Phần 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Chương VIII: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
o0o
Bài 38-39: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Kiến thức : Nắm vững khái niệm hệ kín và khái niệm động lượng. Nắm
vững nội dung ý nghĩa và tầm quan trọng của định luật bảo toàn động lượng
.
- Kỹ năng : Vận dụng đượng định luật bảo toàn động lượng trong các hệ
được xem là hệ kín .
- Tư duy : Rèn luyện phương pháp nghiên cứu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
Gồm 2 quả bi có khối lượng m như nhau và 1 bi có khối lượng 3m ; 1
bi ve , 1 bi thép , bộ máng và máng cát.
III. Lên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Bài mới:
Phần làm việc của
GV
HS
Nội dung bài ghi
1. Hệ kín:
a/ Hệ nhiều vật là hệ có từ 2 vật trở lên.
b/ Hệ kín (hay hệ cô lập):
- Một hệ vật được gọi là hệ kín nếu các vật trong hệ
chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các
vật ở ngoài hệ.
- Ví dụ : Sự tương tác 2 bi không có lực ma sát.
- Trong trường hợp nổ hay va chạm, nội lực xuất
hiện rất lớn so với ngoại lực tác dụng lên vật nên có
thể xem hệ vật là hệ kín trong thời gian ngắn xảy
ra hiện tượng.
* Một số hệ được xem là hệ kín :
F
nlực
= 0 ( 2 bi tương tác không ma sát )
Nội lực >> Ngoại lực : Đạn nổ
( Năng lượng >> Trọng lượng đạn )
- Hệ không có ngoại lực tác dụng lên một phương
thì theo phương đó hệ được xem là hệ kín.
2. Các định luật bảo toàn:
a/ Định luật bảo toàn là gì?
- Định luật bảo toàn cho biết đại lượng vật lý nào
của hệ kín được bảo toàn.
b/ Tầm quan trọng của định luật bảo toàn:
- Các định luật bảo toàn đúng cho mọi hiện tượng
trong vật lý lẫn trong thế giới vô sinh, hữu sinh.
3. Định luật bảo toàn động lượng:
a/ Động lượng:
- Định nghĩa Động lượng p
của một vật là một đại
lượng vectơ bằng tích khối lượng m và vận tốc
v
của vật ấy.
- Biểu thức:
* Vectơ động lượng p
:
- Điểm đặt: trên vật khảo sát.
- Phương: cùng phương
v
.
- Chiều: cùng chiều với
v
.
- Độ lớn:
* Đơn vị: kilôgam mét trên giây (kgm/s)
* Động lượng của một hệ là tổng vectơ động lượng
của các vật trong hệ.
v
m
p
v
m
p
221121
vmvmppp
h
Hệ 2 vật:
b/ Định luật bảo toàn động lượng:
- Phát biểu: “Tổng động lượng của một hệ kín được
bảo toàn”
- Biểu thức:
t
p
: động lượng của hệ trước tương tác.
s
p
: động lượng của hệ sau tương tác.
- Nếu hệ kín gồm 2 vật có khối lượng m
1
và m
2
thì:
ĐLBTĐL:
Với:
1
v
và
2
v
là vận tốc của 2 vật trước tương tác.
'
1
v
và
'
2
v
là vận tốc của 2 vật sau tương tác.
* Trường hợp riêng: Nếu trước tương tác 2 vật
đứng yên thì: ĐLBTĐL:
'
22
'
112211
vmvmvmvmpp
st
'
22
'
112211
vmvmvmvm
'
2
1
2
'
1
'
22
'
11
0
0
v
m
m
vvmvm
pp
ts
* Chú ý: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng
trong hệ kín.
4. Dạng khác của định luật II Newton:
Theo định luật II Newton: amF
m
F
a
mà
t
v
a
. Ta suy ra: ptF
t
p
t
v
mF
:
đây là dạng khác của định luật II Newton.
Với:
tF
: Được gọi là xung của lực
p
: độ biến thiên động lượng.
“Độ biến thiên động lượng của vật trong một
khoảng thời gian bằng xung của lực tác dụng lên
vật trong khoảng thời gian ấy”.
3/ Củng cố – Dặn dò: