Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Chuyên đề 2: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.68 KB, 19 trang )

Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

1


Chuyên đề 2:
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Lý thuyết:
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối
lượng: “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất
tạo thành trong phản ứng”.
Một số lưu ý
* Hệ quả 1: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Phản ứng : A+ B  C + D
Thì m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D

* Hệ quả 2: Gọi m
T
là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
Gọi m
S
là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dù cho phản
ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư ta vẫn m


S
= m
T
.
* Hệ quả 3: Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp
chất (như oxit, hiđroxit, muối) thì ta luôn có:
Khối lượng hợp chất = khối lượng kim loại + khối lượng gốc phi kim .
*Hệ quả 4: Khi cation kim loại thay đổi, anion để sinh ra hợp chất mới sự
chênh lệch khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các
cation.
Đối với các bài toán hữu cơ cũng sử dụng định luật bảo toàn khối lượng trong
quá trình giải một số bài toán, ngoài ra còn sử dụng bảo toàn nguyên tố trong bài
toán đốt cháy.
- Khi đốt cháy 1 hợp chất A thì:
222
00 O()OH()COtrong(o
nnn


đốt cháy)

=>
222
000 O()OH()CO(
mmm


đốt cháy)

Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


2

Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O)
A + O
2
 CO
2
+ H
2
O
m
A
+
OHCOO
222
mmm 

m
A
= m
C
+ m
H
+ m
O

II. Bài tập có lời giải:
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thấy
tạo ra 2,24 lít khí H

2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan. Giá trị m là:
A . 1,71g B. 17,1g C. 3,42g D. 34,2g
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
2
HHClBABClACl
mmmmmm
mn







Áp dụng bảo toàn nguyên tố:
n
HCl phản ứng
= 2n
H2
= 0,2 mol
Ta có m = 10 + 0,2 x 36,5 - 0,2 = 17,1 (g)
Chọn đáp án B
Bài 2. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO
3
63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO
2

duy
nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Hướng dẫn giải
Fe + 6HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Cu + 4HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O

2
NO

n 0,5
 mol 
3 2
HNO NO
n 2n 1
 
mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

3


2
2
3
NO
d HNO
m m m m
1 63 100
12 46 0,5 89 gam.
63
  
 
    
2 2
d muèi h k.lo¹i

Đặt n
Fe

= x mol, n
Cu
= y mol ta cú:

56x 64y 12
3x 2y 0,5
 


 


x 0,1
y 0,1







3 3
Fe( NO )
0,1 242 100
%m 27,19%
89
 
 



3 2
Cu(NO )
0,1 188 100
%m 21,12%.
89
 
 

Đáp án B
Bài 3. Cho 24,4g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl
2
. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu
được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A . 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m
hh
+ m
BaCl2
= m

kết tủa
+ m
=> m = 24,4 + 0,2 x 208 - 39,4 = 26,6 (g)
Chọn đáp án C
Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá
trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau
phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao
nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Hướng dẫn giải
M
2
CO
3
+ 2HCl  2MCl + CO
2
+ H
2
O
R
2
CO
3
+ 2HCl  2MCl
2
+ CO
2
+ H
2
O


2
CO
4,88
n 0,2
22,4
 
mol
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

4

 Tổng n
HCl
= 0,4 mol và
2
H O
n 0,2 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
23,8 + 0,436,5 = m
muối
+ 0,244 + 0,218
 m
muối
= 26 gam.
Chọn đáp án C
Bài 5. Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung
dịch Z thu được m(g) muối, m có giá trị là:

A. 31,45g B. 33,25(g) C. 3,99(g) D. 35,58(g)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
)g(,,,,x,),,(mmm
Cl
)MgAl(
453185246653570542149











Chọn đáp án A
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 4,4g

CO
2
và 2,52g H
2
O. Vậy m có giá trị là:
A . 1,48g B.2,48 g C. 14,8g D.24,7
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
X C H
4,4 2,52
m m m x12 x2 1,2 0,28 1,48(g)
44 18
      
Chọn đáp án A
Bài 7. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m
gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam
chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H
2
là 20,4.
Tính giá trị m.
A. 105,6 gam B. 35,2 gam C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
Hướng dẫn giải
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

5


.Ta có :
B
11,2
n 0,5
22,5
 
mol.
Gọi x là số mol của CO
2
ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
m
X
+ m
CO
= m
A
+
2
CO
m
 m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 gam.
Chọn đáp án C

Bài 8. Cho 1,24g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát
ra 336 ml H
2
(đktc) và m(g) muối natri. Khối lượng muối Natri thu được là:

A . 1,93 g B. 2,93 g C. 1,9g D. 1,47g

Hướng dẫn giải:

  
    
2
H H
2
n 0,015mol n 0,03(mol)
1
R OH Na R ONa H
2

Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m = 1,24 + 0,03. (23 - 1) = 1,9 (g)
Chọn đáp án C
Bài 9. Cho 3,38g hỗn hợp Y gồm CH
3
OH, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH tác dụng vừa
đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí( ở đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được
hỗn hợp rắn Y
1
. Khối lượng Y

1
là:
A . 3,61g B. 4,7g C. 4,76g D .4,04g

Hướng dẫn giải:

2
H H
n 2n 0,03(mol)
 
. Vì 3 chất trong hỗn hợp Y đều có một nguyên tử H linh
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

6

động
2
2 0, 06( )
Na
mol
H
n n
 
Theo phương trình, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
1
Y
m 3,38 (23 1)x0,06 4,7(g)
   

Chọn đáp án B

Bài 10. Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54g H
2
O
- Phần 2 cộng H
2
(Ni, t
0
) thu được hỗn hợp A.
Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí CO
2
thu được(ở đktc) là:
A . 0,112 lít B. 0,672 lít C.1,68 lít D.2,24 lít

Hướng dẫn giải:
P1: hỗn hợp là anđehit no đơn chức
 
2 2
CO H O
n n 0,03(mol)

Theo định luật bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng
1
C ( P ) C ( A )
n n 0, 03 (m ol)
 

=>
 
2 2

CO ( P ) C (A )
n n 0, 03(mol)

 
2
CO
V 0,672lÝt(ëdktc)

Chọn đáp án B
Bài 11. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 rượu A và B ta được hỗn
hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO
2
. Vậy khi
đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO
2
tạo ra là:
A. 2,94g B. 2,48g C. 1,76g D. 2,76g

Hướng dẫn giải:
2
H O
X Y



2 2
C(X ) C (Y ) CO (do X ) CO (do Y )
n n n n 0, 04
   
(mol)

Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

7

Mà khi
2
O
Y


số mol CO
2
=
2
H O
n
= 0,04 mol
m
CO2+H2O
= 17,6 + ( 0,04x18) = 2,48 ( g)
Chọn đáp án B

Bài 12 Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C thu được
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi

ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Hướng dẫn giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H
2
SO
4
đặc, 140
o
C thì tạo thành
6 loại ete và tách ra 6 phân tử H
2
O.
Theo ĐLBTKL ta có

2
H O ete
m m m 132,8 11,2 21,6
    
rîu
gam

2
H O
21,6
n 1,2
18
  mol.
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H
2

O do
đó số mol H
2
O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là
1,2
0,2
6
 mol.
Chọn đáp án D

Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904
lít O
2
(đktc) thu được CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức
phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C
8
H
12
O
5
.

B. C
4
H
8
O

2
.

C. C
8
H
12
O
3
.

D. C
6
H
12
O
6
.
Hướng dẫn giải
1,88 gam A + 0,085 mol O
2
 4a mol CO
2
+ 3a mol H
2
O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

2 2
CO H O

m m 1,88 0,085 32 46 gam
    
Ta có: 444a + 183a = 46  a = 0,02 mol.
Trong chất A có:
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

8

n
C
= 4a = 0,08 mol
n
H
= 3a2 = 0,12 mol
n
O
= 4a2 + 3a  0,0852 = 0,05 mol
 n
C
: n
H
: n
o
= 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C
8
H
12
O
5

có M
A
< 203.
Chọn đáp án A
Bài 14. Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn
với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều
hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo
của este.
A. CH
3
COO CH
3
.
B. CH
3
OCOCOOCH
3
.
C. CH
3
COOCOOCH
3
.
D. CH
3
COOCH
2
COOCH
3
.

Hướng dẫn giải
R(COOR)
2
+ 2NaOH  R(COONa)
2
+ 2ROH
0,1  0,2  0,1  0,2 mol

R OH
6,4
M 32
0,2

 
 Rượu CH
3
OH.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
este
+ m
NaOH
= m
muối
+ m
rượu

 m
muối
 m

este
= 0,240  64 = 1,6 gam.
mà m
muối
 m
este
=
13,56
100
m
este
 m
este
=
1,6 100
11,8 gam
13,56


 M
este
= 118 đvC
R + (44 + 15)2 = 118  R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH
3
OCOCOOCH
3
.
Chọn đáp án B
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


9

Bài 15. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của
nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam
hỗn hợp rượu. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. HCOOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
,
B. C
2
H
5
COOCH
3


CH
3
COOC
2
H
5
.

C. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
.
D. Cả B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức trung bỡnh tổng quỏt của hai este đơn chức đồng phân là
RCOOR

.

RCOOR

+ NaOH 
RCOONa
+ ROH
11,44 11,08 5,56 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
M
NaOH
= 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam

NaOH

5,2
n 0,13 mol
40
 

RCOONa
11,08
M 85,23
0,13
 

R 18,23


R OH
5,56
M 42,77
0,13

 

R 25,77



RCOOR
11,44
M 88
0,13


 

 CTPT của este là C
4
H
8
O
2

Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3

hoặc C
2
H
5
COOCH
3


CH

3
COOC
2
H
5
.
Chọn đáp án D
Bài 16. Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H
2
O.
- Phần 2: Tác dụng với H
2
dư (Ni, t
o
) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy
hoàn toàn thì thể tích khí CO
2
(đktc) thu được là
A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

10

Hướng dẫn giải
Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên
2 2
CO H O
n n


= 0,06 mol.

2
CO C
n n 0,06
(phÇn2) (phÇn2)
 
mol.
Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có:

C C(A)
n n 0,06
(phÇn2)
 
mol.

2
CO (A)
n
= 0,06 mol

2
CO
V
= 22,40,06 = 1,344 lít.
Chọn đáp án C
III. Bài tập tự giải:

Câu 1. Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng dung dịch HCl dư thu
được 7,84lít khí A(đktc) và 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Khối lượng muối có

trong dung dịch C là :
A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. 3,145g
Câu 2. Cho 2,1 g hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với
dung dịch HCl, thấy thoát ra 1,12 lít H
2
ở đktc. Khối lượng muối khan tạo ra khi
cô cạn dung dịch là:
A. 5,65g B. 7,75g C. 11,3g D. 10,3g
Câu 3. Cho 1,53g hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dd HCl dư thấy thoát ra 448 ml
(đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được
một chất rắn có khối lượng
A. 2,24g B. 3,9g C. 2,95g D. 1,885g
Câu 4. Cho 0,52g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H
2
SO
4
loãng dư thấy
có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ
là (gam)
A. 2 B. 2,4
C. 3,92
D. 1,96

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một
lượng vửa đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít khí H
2

(đkc) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,98 gam B. 9,52 gam C. 10,27 gam D. 7,25 gam
(TS ĐH – khối A – 2007)
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

11

Câu 6. Hòa tan hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml
H
2
SO
4
0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi
cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g
(TSĐH – khối A – 2007)
Câu 7. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
cần vừa đủ 2,24 lít

CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.
Câu 8. Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl dư
thu được 1,344 lít khí CO
2
(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,33 gam B. 20,66 gam C. 25,32 gam D. 30 gam
Câu 9. Cho 2,49g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dd
H
2
SO
4
loãng ta thấy có 1,344 lít H
2
(đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối
sunfat khan tạo ra
A. 4,25g
B. 8,25g
C. 5,37g
D. 8,13g
Câu 10. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe
2
O
3
bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu
được 1,12 lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết
tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của
m là:
A. 12g B. 11,2g C. 12,2g D. 16g

Câu 11. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
có số mol như nhau
bằng dung dịch HNO
3
đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO
2
duy nhất. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan .
A. 134,5g

B. 145,2g
C. 154,4g
D. Kết quả khác

Câu 12. Hoà tan 10,14 gam hợp kim Cu , Mg , Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu
được 7,84 lít khí A ở đktc và 1,54 gam chất không tan B và dd C . Cô cạn C thì
lượng chất rắn khan thu được là :
A. 33,45g
B. 33,25g
C. 32,99g
D. 35,58g
Câu 13. Chia 1,24g hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phân bằng nhau .
Phần 1 tác dụng với oxi dư thu được 0,78 g hh oxit . Phần 2 tác dụng hết với dd

H
2
SO
4
loãng thu được V lít H
2
đktc . Giá trị V là :
A. 2,24 lít
B. 0,112 lít
C. 5,6 lít
D. 0,224 lít
Câu 14. Cho 115 gam hỗn hợp muối (RCO
3
, M
2
CO
3
, N
2
(CO
3
)
3
) tác dụng hết với dung
dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí CO
2
(đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được khối lượng muối là
A. 120 gam B. 120,5 gam C. 115,44 gam D. 115,22 gam
Câu 15.Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy

đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai
ancol đó là
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

12

A. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H

9
OH D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
( TSĐH – khối A – 2007 )
Câu 16. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglycol và 0,2 mol chất X.Đề đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp A cần 21,28 lít oxi (đkc) và thu được 35,2 gam CO
2
và 19,8 gam
H
2
O.Tính khối lượng phân tử X( biết X chỉ chứa C,H,O)
A. B.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol cùng thuộc dãy đồng đẳng của
ancol etylic thì thu được 70, 4 gam CO
2
và 39,6 gam H
2
O. Giá trị của a là
A. 50,2 gam B. 33,2 gam C. 110,0 gam D. 23,6
gam
Câu 18.
Câu 19.Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp
A cần 21,28lít O
2
(ở đktc) và thu được 35,2g CO

2
và 19,8g H
2
O. Tính khối
lượng phân tử X.

Câu 20.Hoà tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dd HCl ta
thu được dd A và 0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu
được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 21.Đun dd chứa 10g xút và 20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng
hoá, lấy 1/10 dd thu được đem trung hoà bằng dd HCl 0,2M thấy tốn hết
90ml dd axit.
Tính lượng xút cần để xà phòng hoá 1 tấn chất béo.
Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế được bao nhiêu glixerin và xà phòng nguyên
chất?
Tính M của các axit trong thành phần chất béo.
Câu 22.Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được
111,2g hỗn hợp các ete trong đó các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol
mỗi ete. (ĐS : mol.)
Câu 23.Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị
I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,2mol
khí CO
2
. Tính khối lượng muối mới tạo ra trong dung dịch. (ĐS:

m
muối
= )

Câu 24. Cho 23,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với
dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO
2
(đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ
CO
2
vào dd nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch A
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26 gam B. 30 gam C. 23 gam D. 27 gam
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

13

Câu 25. Cho m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với
dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO
2
(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung
dịch A thu được 26 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 23,8 gam B. 25,2 gam C. 23,8 gam D. 27,4 gam
Câu 26. Cho 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với
dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO
2
(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung
dịch A thu được 3,17 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 0,672 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 3,36 lít
Câu 27.Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm K

2
CO
3
và Na
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl
2
. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung
dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 26,6 gam B. 20,1 gam C. 30,2 gam D. 25,6 gam
Câu 28.Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của hai
kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và
0,896 lít bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch A là
A. 31,8 gam B. 3,78 gam C. 4,15 gam D. 4,23 gam
Câu 29.Nhiệt phân 9,4g một muối nitrat kim loại A đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thu được chất rắn có khối lượng 4g . Xác định công thức phân tử
của muối.
Đáp số:
Câu 30.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hirocacbon A bằng 6,72 lit O
2
(đkc) thì thu được
8,8g CO
2
và 3,6g H
2
O . Tìm phân tử lượng A. (Đáp số: )
Câu 31.Cho 4g kim loại tan hết trong dd HCl thì thu được 2,24 lít H

2
(đkc). Tìm
khối lượng muối tạo thành. (Đáp số : g)
Câu 32.Nung 8,4g sắt trong không khí thì thu được 11,6g oxit sắt.
Tính số mol O
2
tham gia phản ứng.
Tìm công thức oxit sắt. (Đáp số: Oxit sắt là : )
Câu 33.Nung 9,4g muối M(NO
3
)
n
trong bình kín có V = 0,5 lít chứa khí N
2
. Nhiệt
độ và áp suất trong bình trước khi nung là 0,984 atm và 27
o
C. Sau khi nung
muối bị nhiệt phân hết còn lại 4g oxit M
2
O
n
, đưa về 27
o
C áp suất trong bình
là p.
Tính nguyên tử khối của M và áp suất p. (Đáp số:
Câu 34.Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và
Fe
2

O
3
đun nóng. Sau một thời gian trong ốngsứ còn lại n gam hỗn hợp rắn
Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dd Ca(OH)
2
dư thu được p gam kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và lập biểu thức liên hệ giữa m, n,
p.
Đáp số:
Câu 35.Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đkc) rồi dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO
2
, H
2
O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2

Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

14

dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 3,2 gam B. 1,0 gam C. 1,5 gam D. 1,8 gam
Câu 36.Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C
2
H
2
và H
2

trong bình kín với xúc tác
thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X qua
bình đựng dung dịch brôm dư thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam và còn lại
hỗn hợp khí Y. Khối lượng của hỗn hợp khí Y là bao nhiêu gam?
(ĐS: gam)
Câu 37.Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,5 mol C
2
H
2
và 0,7 mol H
2
. Nung nóng hỗn hợp
một thời gian với bột Ni được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng nước brôm
dư thấy còn lại 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với không khí bằng
1. Khối lượng bình nước brôm tăng là bao nhiêu gam? (ĐS:
gam)
Câu 38. Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3

63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO
2
duy nhất (đktc).
Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
Câu 39. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá
trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì thu được bao nhiêu gam
muối khan.
Câu 40. Để đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít
O
2

(đktc) và thu được khí CO
2
cùng hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định
công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 7
Câu 41. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m
gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn trong
ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối so H
2
là 20,4. Tìm m.
Câu 42. Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn
toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều
hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Tính khối lượng muối và xác định
công thức cấu tạo của este.
Câu 43. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của
nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn
hợp 2 rượu. Xác định CTCT của este.
Câu 44. Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được
111,2g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
Câu 45. Hỗn hợp A gồm KClO
3

, Ca(ClO
3
)
2
, Ca(ClO
2
)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68
gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl
2
và KCl và một
thể tích O
2
vừa đủ oxi hoá SO
2
thành SO
3
để điều chế 191,1 gam dung dịch
H
2
SO
4
80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360ml dung dịch K
2
CO
3
0,5 M (vừa

đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp
22/3 lần lượng KCl có trong A.
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

15

Tính khối lượng kết tủa C.
Tính % khối lượng KClO
3
có trong A.
Câu 46. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam
hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong
ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m. Tính m
Câu 47. Cho 12g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd HNO
3
63%. Sau
phản ứng được dung dịch A và 11,2 lít NO
2
duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các
chất trong dung dịch A.
Câu 48. Hoà tan 23,8g muối cacbonat của các kim loại hoá trị 1 và 2 trong dung dịch
HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu
được khi cô cạn dung dịch.
Câu 49. Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO

3
)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân
hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho B
tác dụng với 360ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M vừa đủ thu được kết tủa C và dung
dịch D. Khối lượng KCl trong D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính
phần trăm khối lượng KClO
3
có trong A.
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn 1,88g chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 1,904 lít oxi (đktc)
thu được CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 4:3. Biết tỉ khối của A so với
không khí nhỏ hơn 7. Xác định CTPT của A.
Câu 51. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C
2
H
6
, C
3
H

4
, C
4
H
8
thì thu được 12,98g
CO
2
và 5,76g H
2
O. Tính giá trị m? (Đáp số: )
Câu 52. Cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896
lít H
2
(đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 53. Cho 0,1 mo este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với
NOH thu được 6,4g ancol và lượng muối có khối lượng nhiều hơn của este là
13,56%. Xác định công thức cấu tạo của este.
Câu 54. Thuỷ phân hoàn toàn11,44g hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau
bằng dung dịch NaOH thu được 11,08g hỗn hợp muối và 5,56g hỗn hợp ancol,
Xác định CTCT của các este.
Câu 55. Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g nước
Phần 2 tác dụng với hiđro dư (Ni, t
0
) thu được hỗn hợp A. Tính thể tích CO
2
thu
được ở 273
0

C ; 1,2atm thu được khi đốt cháy A.
Câu 56. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3

đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất rắn nặng 4,784g.
Khí ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư được 9,062g kết tủa.
Tính phần trăm khối lượng của A.
Câu 57. Hoà tan hoàn toàn 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch
HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) , 2,54g chẩt rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ kết
tủa Y và cô cạn cẩn thận dung dịch Z. Tính khối lượng muối khan thu được.
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

16

Câu 58. Trộn 8,1g Al với 48g bột Fe
2
O
3
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí.
Tính khối lượng chất rắn thu được khi phản ứng hoàn toàn.
Câu 59. Cho 24,4 g hỗn hợp K
2
CO
3
, Na

2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dd BaCl
2
thu được
39,4 g kết tủa , lọc tách kết tủa rồi cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua
. Giá trị m bằng :
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
Câu 60. Trộn 2,7 gam bột nhôm với 11,2 gam bột sắt (III) oxit cho vào bình kín. Nung
nóng bình một thời gian thì thu được m gam chất rắn. Tính m ?
A. 12,6g
B. 13,3 g
C. 13,9g
D. 14,1 g
Câu 61. Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch
gồm HCl 1M và H
2
SO
4
1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu
được bao nhiêu gam muối khan?
A. 30,225 g
B. 33,225g
C. 35,25g
D. 37,25g
Câu 62. Hỗn hợp 10 gam gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II được hòa tan

trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí CO
2
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch
X thì tạo ra bao nhiêu gam muối khan?
A. 10,2g

B. 12,2g
C. 14,2g
D. 16,2g
Câu 63. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe
3
O
4
và CuO nung
nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra
cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2
oxit kim loai ban đầu là
A. 3,12g
B. 3,22g
C. 4,52g
D. 3,92g
Câu 64. Cho 2,81g hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml
dd H
2
SO
4

0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81g B. 4,81g C. 5,21g D. 4,8g
Câu 65. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m (gam) hỗn hợp gồm: CuO, Fe
2
O
3
,
FeO, Al
2
O
3
nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy
có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng là 215g
thì khối lượng m gam của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 217,4g B. 249g
C. 219,8g
D. 230g
Câu 66. Sục khí clo vào dd hỗn hợp chứa 2 muối NaI , NaBr , đun nóng thu được
2,34gam NaCl . Tổng số mol hỗn hợp NaI và NaBr ban đầu là :
A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol D. 0,04mol
Câu 67. Thổi 8,96 lít CO đktc qua 16 gam Fe
x
O
y
. Dẫn toàn bộ khí thoát sau phản ứng
vào dd Ca(OH)
2
dư thuđược 30 gam kết tủa . Khối lượng Fe thu được là :
A. 9,2 g B. 6,4g
C. 9,6g

D. 11,2 g
Câu 68. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
bằng H
2
thu được 9 gam H
2
O .
Khối lượng hỗn hợp kim loại thu đượ
A. 12 g
B. 16 g C. 24 g D. 26g
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

17

Câu 69. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và X ( hoá trị không đổi ) . Hoà tan hết (m) gam
A bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 1,008 lít khí ĐKTC và dd B chứa
4,575 gam muối . Tính m
A. 1,28 g B. 1,82 g C. 1,38 g D. 1,83 g
Câu 70. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư
thu được dd B và 14,56 lít H
2
đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa
đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn . Tính m
A. 16,3 g
B. 19,3 g
C. 21,3 g
D. 23,3 g

Câu 71. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà
tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H
2
SO
4
1 M . Tính m .
A. 18,4 g
B. 21,6 g
C. 23,4
5 g
D. Kết quả khác
Câu 72. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H
2

đktc và dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V
là ?
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác

Câu 73. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm 2 este đơn chức là đồng phân của
nhau thấy cần dùng vừa đủ 200ml ddNaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp hai
muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu .tìm m
A. 10gam B. 15gam C. 20gam D. 25gam
Câu 74. Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim
loại kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
thu được 69,9g kết tủa. Lọc
bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.

A. 3,07 B. 30,7 C. 7,03 D. 70,3
Câu 75. Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm
chính nhóm II
A
bằng acid HCl thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng
số gam 2 muối clorua trong dung dịch thu được là?
A. 3,17 B. 31,7 C. 1.37 D. 7,13
Câu 76. Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được
2,24lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu
gam chất rắn?
A. 1,33 B. 3,13 C. 13,3 D. 3,31
Câu 77. Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu
được 34,05 gam hỗn hợp muối A khan. Thể tích H
2
thu được là bao nhiêu lít?
A. 3,36 B. 5,6 C. 8,4 D. 11,2
Câu 78. Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch
X có pH=13 và V lít khí (đktc). V có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36
Câu 79. Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch
H
2
SO
4
loãng thu được V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V
là?
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


18

A. 1,344 B. 1,008 C. 1,12 D. 3.36
Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml acid
H
2
SO
4
0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
Câu 81. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào acid
HNO
3
(vừa đủ), thu được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất
NO. Gía trị của a là?
A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D.0,06
Câu 82. Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO
3
, CaCO
3
, Na

2
CO
3
, K
2
CO
3

bằng dung dịch HCl dưthu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được x g muối khan. Gía trị của x là?
A. 12 B. 11,1 C. 11,8 D. 14,2
Câu 83. Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO
3
, B
2
CO
3
, R
2
CO
3
tan hết trong dung dịch HCl
thu được 2,24 lít CO
2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là?
A. 16,2g B. 12,6g C. 13,2g D. 12,3g
Câu 84. Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO
3
thu được 1,12lít khí(đktc)
hỗn hợp X gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết

d
2
H
X
=19,2. M là?
A. Fe B. Al C. Cu D.Zn
Câu 85. Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO
3
vừa đủ được 0,112 lít
(27,3
0C
,6,6atm) khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung muối được
10,22g hỗn hợp muối khan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 16,8g và
0,8g
B. 1,68g và 8g C. 8g và 1,8g D. 1,68g và
0,8g
Câu 86. Cho 3,06g oxit M
x
O
y
, M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO
3
tạo
ra 5,22g muối. Xác định M
x
O
y

A. CaO B. MgO C. BaO D. Al

2
O
3

Câu 87. Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO
3
tạo ra 2,24 lít khí N
x
O
y
. Xác định
công thức khí đó.
A. NO B. N
2
O C. NO
2
D. N
2
O
4

Câu 88. Hòa tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại M thu được 0,224 lít khí NO(đktc).
Xác định công thức oxit.
A. CuO B. FeO C. Fe
3
O
4
D. Fe
2
O

3

Câu 89. Hòa tan kim loại M vào HNO
3
thu được dung dịch A(không có khí thoát ra).
Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác
định M.
A. Fe B. Mg C. Al D. Ca
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

19

Câu 90. Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO
3

0,001M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại
ban đầu là?
A. 0,108 và
0,26
B. 1,08 và 2,6 C. 10,8 và 2,6 D. 1,108 cà 0,26

Câu 91. Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO
3
2M chỉ thu được NO.
Sau phản ứng cho thêm H
2
SO
4
dư vào lại thấy có NO bay ra. Giải thích và tính
V

NO
(ở đktc) khi cho thêm H
2
SO
4
.
A. 1,49lít B. 0,149lít C. 14,9lít D. 9,14 lít.
Câu 92. Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO
3
0,16M và H
2
SO
4

0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H
2
là 15 và dung dịch A.
Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc).
A. 3,584lít B. 0,3584lít C. 35,84lít D. 358,4lít
Câu 93. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion
Cu
2+
trong dung dịch A(ở câu 19).
A. 0,128lít B. 1,28lít C. 12,8lít D. 2,18lít
Câu 94. 50 ml dung dịch A chứa 2 chất tan là H
2
SO
4
và Cu(NO
3

)
2
phản ứng vừa đủ
với 31,25ml NaOH 16%(D= 1,12g/ml). Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao được
1,6g rắn. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là? Cho 2,4g Cu vào 50ml
dung dịch A thấy có V lít khí NO bay ra. Tính V?
Câu 95. Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch A. Lượng khí H
2
tạo thành dẫn vào ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau
phản ứng khối lượng trong ống sứ giảm 5,6g. Cô cạn dung dịch A thu m(g) muối.
Tính m?
A. 20,6 B. 28,8 C. 27,575 D. 39,65
Câu 96. Cho 4,86g Al tan vừa đủ trong 660ml dung dịch HNO
3
1M thu được V lít hỗn
hợp khí(đktc) gồm N
2
và N
2
O. Tính V?
A. 0,112lít B. 0,448lít C. 1,344lít D. 1,568lít
Câu 97. Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng acid HNO
3
thu
được Vlít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa 2
muối và acid dư). Tỉ khối của X đối với H
2

bằng 19. Giá trị của V là?
A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,6lít D. 3,36 lít
Câu 98. Cho 13,5g hỗn hợp gồm Al và Ag tan trong HNO
3
dư thu được dung dịch A
và 4,48 lít hỗn hợp khí gồm (NO,NO
2
) có khối lượng 7,6gam. Tính % khối lượng
mỗi kim loại.
A. 30 và 70 B. 44 và 56 C. 20 và 80 D. 60 và 40




×