc
nghiên cứu này giúp nhận biết vị trí và khả năng của tổ chức này đối với an ninhchính trị khu vực Đơng Á cũng nhƣ Việt Nam.
2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Với những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Vai trò của ASEAN
trong hợp tác an ninh - chính trị Đơng Á từ sau 1991 đến 2015” là đề tài nghiên
cứu của luận án.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Luận án phân tích và làm rõ vai trò của ASEAN trong hợp tác an ninh chính trị khu vực Đơng Á từ sau năm 1991 đến 2015. Trên cơ sở đó, đƣa ra dự báo
về vai trò của Hiệp hội đến năm 2025 và các khuyến nghị cho ASEAN cũng nhƣ
Việt Nam nhằm duy trì vai trị của Hiệp hội trong các hợp tác an ninh - chính trị khu
vực Đơng Á.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau đây:
Thứ nhất, nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận và các quan điểm lý thuyết về
cơ sở hình thành, đặc điểm, và sự thể hiện của vai trò của một chủ thể QHQT trong
hợp tác an ninh chính trị.

Thứ hai, tìm ra khung lý thuyết phù hợp với việc nghiên cứu về vai trò của
riêng trƣờng hợp ASEAN.
Thứ ba, phân tích sự thay đổi của vai trò này qua thời gian, trong sự thay đổi
của bối cảnh trong nƣớc, khu vực và thế giới.
Thứ tƣ, đánh giá mức độ vai trò của ASEAN và xác định những thuận lợi và
khó khăn đối với vai trị này.
Thứ năm, phân tích và dự báo về vai trị của ASEAN tới năm 2025. Trên cơ
sở đó, đƣa ra khuyến nghị cho ASEAN và Việt Nam trong việc duy trì vai trị của tổ
chức này đối với hợp tác an ninh-chính trị Đơng Á.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của Luận án là vai trò của ASEAN trong hợp tác an
ninh-chính trị Đơng Á.
3.2. Phạm vi của đề tài
Phạm vi khơng gian: Khu vực Đơng Á. Trong đó, “Khu vực Đông Á” đƣợc
hiểu trong Luận án bao gồm Đông Nam Á và Đông Bắc Á. Tuy nhiên, khi phân
3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tích các nhân tố tác động tới ASEAN và hợp tác an ninh - chính trị ở khu vực Đơng
Á, luận án có mở rộng phạm vi nghiên cứu sang một số nƣớc liên quan nhƣ Mỹ, Úc,
Ấn Độ, Nga,...
Phạm vi thời gian: Từ sau năm 1991 đến năm 2015. Trong đó, mốc sau 1991
đƣợc lấy làm mốc mở đầu căn cứ vào thời điểm kết thúc Chiến tranh Lạnh khi tồn

bộ QHQT thế giới, trong đó có ASEAN và Đông Á đều thay đổi mạnh mẽ. Mốc
2015 đƣợc lấy làm thời điểm kết thúc luận án là khi ASEAN bƣớc vào thời kỳ phát
triển mới với việc ra đời Cộng đồng ASEAN.
Phạm vi nội dung: Tập trung vào ASEAN với tƣ cách là một chủ thể quan hệ
quốc tế cùng các thể chế do ASEAN xây dựng.
Phạm vi lĩnh vực: Luận án tập trung vào các hoạt động của ASEAN trong
lĩnh vực hợp tác an ninh - chính trị. Trong đó, hợp tác an ninh ở đây tập trung vào
các quan hệ an ninh truyền thống.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận
Lý thuyết Phân tích Mạng lƣới Xã hội (Social Network Analysis - SNA) đƣợc
tác giả luận án lựa chọn là cơ sở lý luận chính. Dựa trên các luận giải về vai trò của
một chủ thể trong một mạng lƣới của SNA, luận án phân tích và làm rõ vai trị của
ASEAN, cơ sở hình thành nên vai trị này cũng nhƣ đặc điểm của nó. Đồng thời,
SNA đƣợc sử dụng để luận án đánh giá đƣợc cách thức trong việc nâng cao vai trò
của Hiệp hội và đƣa ra các khuyến nghị giúp Hiệp hội duy trì đƣợc vai trị này.
Tuy nhiên, SNA không phải là lý thuyết duy nhất đƣợc áp dụng trong luận
án. Dù chọn SNA là khung phân tích chính, luận án đan xen sử dụng một số những
luận điểm chính của các lý thuyết QHQT phổ biến nhƣ Chủ nghĩa Hiện thực
(CNHT), Chủ nghĩa Tự do (CNTD), Chủ nghĩa Kiến tạo (CNKT) và một lý thuyết
gần đây bắt đầu đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu chính sách là Lý thuyết Vai trị
(Role theory). Các lý thuyết này một mặt hỗ trợ SNA trong việc làm sâu sắc hơn các
cơ sở và đặc điểm trong vai trò của ASEAN, mặt khác đƣa ra những gợi ý để từ đó
Luận án xây dựng các định hƣớng chính sách cho ASEAN và Việt Nam.

4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4.2. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Các cách tiếp cận chính:
Cách tiếp cận các cấp độ phân tích trong QHQT nhằm tìm hiểu các nhân tố,
điều kiện tác động tới sự hình thành và thay đổi vai trị của ASEAN trong hợp tác
an ninh - chính trị Đơng Á trong phạm vi thời gian nghiên cứu.
Cách tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Để tìm hiểu về vai trò của Hiệp hội trong
sự tác động qua lại tới hệ thống quốc tế khu vực cũng nhƣ cấu trúc của hệ thống đó.
Cách tiếp cận này cịn giúp làm rõ bối cảnh và tình hình hợp tác an ninh - chính trị
khu vực Đơng Á.
Cách tiếp cận lịch sử: để giúp xem xét sự biến đổi vai trò ASEAN qua các
giai đoạn khác nhau từ sau 1991 đến 2015.
Cách tiếp cận Mác - Lênin: Luận án đƣợc xây dựng dựa trên cách tiếp cận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Cách tiếp cận Phân tích Mạng lƣới Xã hội (Social Network Analysis - SNA):
Đây là cách tiếp cận quan trọng của Luận án. SNA góp phần tìm ra nguồn lực tạo
nên vai trò của ASEAN, làm rõ cách thức nâng cao vai trò của ASEAN và bổ sung
cho các lý thuyết Quan hệ Quốc tế (QHQT) khác trong việc đánh giá vai trị của
Hiệp hội.
Là một cơng trình nghiên cứu QHQT, Luận án sử dụng nhiều phƣơng pháp
nghiên cứu chung trong khoa học xã hội cũng nhƣ các phƣơng pháp riêng trong
ngành QHQT.
Phương pháp phổ biến trong Khoa học Xã hội
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Luận án phân tích đặc điểm an ninh chính trị của khu vực, và trong các quốc gia, từ đó tổng hợp để hình thành nên đặc
điểm đặc trƣng của các yếu tố nội khối và ngoại khối tác động lên ASEAN trong
từng giai đoạn. Phƣơng pháp này cũng hỗ trợ tác giả luận án trong việc tìm kiếm sự
thay đổi về vai trị của Hiệp hội qua thời gian.

Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp này ngồi việc đƣợc sử dụng để tìm
kiếm sự khác biệt khi áp dụng các lý thuyết khác nhau tiếp cận tới đối tƣợng
nghiên cứu là “vai trò của ASEAN” còn giúp Luận án nhận ra các yếu tố chính tác
động tới vai trò của Hiệp hội qua các giai đoạn. Đồng thời, phƣơng pháp so sánh
5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

cũng giúp tác giả hiểu đƣợc mức độ cần thiết của ASEAN trong chính sách đối
ngoại các quốc gia khu vực, góp phần đƣa ra đánh giá và dự báo về vai trò của
Hiệp hội.
Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Trong quá trình thực hiện Luận án, tác
giả đã tiến hành phỏng vấn (trực tiếp và bút vấn) các chuyên gia QHQT trong nƣớc
và quốc tế để làm rõ một số các khái niệm còn tranh cãi khi đề cập tới ASEAN.
Đồng thời, trong quá trình tiến hành phỏng vấn này, tác giả Luận án cũng tìm hiểu
quan điểm các học giả về tầm quan trọng của ASEAN trong chính sách đối ngoại
của các quốc gia Đơng Á.
Phƣơng pháp dự báo: Phƣơng pháp dự báo cung cấp các kịch bản cho vai trò
của ASEAN trong hợp tác an ninh - chính trị Đơng Á tới năm 2025. Dựa vào các kịch
bản này, luận án đƣa ra các khuyến nghị phù hợp cho ASEAN trong việc duy trì vai
trị trung tâm kết nối của Hiệp hội trong các hợp tác an ninh - chính trị khu vực.
Phương pháp cụ thể trong nghiên cứu QHQT:
Phƣơng pháp lịch sử: Luận án kết hợp phƣơng pháp lịch đại, đồng đại và
phân kỳ để xem xét, thể hiện một cách có logic tiến trình liên tục và sự thay đổi về
vai trò của ASEAN qua thời gian cũng nhƣ các yếu tố tác động tới vai trò này trong

từng giai đoạn cụ thể.
Phƣơng pháp phân tích nội dung: Phƣơng pháp phân tích nội dung định
lƣợng (xem xét tần số xuất hiện của đơn vị từ, cụm từ) và định tính (phân tích nội
hàm khái niệm) đƣợc áp dụng một cách có hiệu quả. Phƣơng pháp này đóng vai trị
quan trọng trong việc tìm kiếm các khái niệm và cách hiểu về vai trò của ASEAN
đƣợc thể hiện trong các nghiên cứu đi trƣớc, phát biểu của chính khách, nhà nghiên
cứu, và trong các văn bản chính thức của ASEAN.
Phƣơng pháp S.W.O.T.: phân tích cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu
để góp phần cùng phƣơng pháp dự báo đƣa ra triển vọng vai trò của ASEAN đến
2025. Phƣơng pháp này cũng là một cơ sở để xây dựng khuyến nghị chính sách cho
ASEAN và Việt Nam nhằm hạn chế những bất lợi và phát huy những lợi thế của
ASEAN nhằm duy trì vị trí của Hiệp hội trong bối cảnh biến đổi của tình hình an
ninh - chính trị khu vực.
6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Phƣơng pháp sơ đồ hoá: Tác giả luận án xây dựng 02 sơ đồ về vị trí của
ASEAN trong cấu trúc an ninh khu vực1 và mối liên hệ giữa các biến trong nghiên
cứu Lý thuyết Vai trò.
5. Ý nghĩa của luận án
5.1. Về khoa học
Luận án tổng hợp các quan niệm về vai trò của chủ thể QHQT từ các lý
thuyết QHQT khác nhau, cách tiếp cận khác nhau. Qua đó, luận án đóng góp cho
việc nghiên cứu lý luận về vai trò của chủ thể trong QHQT.

Bên cạnh đó, cơng trình góp phần đƣa ra cách tiếp cận mới có tính bổ
sung để đánh giá vai trị chủ thể QHQT - đó là Phƣơng pháp Phân tích Mạng
lƣới Xã hội (Social Network Analysis - SNA). Ngoài ra, luận án đóng góp thêm lý
luận về tính chính danh nhƣ một yếu tố giúp làm nên vai trò của một chủ thể
QHQT.
Luận án tổng hợp và đánh giá sự chuyển biến về vai trò của ASEAN trong
hợp tác an ninh - chính trị Đơng Á trong suốt giai đoạn từ sau 1991 đến 2015. Đây
cũng là đóng góp của luận án vào việc nghiên cứu QHQT ở Đông Á và Đông Nam
Á trong thời hiện đại.
5.2. Về thực tiễn
Luận án là cơng trình tham khảo cho việc giảng dạy, nghiên cứu về lý luận
vai trị của chủ thể QHQT nói chung, vai trị của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam
Á trong hợp tác an ninh - chính trị Đơng Á nói riêng và việc áp dụng lý thuyết Phân
tích Mạng lƣới Xã hội trong nghiên cứu QHQT.
Cơng trình này cũng có giá trị trong việc đƣa ra các khuyến nghị mới cho
ASEAN và Việt Nam trong việc duy trì vai trị của Hiệp hội trong bối cảnh Đơng Á
có nhiều biến đổi.

Khái niệm “Cấu trúc an ninh khu vực” đƣợc hiểu trong luận án là các cơ chế an ninh - chính trị đƣợc xây
dựng nhằm góp phần điều chỉnh quan hệ quốc tế trong khu vực.
1

7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


6. Bố cục luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn và
phần phụ lục, luận án gồm 04 chƣơng.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Tổng quan tình hình nghiên cứu của Luận án bao gồm hai phần (1) Các cơng
trình lý luận về vai trò của chủ thể QHQT; và (2) Các cơng trình nghiên cứu về vai
trị của ASEAN.
Chƣơng 2: CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ
TRONG QUAN HỆ QUỐC TẾ
Chƣơng 2 của Luận án xem xét cơ sở lý luận về vai trò của chủ thể QHQT
đƣợc tiến hành dựa trên một số các lý thuyết QHQT phổ biến nhƣ CNHT, CNTD, và
CNKT. Bên cạnh đó, một số các lý thuyết có bàn về vai trị của chủ thể trong QHQT
nhƣ Lý thuyết về Vai trò, Lý thuyết Phân tích Mạng lƣới Xã hội (SNA) cũng đƣợc
phân tích nhằm tìm ra khung lý thuyết phù hợp nhất để hiểu về vai trò của ASEAN
trong hợp tác an ninh - chính trị khu vực Đơng Á từ sau 1991 đến 2015.
Chƣơng 3: QUÁ TRÌNH CHUYỂN BIẾN VAI TRỊ CỦA ASEAN TRONG
HỢP TÁC AN NINH - CHÍNH TRỊ ĐƠNG Á TỪ SAU 1991 ĐẾN 2015
Áp dụng khn khổ lý thuyết SNA, chƣơng ba của luận án chỉ ra cơ sở hình
thành nên vai trị của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Đồng thời, dựa trên cách
tiếp cận SNA, Luận án làm rõ sự thay đổi của vai trò này cũng nhƣ các cách thức
Hiệp hội áp dụng nhằm duy trì đƣợc vai trị này qua từng giai đoạn.
Chƣơng 4: ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN VAI TRÒ
AN NINH CỦA ASEAN TRONG HỢP TÁC AN NINH-CHÍNH TRỊ ĐƠNG Á
Dựa trên khung lý thuyết xác định từ Chƣơng 2 Luận án, Chƣơng 4 của Luận
án đánh giá về vai trò của ASEAN trong hợp tác an ninh - chính trị Đơng Á từ sau
1991 đến 2015. Đồng thời, thông qua việc xác định các yếu tố có tác động tới vai
trị của Hiệp hội, Luận án phân tích các kịch bản có thể xảy ra đối với vai trò của
ASEAN đến năm 2025. Trên cơ sở đó, luận án đƣa ra các khuyến nghị đối với
ASEAN và Việt Nam nhằm duy trì vai trị này trong hợp tác an ninh - chính trị của

Đơng Á trong thời gian tới.
8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Tổng quan tình hình nghiên cứu của Luận án bao gồm hai phần (1) Các cơng
trình lý luận về vai trị của chủ thể QHQT; và (2) Các cơng trình nghiên cứu về vai
trị của ASEAN. Trong đó, đối với tình hình nghiên cứu lý luận về vai trò của chủ
thể QHQT, luận án tập trung vào các cơng trình liên quan đến vai trò chịu ảnh
hƣởng của các lý thuyết QHQT phổ biến (Chủ nghĩa Hiện Thực, Chủ nghĩa Tự do,
Chủ nghĩa Kiến tạo) và một vài lý thuyết trong lĩnh vực khác có đề cập cụ thể tới
vai trị trong quan hệ xã hội nhƣ Lý thuyết Vai trò (Role theory), lý thuyết về vai trò
trung tâm trong Phƣơng pháp phân tích mạng lƣới xã hội (Social Network Analysis SNA). Phần nội dung này khơng có các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc. Tại Việt
Nam, theo nghiên cứu của tác giả luận án, chƣa có một nghiên cứu trực tiếp nào về
lý thuyết vai trị trong QHQT. Đối với tình hình nghiên cứu về vai trị của ASEAN,
các cơng trình đƣợc chia theo nhóm mức độ đánh giá vai trị của ASEAN cao hay
thấp của các tác giả nƣớc ngoài và trong nƣớc.
1.1. Các cơng trình lý luận về vai trị trong quan hệ quốc tế
“Vai trò” (role) là một khái niệm có nguồn gốc trong các nghiên cứu xã hội
học và tâm lý học. Nghiên cứu về “vai trò” bắt đầu đƣợc quan tâm từ những năm
1930 với các công trình của tác giả Charles Horton Cooley (1922) với tựa đề
“Human Nature and the Social Order” (Bản chất Con ngƣời và Trật tự xã hội),
Linton (1936) với “The study of Man: An Introduction” (Nghiên cứu về con
ngƣời: Giới thiệu chung), và Mead (1934) cùng “Mind, self and society” (Nhận

thức, bản thân và xã hội). Các cơng trình đã xem xét thƣớc đo vai trị của một chủ
thể thơng qua quan điểm xã hội với “nhận thức”, “quyền” và “nghĩa vụ” liên quan.
Trong các nghiên cứu này, Ralph Linton (1936) với định nghĩa về “vai trị” trong
chƣơng sách có tựa đề “Status and role” (Vị thế và vai trò) đƣợc coi là xuất phát
điểm cho tất cả các nghiên cứu tiếp theo của xã hội học về chủ đề này2.Theo sau
Linton, một loạt các nghiên cứu khác bàn về “quyền” và “nghĩa vụ” của một cá
2

Theo Linton, vai trò đƣợc định nghĩa là một khía cạnh năng động của địa vị, là động lực cho địa vị và công
cụ để biến địa vị thành hành động. Cũng theo định nghĩa này, địa vị đƣợc coi là vị trí của chủ thể trong xã hội
và vai trò là tập hợp quyền và nghĩa vụ của chủ thể nắm giữ vị trí đó (Linton, 1936)

9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nhân với vai trò xác định nhƣ Newcomb (1950) với bài viết có tựa đề “Role
behaviors in the study of individual personality and of groups” (Các cách cƣ xử
của vai trị trong nghiên cứu về tính cách cá nhân và tính cách nhóm). Tuy nhiên,
tới những năm 1960, có một sự chuyển hƣớng trong nghiên cứu về “vai trò” khi
các học giả thay việc tập trung vào quyền và nghĩa vụ của các chủ thể, bằng việc
quan tâm tới vai trò chủ thể trong sự tƣơng tác với cấu trúc xã hội.3 Sự thay đổi
này phần nào khiến khái niệm “vai trò” trở nên gần gũi hơn với nghiên cứu
QHQT. Khái niệm này chính thức bắt đầu đƣợc bàn tới trong nghiên cứu của học
giả K.J. Holsti (1970) với tựa đề “National Role Conceptions in the Study of

Foreign Policy” (Các quan niệm về vai trò quốc gia trong Nghiên cứu chính sách
Đối ngoại).
Tuy vậy, cho đến nay, việc nghiên cứu vai trò trong QHQT vẫn chủ yếu nằm
trong các lý thuyết QHQT nhƣ Lý thuyết Hiện thực, Tự do, Kiến tạo. Các bài
nghiên cứu dựa trên các lý thuyết này khơng đƣa ra một hệ thống khái niệm về vai
trị, khn khổ hay tiêu chí đánh giá về vai trị cũng nhƣ yếu tố cấu thành nên vai
trò của một chủ thể nói chung. Vai trị của các chủ thể thƣờng đƣợc xem xét, phân
tích và đánh giá xen kẽ trong các nghiên cứu về các vấn đề QHQT. Do không đồng
nhất trong đối tƣợng, trọng tâm nghiên cứu, cách nhìn nhận QHQT, các lý thuyết
này khác nhau ở đối tƣợng, đánh giá vai trò cũng nhƣ nhận thức về vai trị và mức
độ thành cơng, thất bại của một chủ thể trong QHQT. Những điều này đƣợc thể hiện
ở các cơng trình chịu ảnh hƣởng của các lý thuyết khác nhau nhƣ sau:
 Các cơng trình liên quan đến vai trò chủ thể quan hệ quốc tế chịu ảnh
hưởng của Chủ nghĩa Hiện thực
Với Chủ nghĩa Hiện thực các tác giả thƣờng đồng nhất các khái niệm nhƣ
vai trò, vị thế và quyền lực. Lý luận về vai trò trong QHQT tế dƣới góc độ phân
tích của CNHT thƣờng tập trung vào chủ thể là các quốc gia, đặc biệt là các cƣờng
quốc. Dựa trên các lý luận của CNHT, có thể nhận thấy yếu tố căn bản để tạo nên
vai trò là quyền lực (CNHT Cổ điển) và/hoặc hệ thống quốc tế, cụ thể là vị trí
3

Theo Turner (2002) “vai trò” là khái niệm “thể hiện các giá trị (values) và khả năng một cá nhân có thể
thực hiện hoặc đem tới trong các tương tác với các chủ thể khác”.

10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

trong cấu trúc phân bố quyền lực (CNHT Mới). Hans Morgenthau (1947, 1948)
trong hai cuốn sách nổi tiếng của mình là “Scientific Man versus Power Politics”
(Con ngƣời khoa học đối lại Chính trị học Quyền lực) và “Politics Among
Nations: Struggle for Power and Peace” (Nền chính trị giữa các quốc gia: Cuộc
đấu tranh vì quyền lực và hịa bình) đã bàn tới vai trò và sự phát triển của các
cƣờng quốc qua lăng kính của quyền lực. Tác giả này đồng thời phân chia vai trò
của các quốc gia trong QHQT thành vai trị duy trì quyền lực (keep power) với
chính sách duy trì hiện trạng (status quo), vai trị gia tăng quyền lực (increase
power) với chính sách dựa trên nền tảng là chủ nghĩa đế quốc, và thể hiện quyền
lực (demonstrate power) cùng chính sách tạo nên uy tín (policy of prestige).
Ngồi Hans Mogenthau, khơng ít các nghiên cứu dựa trên CNHT có đề cập
tới vai trị trong QHQT. Một số các cơng trình từ các học giả CNHT Mới theo
thuyết Cân bằng Quyền lực (Balance of power theory) nhƣ các tác giả Stuart J.
Kaufman, Richard Little và William C. Wohlforth (2007) với cuốn sách “The
Balance of Power in World History” (Cân bằng quyền lực trong Lịch sử thế giới),
Richard Little (2007) với “The balance of power in international relations:
Metaphors, myths and models” (Cân bằng quyền lực trong QHQT: Phép ẩn dụ,
những câu chuyện tƣởng tƣợng, và các mô hình), Cameron G. Thies (2014) cùng
tác phẩm “The United States, Israel, and the Search for International Order
Socializing States” (Mỹ, Israel và việc tìm kiếm các quốc gia đƣợc xã hội hoá theo
trật tự quốc tế) và T.V. Paul, James J. Wirtz, Michel Fortmann với “Balance of
power: theory and practice in the 21st century” (Cân bằng quyền lực: lý thuyết và
thực tế trong thế kỷ 21). Các nghiên cứu này phân tích vai trị của chủ thể QHQT
qua một số vai trò nhƣ vai trò cân bằng (balancer), gây hấn (aggressor), và bảo vệ
(defender). Trong khi đó, một số khác các học giả Hiện thực khác thì luận bàn về
vai trị bá quyền (hegemon), siêu cƣờng (superpower) hay lãnh đạo (leader) của các
chủ thể QHQT với một số nghiên cứu nổi bật nhƣ: Robert Gilpin (1975) trong tác

phẩm “US power and the multinational corporation: the political economy of
foreign direct investment” (Quyền lực Mỹ và tập đoàn đa quốc gia: kinh tế chính trị
thơng qua đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi), John Mearsheimer (2001) với “The Tragedy
11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

of Great Power Politics”, hay Cronin Bruce (2001) với bài viết “The paradox of
hegemony: America's ambiguous relationship with the United Nations” (Nghịch lý
của quyền bá chủ: Mối quan hệ không rõ ràng giữa Mỹ và Liên Hợp Quốc). Bên
cạnh đó, Organski, A.F.K. (1958, 1981) đại diện của nhóm học giả theo thuyết
Chuyển dịch quyền lực (Power transition theory) cũng đƣa lại những phân tích
đáng chú ý có liên quan tới vai trị trong QHQT. Với hai cơng trình tiêu biểu nhƣ
cuốn sách “World Politics” (Nền chính trị thế giới) xuất bản năm 1958, và “The war
ledger” (Cuốn sổ tổng hợp về chiến tranh) xuất bản năm 1981.
 Các cơng trình liên quan đến vai trò chủ thể quan hệ quốc tế chịu ảnh
hưởng của Chủ nghĩa Tự do
Với Chủ nghĩa Tự do, ngồi vai trị của quốc gia, vai trị của các chủ thể phi
quốc gia nhƣ tổ chức quốc tế, công ty xuyên quốc gia, các thể chế khu vực, … đã
đƣợc lý thuyết này rất chú ý. Robert Keohane là học giả có nhiều đóng góp về lý
luận và thực tiễn về “vai trị” thơng qua lăng kính của CNTD. Trong cơng trình viết
chung cùng Joseph S. Nye năm 1977 có tựa đề “Power and Interdependence: World
Politics in Transition” (Quyền lực và Sự phụ thuộc lẫn nhau: Chính trị thế giới
trong chuyển đổi), Keohane cùng cộng sự đã cụ thể hố vai trị của thể chế khu vực
trong QHQT bao gồm vai trị thiết lập chƣơng trình nghị sự (agenda - setter), diễn

đàn cho việc hình thành liên minh (arenas for coalition formation), và diễn đàn cho
các hoạt động chính trị của các nƣớc yếu (arenas for political action by weak
states). Sau đó, với hai cuốn sách nổi tiếng “After Hegemony: Cooperation and
Discord in the World Political Economy” (Hậu bá quyền: hợp tác và bất hòa trong
kinh tế chính trị thế giới) xuất bản năm 1984 và “International Institutions and
State Power: Essays in International Relations Theory” (Thể chế quốc tế và Quyền
lực quốc gia: Các bài luận về Lý thuyết Quan hệ quốc tế) xuất bản năm 1989,
Keohane tiếp tục tạo nên những lý luận cơ sở quan trọng cho Chủ nghĩa Tự do mới
về vai trò của chủ thể phi quốc gia, bản chất và tác động của sự phụ thuộc lẫn nhau
trong nền chính trị thế giới. Đặc biệt, Robert Keohane cũng tham gia một nghiên
cứu khác với Lisa Martin (1995) nhằm phản bác lại quan điểm của các nhà lý luận
Hiện thực về việc có sự phân tách giữa kinh tế và chính trị cũng nhƣ việc coi nhẹ
12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vai trị của các chủ thể phi quốc gia. Cơng trình này có tựa đề “The Promise of
Internationalist Theory” (Lời hứa của Lý thuyết Thể chế). Tƣơng tự, kết hợp với
Andrew Moravcsik và Anne-Marie Slaughter (2000), Keohane có bài viết
“Legalized dispute resolution: Interstate and transnational." (Các giải pháp xung
đột đƣợc hợp pháp hoá: liên quốc gia và xuyên quốc gia). Bài viết tập trung chi tiết
vào vai trò của các thể chế hợp tác trong đó có các cơ chế và hệ thống pháp luật.
Các lý luận về “Vai trò trong quan hệ quốc tế” cũng đƣợc bổ sung với các
nghiên cứu thực tế dựa trên thuyết Tự do của Kenneth W. Abbott cùng cộng sự về
“International organizations as orchestrators” (Các tổ chức quốc tế với vai trò

ngƣời điều phối), Eward, A. Comor (1997) với bài viết "The United States and the
global information infrastructure: Orchestrator, Functionary, or Mediator?" (Mỹ
và hạ tầng thơng tin tồn cầu: ngƣời điều phối, thực thi hay trung gian?”), Haas,
P.M., Keohane, R. O., cùng Levy, M. A. với nghiên cứu có tựa đề “Institutions for
the earth: sources of effective international environmental protection” (Các thể chế
cho trái đất: nguồn gốc cho việc bảo vệ mơi trƣờng tồn cầu một cách hiệu quả).
Tƣơng tự, Tews Henning với hai cơng trình nghiên cứu trƣờng hợp là “Germany as
a Civilian Power: The Western Integration of East Central Europe 1989-1997”
(Đức với vai trị là một quyền lực dân sự: Q trình hội nhập Phƣơng Tây của
Trung Đông Âu giai đoạn 1989-1997) và “Between deepening and widening: Role
conflict in Germany's enlargement policy” (Giữa việc làm sâu sắc hơn và mở rộng:
xung đột về vai trị trong chính sách mở rộng của Đức). Các nghiên cứu này đã
cung cấp những cơ sở thực tế cho lý luận về vai trò của một quốc gia trong xu
hƣớng hội nhập, phát triển. Một số các khái niệm nhƣ vai trò đẩy mạnh hội nhập
khu vực (a promoter of regional integration), thúc đẩy phát triển của một quốc gia
(a champion of development), đối tác phát triển (partner for developer) đƣợc sử
dụng khi mô tả về vai trị của Đức.
 Các cơng trình liên quan đến vai trò chủ thể quan hệ quốc tế chịu ảnh
hưởng của Chủ nghĩa Kiến tạo
Đối với Chủ nghĩa Kiến tạo, vai trị của chủ thể QHQT cũng khơng phải là
nội dung đƣợc tách riêng biệt hay là trọng tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, một số các
13

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


nghiên cứu của các nhà lý luận thuyết Kiến tạo có giá trị trong việc nghiên cứu về
vai trị. Một vài cơng trình nhƣ “Constructing national interests: the logic of US
national security in the post-war era” (Xây dựng lợi ích quốc gia: logic của an ninh
quốc gia Mỹ thời hậu chiến) xuất bản năm 1993 của tác giả Jutta Eleonore Weldes,
hai bài viết của tác giả John Gerard Ruggie “Wandering in the void: Charting the
UN's new strategic role” (Lang thang trong khoảng trống: định hình vai trị chiến
lƣợc mới của Liên hợp quốc) xuất bản năm 1993 và "The past as prologue?
Interests, identity, and American foreign policy." (Quá khứ là phần mở đầu? Lợi
ích, bản sắc và chính sách đối ngoại Mỹ) xuất bản năm 1997, và cuốn sách của tác
giả Peter J. Katzenstein (1996), “The culture of national security: Norms and
identity in world politics” (Văn hoá của an ninh quốc gia: các chuẩn mực và bản sắc
trong chính trị thế giới). Tuy vậy, nổi bật nhất phải kể đến cuốn sách “Social theory
of international politics” (Lý thuyết xã hội của chính trị học quốc tế) của Alexander
Went (1999) với ba mơ hình văn hố vơ chính phủ (culture of anarchy) của Hobbe,
Locke và Kant cùng vai trò tƣơng ứng của các chủ thể là một nghiên cứu có giá trị.
Cơng trình này tạo nên nền tảng cho việc nghiên cứu mối quan hệ giữa bản sắc và
vai trò. Đồng thời, tác phẩm còn là tiền đề cho các nghiên cứu Kiến tạo xác định vị
trí, và tính chất mà xã hội gán cho một quốc gia.
Tuy nhiên, câu hỏi về mối liên hệ giữa vai trò và bản sắc vẫn là câu hỏi chƣa
có lời giải đáp. Những nỗ lực trong việc làm rõ các tranh cãi đƣợc thể hiện qua các
cơng trình nhƣ cuốn sách “Norms, identity, and culture in national security” (Các
chuẩn mực , bản sắc và văn hoá trong an ninh quốc gia) của Ronald L. Jepperson
(1996), “Social construction of international politics: identities & foreign policies
Moscow 1955 and 1999” (Kiến tạo xã hội của nền chính trị quốc tế : bản sắc và
chính sách đối ngoại của Mát-xơ-cơ-va năm 1955 và 1999) của tác giả Ted Hopf
(2002), “Branding nordicity models, identity and the decline of exceptionalism”
(Xây dựng các mơ hình thƣơng hiệu Bắc Âu, bản sắc và sự suy tàn của chủ nghĩa
ngoại lệ) của tác giả Christopher S. Browning (2007), “Words and deeds: Foreign
assistance rhetoric and policy behavior in the Netherlands, Belgium, and the United
14


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Kingdom” ( Lời nói và hành động: Lập luận về hỗ trợ nƣớc ngồi và hành xử mang
tính chính sách của Hà Lan, Bỉ và Anh) đƣợc viết bởi Marijke Breuning (2011) …
Bên cạnh dòng chủ đạo nghiên cứu về vai trò trong các lý thuyết QHQT, một
vài lý thuyết xã hội học cũng đƣợc áp dụng vào nghiên cứu vai trị trong QHQT.
 Các cơng trình liên quan đến vai trò chủ thể quan hệ quốc tế chịu ảnh
hưởng của Lý thuyết Vai trò (Role theory)
Lý thuyết về Vai trị đƣợc áp dụng chủ yếu trong phân tích chính sách đối
ngoại (foreign policy analysis) cũng nhƣ một số nghiên cứu QHQT. Tuy vậy, việc
áp dụng lý thuyết này không nhiều và còn gây tranh cãi. Nhƣ đã đề cập ở trên, việc
nghiên cứu về vai trò trong QHQT đƣợc chính thức bắt đầu với bài viết của học giả
Kalevi J. Holsti (1970) trên tạp chí Nghiên cứu Quốc tế (International Studies
Quarterly) có tựa đề “National role conceptions in the study of foreign policy” (Các
nhận thức về vai trò quốc gia trong nghiên cứu chính sách đối ngoại). Nghiên cứu
của Holsti đặt nền móng cho Lý luận về vai trị khi tìm ra mối liên hệ giữa đơn vị và
cấu trúc (agent-structure) thơng qua các biến nhƣ: vị trí của quốc gia (position),
quan niệm về vai trò của bản thân chủ thể (ego‟s role conception) và nhận thức về
vai trò đó của các chủ thể bên ngồi (alter‟s prescription). Khơng những tổng hợp
các khái niệm về vai trò đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu trƣớc đó, cơng trình
này cịn đƣa ra 17 vai trò của các quốc gia khi tham gia vào QHQT dựa trên kết quả
phỏng vấn quan chức cấp cao của nhiều quốc gia đƣợc tiến hành trong hai năm
1966 và 1967. Bên cạnh nghiên cứu của Holsti, nhiều cơng trình khác cũng có giá
trị trong việc bổ sung các lý giải và hình thành nên lý thuyết vai trị trong QHQT.

Một số các cơng trình tiêu biểu nhƣ hai tác phẩm của Stephan G. Walker với tựa đề
“Symbolic Interactionism and International Politics: Role Theory‟s Contribution to
International Organization” (Giao tiếp biểu tƣợng và Chính trị học quốc tế: Đóng
góp của Lý thuyết Vai trị đối với Tổ chức Quốc tế) xuất bản năm 1978 và
“National role conceptions and systemic outcomes” (Những quan niệm về vai trò
quốc gia và kết quả mang tính hệ thống) năm 1978, “Roles and reasons in foreign
policy decision making” (Các vai trò và lý do trong việc đƣa ra quyết định về chính
15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

sách đối ngoại) của Martin Hollis và Steve Smith (1986). Các cơng trình đƣợc kể
tên trên đã chỉ ra một hệ thống các biến độc lập quyết định tới vai trị và việc thực
hiện vai trị của một quốc gia
Thơng qua mơ hình xây dựng dựa trên tƣơng tác giữa các biến này, khơng ít
các nghiên cứu đƣợc tiến hành. Một số ví dụ nhƣ tuyển tập các bài phân tích về vai
trị của Liên Xơ/Nga, Mỹ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Anh, Trung Quốc và Canada trong
Thế kỷ 20 trong cuốn sách đƣợc hiệu đính bởi học giả Philippe G. Le Prestre (1997)
có tên gọi “Role Quests in the Post-Cold War Era: Foreign Policies in Transition”
(Những nghiên cứu về Vai trị trong thời kỳ Hậu Chiến tranh Lạnh: Các chính sách
đối ngoại trong giai đoạn chuyển đổi), hay cuốn sách “The European Union's roles
in international politics: concepts and analysis” (Các vai trị của Liên minh Châu
Âu trong nền chính trị quốc tế: các khái niệm và phân tích) của hai tác giả Ole
Elgström và Michael Smith (2006). Cùng với các nghiên cứu này, khơng ít các cơng
trình khác quay lại sử dụng các khái niệm đƣợc nêu bởi Holsti (1970) nhằm phân

tích về vai trị của các quốc gia hiện nay nhƣ tác phẩm “The struggle for a national
identity in post-soviet Russia” (Cuộc đấu tranh vì bản sắc dân tộc tại Nga thời kỳ
Hậu Xô Viết) của tác giả Glenn Chafetz (1996) hay “Beyond IR theories: The case
for national role conceptions” (Ngoài các lý thuyết QHQT: Trƣờng hợp nghiên cứu
về các quan niệm của vai trò quốc gia) của Richard Adigbuo (2007). Tƣơng tự, các
cơng trình của Mlada Bukovansky (1997), Amy L. Catalinac (2007) … cũng là các
nghiên cứu có giá trị tham khảo về việc bổ sung và áp dụng Lý thuyết vai trị trong
QHQT.
Nhìn chung, Lý thuyết vai trò thƣờng tập trung vào các nội dung liên quan
tới việc một quốc gia xác định vai trị của mình, xung đột giữa các vai trị của quốc
gia đó, các yếu tố hạn chế tới vai trò hoặc gần đây là một số ít nghiên cứu về nhóm
các vai trị của quốc gia (trƣờng hợp của EU hoặc Liên hợp quốc). Chƣa từng có
một nghiên cứu nào sử dụng lý thuyết Vai trò đối với trƣờng hợp ASEAN.
Khi nghiên cứu về vai trị của chủ thể trong QHQT, có một cách tiếp cận
gần đây bắt đầu đƣợc áp dụng đó là thơng qua phƣơng pháp Phân tích Mạng lƣới
Xã hội (SNA).
16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


×