Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.04 KB, 12 trang )

LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 1 -
Chuyên đề : CHIẾN THUẬT SUY LUẬN NHANH DỰA VÀO ĐÁP ÁN
Ví dụ 1:(Dự bị ĐH -09) Đưa một hỗn hợp khí N
2
và H
2
có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể
tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường
N
2
+ 3H
2
⇌ 2NH
3
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: a 3a 2a
Cân bằng: 1-a 3-3a 2a
Thể tích khí giảm : 2a
Theo đề: 2a/4=1/10

a=0.2

%N
2
%22.22%100*
2


*
2
.
0
4
2.01





chọn B
*Phân tích + Trong phản ứng có hiêu suất nhỏ hơn 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng bằng đúng hệ
số cân bằng phương trình thì sau phản ứng phần chất dư cũng có tỷ lệ đúng bằng hệ số cân bằng trong phản
ứng. Cụ thể trường hợp này là 1:3. Do đó A và B có khả năng là đáp án đúng
+ Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể tích khí giảm sau phản ứng đúng bằng thể tích khí NH
3

sinh ra, do đó, trong trường hợp này, %NH
3
= 10% hỗn hợp đầu hay là 1/9 = 11.11% hỗn hợp sau.Do đó B là
đáp án đúng.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một axit X thu được 0,6mol CO
2
và 0,5 mol H
2
O.Công thức cấu tạo của X:
A. (COOH)
2
B. HOOC-(CH

2
)
2
-COOH C. HOOC-CH
2
-COOH D. HOOC-(CH
2
)
3
-COOH
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy tất các các axit là no hai chức công thức TQ là: C
2
H
2n-2
O
4
có 2lk pi giống
ankin(ankadien) nên
2 2
CO H O axit pu
n n 0,6 0,5 0,1 n     ;
Số nguyên tử Cac bon =
2
CO
axit
n
0,5
C 5
n 0,1
  

=>Đáp án D
Ví dụ 3:(ĐH-07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lit CO
2
(đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên gọi của X là.
a. isopropyl axetat

b. etyl axetat
c. metyl propionat
d. etyl propionat

Phân tích: Nhận thấy khối lượng muối > khối lượng este => gốc rượu trong este nhỏ hơn Na :23 nên gốc
ancol là CH
3
- (15) < 23 => Đáp án C đúng
Ví dụ 4: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m
C
:m
O
= 9:8. Cho este trên tác dụng với một
lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT este đó là
A. HCOOCH=CH
2
. B. HCOOC≡CH. C. HCOOC
2
H
5
. D. CH
3

COOCH
3
Phân tích: Không cần giải nhận thấy khối lượng muối > khối lượng este => gốc rượu trong este nhỏ hơn Na
:23 nên gốc ancol là CH
3
- (15) < 23 => Đáp án D đúng
Ví dụ 5: (CĐ - 07)
Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ số mol tương ứng là
3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO
2
thu được (ở cùng điều kiện). Công

thức phân tử của X là: A. C
3
H
8
O
2
. B. C
3
H
8
O
3
. C. C
3

H
4
O. D. C
3
H
8
O.
Phân tích: Nhận thấy
2
2
O
CO
n
T 1,5
n
  
ancol no,đơn chức, mạch hở (C
n
H
2n+2
O ) => Đáp án D. Suy luận như
vậy rất nhanh không cần tính toán, dành thời gian để giải quyết các bài toán khác.
Ví dụ 6:(ĐH-09) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500
ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H
2
(ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy KL là hóa trị II hoặc hóa trị I ,ta lần lượt xét hai trường hợp:
Nếu là KL hóa trị II: MO + H
2

O => M(OH)
2 ;
M + H
2
O => M(OH)
2
+ H
2
0,01 0,01 mol 0,01 0,01 0,01mol
2,9 = 0.01(M+16) + M*0,01 =>M =137 =>Ba
Ví dụ 7 : (ĐH-10) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 2 -
Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo
ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH
3
OH B. CH
3
COOH và CH
3
OH C. HCOOH và C
3
H
7
OH D. CH
3
COOH và C
2

H
5
OH
Phân tích: : Gọi số mol: RCOOH a ; R’OH ½ a ; RCOOR’ b
Theo giả thiết:  n
RCOONa
= a + b = 0,2 mol. M
RCOONa
= 82  R = 15. (CH
3
). X là CH
3
COOH
Loại đáp án: A và C. ½ (a + b) < n
R’OH
= ½ a + b < a + b  0,1 < n
R’OH
< 0,2
40,25 < M
ancol
< 80,5. Loại đáp án B => Đáp án D
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1a: 0,1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO
3
. Đốt cháy 0,1 mol A thì khối lượng H
2
O vượt
quá 3,6 gam. CTCT thu gọn của axit là:
A. CH
3

CH
2
COOH B. HOOC – C ≡ C – COOH
C. HOOC – CH = CH – COOH D. HOOC – CH
2
– CH
2
– COOH
Câu 1b: (Dự bị ĐH - 09) Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO
2
và 1.152 gam H
2
O. Nếu
cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất
rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là :
A. CH
2
=CH-COOH B. CH
2
=C(CH
3
)-COOH
C. HOOC(CH
2
)
3
CH
2
OH D. HOOC-CH
2

-CH(OH)-CH
3

Câu 2a: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun nóng tạo
anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A là:
A. HO – CH
2
– CH
2
– COOH B. CH
3
– CH(OH) – COOH
C. CH
2
(OH) – CH(OH) – COOH D. HO – CH
2
– CH(COOH)
2
Câu 2b:(CĐ -10) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn
toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1
gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C
3
H
6
O
2

và C
4

H
8
O
2
. B. C
2
H
4
O
2

và C
3
H
6
O
2
. C. C
2
H
4
O
2

và C
3
H
4
O
2

. D. C
3
H
4
O
2

và C
4
H
6
O
2
Câu 3: Thuỷ phân 0,2 mol este X cần 0,6 mol NaOH thu được 0,4 mol CHO
2
Na; 0,2 mol C
2
H
3
O
2
Na và 18,4g
ancol Y. CTPT của X là: A. C
6
H
12
O
6
B. C
7

H
10
O
6
C. C
8
H
10
O
6
D. C
8
H
14
O
6

Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 10,3 g một chất hữu cơ X có dX/H
2
= 51,5 bằng oxi ,thu được 8,1 gam H
2
O và
10,08 lít (đkc) hỗn hợp N
2
và CO
2
. Đung nóng X với kiềm có etanol tạo thành .Cấu tạo của X là:
A. H
2
N-CH

2
-COOC
2
H
5
B. H
2
N-C
6
H
5
-COOC
2
H
5

C. HCOONH
3
CH
2
CH
3
D. C
2
H
5
OOCOC
2
H
5

Câu 5(ĐH 07): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm
6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C
2
H
2
và C
4
H
8
. B. C
3
H
4
và C
4
H
8
. C. C
2
H
2
và C
3
H

8
. D. C
2
H
2
và C
4
H
6
.
Câu 6(ĐH A-10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho
Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện).
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
6
và C
4
H
8

C. CH
4
và C
2
H
6
D. C
2
H
4
và C
3
H
6

Câu 7:(ĐH - 07) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. B. C
17
H
33
COOH và C

15
H
31
COOH.
C. C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. D. C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH.
Câu 8: (ĐH -10) Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2
(số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc) và 7,2g H
2
O.
Hiđrôcacbon Y là A. CH
4
B. C

2
H
2
C. C
3
H
6
D. C
2
H
4

Câu 9: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)
n
. Cứ 1 mol X tác dụng hết với NaHCO
3
thu
được 2 mol CO
2
. X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. axit lactic B. axit fumaric C. axit oleic D. axit ađipic
Câu 10:(ĐH-10) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết
với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được ,56 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2

. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 3 -
thamgia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO
3
. Công thức của
X, Y lần lượt là:
A. HOCH
2
CHO, CH
3
COOH. B. HCOOCH
3
, CH
3
COOH.
C. CH
3
COOH, HOCH
2
CHO. D. HCOOCH
3
, HOCH
2
CHO.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no có cùng số nguyên tử C ,
2
X
d 36,4

H

.Đốt cháy hoàn toàn 9,1g X thu
được 0,375 mol CO
2
.Mặt khác 9,1g X phản ứng vừa đủ với 225 ml dd HCl 1M. Hai ancol nào sau đây là
không phải của hh X:
A. C
3
H
7
OH và C
3
H
6
(OH)
2
B. C
3
H
7
OH và C
3
H
5
(OH)
3
C. C
3
H

6
(OH)
2
và C
3
H
5
(OH)
3
D. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
6
(OH)
2

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hòa a mol Y
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH
2
-CH
2

-COOH. B. C
2
H
5
-COOH.
C. CH
3
-COOH. D. HOOC-COOH.

Câu 14: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết
rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
2
H
5
C
6
H
4
OH. B. HOCH
2
C
6
H
4
COOH. C. HOC
6
H

4
CH
2
OH. D. C
6
H
4
(OH)
2
.
Câu 15: a) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO
3

trong
NH
3
. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O
2

(cùng điều kiện về nhiệt

độ và áp
suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO
2

thu được vượt quá 0,7 lít (ở
đktc). Công thức
cấu tạo của X là a. HCOOC
2
H

5
. b. HOOC-CHO.
c. CH
3
COOCH
3
. d. O=CH-CH
2
-CH
2
OH.

Câu 16 Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung
dịch AgNO
3
/ NH
3
. Khi đốt cháy 7,4g X thấy thể tích CO
2
thu được vượt quá 4,7 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định công thức cấu tạo của X:
A. CH
3
COOCH
3
B. HCOOCH
3
C. HCOOC
2
H

5
D. HCOOH

Câu 17:(ĐH-09) Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4

đặc, thu được hỗn hợp gồm các
ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO
2

(ở đktc) và

7,2 gam H
2
O. Hai ancol đó là

A. C
2
H
5
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH. B. C
2
H
5

OH và CH
3
OH.

C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 g hỗn hợp một ankanol và một ankanal có cùng số nguyên tử các bon thu
được 7,92 g CO
2
. Hai chất trong X là:
A. CH
3
OH và HCHO B. C
2
H
5
OH và CH
3
CHO C. C

3
H
7
OH và C
2
H
5
CHO D. C
2
H
5
OH và C
2
H
5
CHO
Câu 19 : Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số mol bằng nhau.Cho 2,04 g X hóa hơi thì thu được 986 ml ở
136,5
0
C và 1,5 atm. Công thức của adehit là:
A. HCHO và (CHO)
2
B. CH
3
CHO và (CHO)
2
C. HCHO và CH
3
CHO D. HCHO và C
2

H
3
CHO
Câu 20: X là hợp chất chứa C,H,O .Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH.Đốt cháy hoàn toàn
a mol X thu được 3a mol gồm CO
2
và H
2
O. X là:
A. HCOOH B. HCOOCH
3
C. HOC-COOH D. HOC-CH
2
- COOH
Câu 21: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)
n
. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6
mol CO
2
. X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH B. CH
2
=CH(COOH)
2

C. CH
3
CH=CH-COOH D. CH
2
=CH-COOH

Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g
tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu
được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na
2
CO
3
thu được 22,6 g
muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là:
A. HCOOH và (COOH)
2
B. CH
3
COOH và (COOH)
2

C. C
2
H
5
COOH và HOOC-CH
2
-COOH D. CH
3
COOH và HOOC-CH
2
-COOH
Câu 23 : Hỗn hợp X gồm 1 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở và 1 axit hữu cơ no đa chức mạch hở hơn kém
nhau 1 nguyên tử C trong phân tử. Lấy 14,64 gam X cho bay hơi hoàn toàn thu được 4,48 lít hơi ở đktc. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)

2
dư thì thu được 46 gam kết tủa.Vậy CTCT của hai axit là:
A. CH
3
COOH và HOOC -CH
2
-COOH B. HCOOH và HOOC -COOH
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 4 -
C. C
2
H
5
COOH và HOOC -C
2
H
4
- COOH D. C
2
H
5
COOH và HOOC -COOH
Câu 25: Công thức đơn giản nhất của X là (C
3
H
3
O)
n
. Cho 5,5 gam X tác dụng hết với dd NaOH thu được 7,7

gam muối Y có số nguyên tử C bằng của X. Khối lượng mol phân tử của Y hơn của X là 44 gam. CTPT đúng
của X là: A. C
6
H
5
COOH B. C
6
H
6
(OH)
2
C. C
9
H
9
(OH)
3
D. C
6
H
4
(OH)
2

Câu 26: Lấy 12,2 gam hợp chất A (đồng đẳng của phenol) phản ứng với dd Br
2
thu được 35,9 gam hợp chất B
chứa 3 nguyên tử Br
2
. CTPT của A là:

A. C
6
H
5
OH B. C
7
H
7
OH C. C
8
H
9
OH D. C
9
H
11
OH
Câu 27: ancol A tác dụng với Na dư có thể tích H
2
bằng thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác đốt cháy hết 1
thể tích ancol A thu được chưa đến 3 thể tích CO
2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy A là:
A. ancol etylic B. etilen glycol C. propanđiol D. ancol metylic
Câu 28a: Cho 0,1 mol anđehit X mạch thẳng (M
x
< 100) tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H
2
(Ni,t
0

) thu được hợp
chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư tạo thành 0,1 mol H
2
. CTCT của X là:
A. OHC – CH
2
–CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 28 b: Một thể tích hơi anđehit mạch hở X cộng hợp tối đa được hai thể tích hidro(các khí đo cùng điều
kiện).Sản phẩm sinh ra tác dụng với Na dư sinh ra thể tích bằng thể tích hơi anđêhit X đã dùng ban đầu (các
khí đo cùng đk).X là:
A. CH
3
– CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 29: Một chất hữu cơ X (C
x
H
y
O
z
) có tỉ khối so với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3

mol Ag
2
O/NH
3
(0,6 mol AgNHO
3
/NH
3
) thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X là:
A. HC ≡ C – CH
2
– CHO B. H
3
C – C ≡ C – CHO
C. H
2
C = C = CH- CHO D. HCOO – CH
2
– C ≡ CH
Câu 30: Để trung hoà 0,58 gam một axit cacboxlic X cần dùng 100 ml dd KOH 0,1M. Biết M
X
< 150. CTCT
thu gọn của axit X là:
A. C
2
H
5
COOH B. C
2
H

2
(COOH)
2
C. CH
2
(COOH)
2
D. CH
3
COOH
Câu 31: Đun 1 triglixerit X với dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixeron và
m g hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic và 3,18g muối của axit linoleic. CTCT của X là:
A. C
17
H
33
COOC
3
H
5
(OOCC
17
H
31
)
2
B. (C
17
H
33

COO)
2
C
3
H
5
–OOCC
17
H
31

C. C
17
H
35
COOC
3
H
5
(OOCC
15
H
31
)
2
D. (C
17
H
33
COO)

2
C
3
H
5
–OOCC
15
H
31
Câu 32: Đun 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 14,8g muối của axit hữu cơ Y và 0,2
mol ancol đơn chức có khối lượng 9,2 gam. X có CTCT là:
A. (COOCH
3
)
2
B. CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
C. (COOC
2
H
5
)
2
D. CH

2
(COOCH
3
)
2

Câu 33: Este đơn chức X có d x/o
2
= 2,75. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng
lớn hơn lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
D. CH
3
COOCH
3


Câu 34: (K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là: C
5
H
11
NO
2
. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp chất có CTPT là
C
2
H
4
O
2
NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/t
o
thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham
gia phản ứng tráng bạc. CTCT của (K) là
A. CH
2
=CH-COONH
3
-C
2
H
5
.

B. NH
2

-CH
2-
COO-CH
2-
CH
2
-CH
3
.

C. NH
2
-CH
2
-COO-CH(CH
3
)
2
.

D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COO-C
2
H
5

.
Câu 35: Trung hoà 1 mol -amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối
lượng. CTCT của X là
A. H
2
N-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH. B. H
2
N-CH
2
-COOH.
C. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
Câu 36: Cho 8,9 g một hợp chất hữu cơ X có CTPT C
3
H
7
O

2
N phản ứng với 100 ml dd NaOH 1,5M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 11,7 g chất rắn. CTCT thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
COOCH
3
.

C. CH
2
=CHCOONH
4
. D. HCOOH
3
NCH=CH
2
.

Câu 37:(ĐH-07) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N

2
(các
khí đo ở đktc) và 3,15 g H
2
O. Khi X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
COONa.
CTCT thu gọn của X là
A. H
2
N-CH
2
-COO-C
3
H
7
. B. H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
. C. H
2
N-CH
2

-CH
2
-COOH. D. H
2
N-CH
2
-COO-CH
3

Câu 38: Một hợp chất hữu cơ A có công thức C
3
H
9
O
2
N. Cho A phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ, thu được
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 5 -
muối B và khí C làm xanh quỳ ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hidrocacbon đơn giản nhất. Xác định
CTCT của A.
A. CH
3
COONH
3
CH
3
. B. CH
3
CH

2
COONH
4
. C. HCOONH
3
CH
2
CH
3
. D. HCOONH
2
(CH
3
)
2
.
Câu 39: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m
1

gam muối Y. Cũng 1 mol amino
axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m
2

gam muối Z. Biết m
2

- m
1

= 7,5. Công thức phân tử của

X là
A. C
5
H
9
O
4
N. B. C
4
H
10
O
2
N
2
. C. C
5
H
11
O
2
N. D. C
4
H
8
O
4
N
2
.


Câu 40: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc.
Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y
tương ứng là
A. HO–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CHO.
B. HO–CH
2
–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CH
2
–CHO.

C. HO–CH(CH
3
)–CHO và HOOC–CH
2
–CHO.

D. HCOOCH

3
và HCOOCH
2
–CH
3
Câu 41: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều không tác dụng với Na và có phản ứng tráng
bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y
tương ứng là
A. HO–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CHO.
B. HO–CH
2
–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CH
2
–CHO.

C. HO–CH(CH
3
)–CHO và HOOC–CH

2
–CHO.

D. HCOOCH
3
và HCOOCH
2
–CH
3

Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,
sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2

(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82
gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
a. HCOOH và HCOOC
2
H
5
. b. HCOOH và HCOOC
3
H
7
.

c. C
2
H

5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
. d. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
.

Câu 43: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với
20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H
2
SO
4

đặc ở 170
0
C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,3
0
C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho
sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
a. HCOOH và HCOOC

2
H
5
. b. HCOOH và HCOOC
3
H
7
.

c. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
. d. CH
3
COOH và CH
3
COOC
3
H
7
.
Phân tích: Đối với 2 câu 42,43 trước đây nếu giải theo kiểu tự luận ,vì phản ứng tạo ra 1 muối và một ancol
thì các em phải xét 3 trường hợp

 1 este và 1 ancol có gốc hidrocacbon giống gốc ancol trong este ROH và R
''
COOR
 1ancol và 1 axit ROH và R
''
COOH
 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR
'

 Nhưng dựa vào đáp án các em thấy ngay là hh X bao gồm : 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon ( R- )
giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR
'

Câu 44a:(CĐ -07) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
2
=CHCOONH
4
. B. H
2
NCOO-CH
2
CH
3
. C. H
2

NCH
2
COO-CH
3
. D. H
2
NC
2
H
4
COOH.
Câu 44b: Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H lần lượt bằng 40% ; 6,66%
còn lại là oxi. Khi cho 0,9 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu
được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X l
A. HOCOOCH
2
CH
3
. B. CH
3
COOCH
2
OH C. HO-CH
2
COO-CH
3
. D. HO-CH
2
COOC
2

H
3
.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(các khí đo ở
đktc) và 3,15 gam H
2
O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
-COONa.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H
2
N-CH
2
-COO-C
3
H
7
. B. H
2
N-CH
2
-COO-C
2

H
5
. C. H
2
N-CH
2
-COO-CH
3
. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
Câu 46:
(ĐH A07)
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C
4
H
10
O tạo thành ba anken là đồng
phân
của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH
3
)
3
COH. B. CH
3

OCH
2
CH
2
CH
3
.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 6 -
C. CH
3
CH(OH)CH
2
CH
3
. D. CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH.

Câu 47:
(CĐ B 07)
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH
2
-CH
2

OH (X); HOCH
2
-CH
2
-CH
2
OH
(Y); HOCH
2
-CHOH-CH
2
OH (Z); CH
3
-CH
2
-O-CH
2
-CH
3
(R); CH
3
-CHOH-CH
2
OH (T). Những chất tác

dụng được với Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam là

A. X, Y, Z, T. B. X, Z, T. C. X, Y, R, T. D. Z, R, T.

Câu 48:
(CĐ 08)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH
3
COOH, CH
3
OH. B. C
2
H
4
, CH
3
COOH. C. C
2
H
5
OH, CH
3
COOH. D. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH.

Câu 49:

(CĐ 08)
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
-CHOH-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH.
C. CH
3
-CH
2
-CHOH-CH
3
.D. CH
3
-CO-CH
3
.

Câu 50: (ĐH A 09) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO
2
và H

2
O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C
3
H
5
(OH)
3
và C
4
H
7
(OH)
3
. B. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH.

C. C
2
H
4
(OH)
2

và C
4
H
8
(OH)
2
. D. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
6
(OH)
2
.
Câu 51: (ĐH A 09) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(ở
đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)
2
thì tạo thành dung dịch có màu
xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Câu 52 (Dự bị 09) : Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng
đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol

CO
2
:H
2
O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
A. CH
4
O, C
2
H
4
O, C
2
H
4
O
2
B. C
2
H
6
O, C
3
H
6
O, C
3
H
6
O

2

C. C
3
H
8
O, C
4
H
8
O, C
4
H
8
O
2
D. C
4
H
10
O, C
5
H
10
O, C
5
H
10
O
2


Câu 53: Cho sơ đồ chuyển hóa:
C
3
H
6

2
dung dich Br

X
NaOH

Y
0
,CuO t

Z
2
,O xt

T
0
3
, ,CH OH t xt

E (Este đa chức).
Tên gọi của Y là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Câu 54: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol

thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH.
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH. D. CH
3
-CH(OH)-CH
3
.
Câu 55: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ
trái sang phải là:
A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua. B. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua.

C. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua. D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua.
Câu 56: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3,
đun nóng
thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108)
A. HCHO. B. OHC-CHO. C. CH
3
CHO. D. CH
3
CH(OH)CHO
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H
2
O (biết b = a + c).
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. Anđehit X là:
A. CH
2
= CH–CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. CH
3
– CH
2

-CH
2
– CHO
Câu 58a:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H
2
(xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ
thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng
tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H
2
có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là
anđehit là:
A. CH
3
– CH
2
– CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 7 -
Câu 58b:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H
2
(xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ
thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng
tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H
2

có số mol bằng ½ số mol Z đã phản ứng. Chất X là
anđehit là:
A. CH
3
– CH
2
– CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. CH
2
= CH–CHO D. OHC – CH =CH – CHO
Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng:


NH
3 X  Y  Z

Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:
A. C
2
H
5
OH, CH
3
CHO. B. CH
3
OH, HCOOH.

C. C
2
H
5
OH, HCHO. D. CH
3
OH, HCHO.
Câu 60: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O và có các tính chất: X, Z
đều
phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H
2

nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm

chức; chất
Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH
3
COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-O-CH

3
, (CH
3
)
2
CO. B. (CH
3
)
2
CO, C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-CH
2
OH.

C. C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO, CH
2
=CH-CH

2
OH. D. CH
2
=CH-CH
2
OH, C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO.

Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO
2
. Chất X tác dụng được với
Na,
tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là

A. HO-CH
2
-CH
2
-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH.

C. HO-CH

2
-CH=CH-CHO. D. HO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CHO.
Chú ý phản ứng RCHO + Br
2
+ H
2
O => RCOOH + 2HBr không phải là phản ứng cộng

Câu 62a: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H
2

dư (xúc tác Ni, t
o
) thì 0,125 mol X phản

ứng hết với 0,25 mol H
2
. Chất X có công thức ứng với công thức chung là


A. C
n
H
2n
(CHO)
2

(n ≥ 0). B. C
n
H
2n+1
CHO (n ≥0).

C. C
n
H
2n-1
CHO (n ≥ 2). D. C
n
H
2n-3
CHO (n ≥ 2).
Câu 62b: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H

2

dư (xúc tác Ni, t
o
) thì 0,125 mol X phản

ứng hết với 0,25 mol H
2
. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CH
3
– CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. CH
3
- CH = CH – CHO
Câu 63a: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn
hợp X, thu được 11,2 lít khí CO
2

(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch
NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH
2
-COOH.
C. HCOOH, C

2
H
5
COOH. D. HCOOH, CH
3
COOH.
Câu 63b: Cho hỗn hợp X gồm hai andehit no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X,
thu được 11,2 lít khí CO
2

(ở đktc). Nếu oxi hóa hoàn tàn 0,3 mol X ,sau đó lấy sản phẩm sinh ra trung hòa thì
cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai andehit đó là:
A. HCHO, OHC-CHO. B. HCHO, OHC-CH
2
-CHO.
C. HCHO, C
2
H
5
CHO. D. HCHO, CH
3
CHO.
Chú ý:
Nếu -
C COOH x
 
thì kết luận nhanh 2 axit là : HCOOH, HOOC-COOH.
-
hay C CHO x
 

thì kết luận nhanh 2 andehit là : HCHO, OHC-CHO.
Câu 63c: Axit hữu cơ X nào sau đây thoã mãn điều kiện:
m (gam) X + NaHCO
3
tạo V lít khí CO
2
(P atm, t
0
C)
m (gam) X + O
2
cháy hoàn toàn tạo V lít khí CO
2
(P atm, t
0
C)
+
CH
3
I
(tØ lÖ mol 1:1)
+
HONO

+
CuO
t
o
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ


 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 8 -
A. HCOOH B. (COOH)
2
C. CH
3
COOH D. Đáp án A và B
Câu 63d: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Lấy 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với 150 ml dd Na
2
SO
3
0,5 M .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lit O
2
(đkc) . Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH
2
-COOH.
C. HCOOH, C
2
H
5
COOH. D. HCOOH, CH
3
COOH.
Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C
3
H
4
O

2

+ NaOH → X + Y ;
X + H
2
SO
4

loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH
3
CHO. B. HCHO, CH
3
CHO.
C. HCHO, HCOOH. D. CH
3
CHO, HCOOH
Câu 65: Hai chất hữu cơ X
1

và X
2

đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X
1

có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na

2
CO
3
. X
2

phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức
cấu tạo của
X
1
, X
2

lần lượt là:

A. CH
3
-COOH, CH
3
-COO-CH
3
. B. (CH
3
)
2
CH-OH, H-COO-CH
3
.

C. H-COO-CH

3
, CH
3
-COOH. D. CH
3
-COOH, H-COO-CH
3
.

Câu 66: Hai chất hữu cơ X
1

và X
2

đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X
1

có mạch phân nhánh,có
khả năng phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH .X
2

phản ứng tráng bạc.Công thức
cấu tạo của X
1
,
X
2

lần lượt là:


A. (CH
3
)
2
CH-COOH, CH
3
-COO-CH
3
. B. (CH
3
)
2
CH-OH, H-COO-CH
3
.

C. CH
3-CH
2
-
CH
2
-OH, H-COO-CH
3
D. (CH
3
)
2
CH-OH, CH

3
-COOH.

Câu 67: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với
NaHCO
3
thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic
Câu 68: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với
NaHCO
3
thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit lactic
Câu 69: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na sinh ra a mol
khí. Mặt khác a mol X phản ứng vừa đủ với a NaOH . Chất X là
A. etylen glicol. B. axit malonic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit phtalic
Câu 70: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với
NaHCO
3
thì đều sinh ra 2a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit phtalic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic
Câu 71: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với
CaCO
3
thì đều sinh ra ½ a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit o- salixilic
Câu 72a: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia
X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H
2
(ở đktc). Đốt cháy

hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO
2
. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z
trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH
2
-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH
2
-COOH và 54,88%.

C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Câu 72b: Hỗn hợp X gồm adehit Y đơn chức và adehit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon).
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một oxihóa hoàn toàn sau đó lấy sản phẩm thu được tác dụng
hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H
2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO
2
. Công thức
cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. OHC-CH
2
-CHO và 70,87%. B. OHC-CH
2
-CHO và 54,88%.

C. OHC-CHO và 60,00%. D. OHC-CHO và 39,7%.
Câu 73: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C
3
H
6

O
2
. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác
dụng được với NaHCO
3
còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần
lượt là
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 9 -
A. C
2
H
5
COOH và HCOOC
2
H
5
. B. HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
COCH
3
.
C. HCOOC
2
H

5
và HOCH
2
CH
2
CHO. D. C
2
H
5
COOH và CH
3
CH(OH)CHO.
Câu 74: Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic
(axetan đehit). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là.
a. CH
2
=CH-COO-CH
3
b. HCOOCH=CH-CH
3
c. CH
3
COOCH=CH
2

d. HCOO-C(CH
3
)
2
=CH
2

Câu 75: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất
rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được chất hữu cơ
T, Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là.
a. CH
3
COOCH=CH
2

b. HCOOCH=CH
2
c. H

COOCH
3
d. CH
3
COOCH=CH-CH

3
Câu 76: Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2

(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và
Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. rượu etylic. D. axit fomic.
Câu 77: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
3
H
10
N
2
O
2
tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy
quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75 .Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
Gợi ý: 2 chất là: NH
2
CH
2
CH

2
COONH
4
và NH
2
CH
2
COONH
3
CH
3

Câu 78: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
4
tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo
phương trình phản ứng: C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH

2Z + Y.Để oxi hoá hết a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO nung
nóng. Sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng của T là.
a. 58 b. 82 c. 44 d. 118

Câu 79: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử là C
7
H
12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với
100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là.
a. CH
3
COO-(CH
2
)
2
-OOCC
2
H
5
b. CH
3
OOC-(CH
2
)
2
-COOC
2
H
5


c. CH
3
OOC-CH
2
-COO-C
3
H
7
d. CH
3
COO-(CH
2
)
2
-COOC
2
H
5

Câu 80: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH
1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn
bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit H
2
(đktc). Hỗn hợp X gồm.
a. một este và một rượu b. một axit và một este c. một axit và một rượu d. hai este.
Câu 81: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C
10
H
14
O

6

trong dung dịch NaOH (dư), thu
được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
a. CH
3
-COONa, HCOONa và CH
3
-CH=CH-COONa.
b.
CH
2
=CH-COONa, CH
3
-CH
2
-COONa và HCOONa.

c. HCOONa, CH

C-COONa và CH
3
-CH
2
-COONa.

d. CH
2
=CH-COONa, HCOONa và CH


C-COONa.

Câu 82: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối
của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este đó là
a. HCOOCH
3

và HCOOC
2
H
5
. b.CH
3
COOC
2
H
5

và CH
3
COOC
3
H
7
.
c. C
2
H
5

COOCH
3

và C
2
H
5
COOC
2
H
5
. d. CH
3
COOCH
3

và CH
3
COOC
2
H
5
.

Câu 83: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O
2

. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH,
thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
a. CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
. b. HCOOCH=CHCH
2
CH
3
.

c. HCOOCH
2
CH=CHCH
3
. d. HCOOC(CH
3
)=CHCH
3
.

Câu 84: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este thuần chức cần dùng vừa đủ 100g dd NaOH 12% ,thu được 20,4
gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 g một ancol.Công thức của este là:
A. (CH
3
COO)
3

C
3
H
5
B. (HCOO)
3
C
3
H
5
C. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5
D. (HCOO)
2
C
2
H
4
Câu 85: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M
thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M.
Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A?
A. (CH

3
COO)
3
C
3
H
5
B. (HCOO)
3
C
3
H
5
C. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5
D.(C
2
H
3
COO)
3
C

3
H
5
Câu 86: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,

LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 10 -
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được a/2 mol khí H
2
.
Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
a. HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH. b. CH
3
-C
6
H
3
(OH)
2
.



c. HO-C
6
H
4
-COOH. d. HO-C
6
H
4
-COOCH
3
.

Câu 87: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được a/2 mol khí H
2
.
Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
a. HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH. b. CH
3
-C
6
H
3

(OH)
2
.


c. HO-C
6
H
4
-COOH. d. HO-C
6
H
4
-COOCH
3
.

Câu 88: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
nếu cho a mol X phản ứng với NaHCO
3
(dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí

(ở đktc). Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
a. HO-CH
2
-C
6
H
4

-OH. b. CH
3
-C
6
H
3
(OH)
2
.

c. HO-C
6
H
4
-COOH. d. HO-C
6
H
4
-COOCH
3
Câu 89: Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin; (8) anđehit và este no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO
2
bằng số mol H
2

O là:
A. (1), (3), (5), (6), (8). B. (3), (4), (6), (7), (10).

C. (3), (5), (6), (8), (9). D. (2), (3), (5), (7), (9).
Câu 90: Chất X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic. C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat.
Câu 91: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C
3
H
9
O
2
N tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH
3
CH
2
CH
3
. B. CH
3
COONH

3
CH
3
. C. CH
3
CH
2
COONH
4
. D. HCOONH
2
(CH
3
)
2
.
Câu 92: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được
một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH
3
COOH B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH
C. C
2
H

5
COOH và C
3
H
7
COOH D. HCOOH và C
2
H
5
COOH
Câu 93 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức
có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5

OCO-COOCH
3
.
C. CH
3
OCO-COOC
3
H
7
. D. CH
3
OCO-CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
.
Câu 94: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M
X
< M
Y
). Bằng một phản
ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat
Câu 95: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và
ancol etylic. Chất X là
A. CH

3
COOCH
2
CH
2
Cl. B. CH
3
COOCH
2
CH
3
.
C. ClCH
2
COOC
2
H
5
. D. CH
3
COOCH(Cl)CH
3
.
Câu 96: Hợp chất hữu cơ C
4
H
7
O
2
Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai

chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
A. HCOO-CH
2
-CHCl-CH
3
B. CH
3
COO-CH
2
Cl
C. C
2
H
5
COO-CH
2
-CH
3
D. HCOOCHCl-CH
2
-CH
3

Câu 97: Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X)
tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO
3
tan trong
NH
3
. Vậy X, Y có thể là:

A. C
4
H
9
OH và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và HOC
2
H
4
CHO
C. OHC-COOH và C
2
H
5
COOH D. OHC-COOH và HCOOC
2
H
5

Câu 98:Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C
9
H
8

O
2
; A và B đều cộng hợp với brom
theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 11 -
nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và
B có thể là:
A. HOOC-C
6
H
4
-CH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5
B. C
6
H
5
COOCH=CH
2
và C
6
H

5
-CH=CH-COOH

C. HCOOC
6
H
4
CH=CH
2
và HCOOCH=CH-C
6
H
5
D. C
6
H
5
COOCH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5


Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P
2
O

5
dư,
khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 34,5 gam kết tủa.
Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức .
Câu 100: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8
gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất
gì? A. axit B. 1 axit và 1 este
C. 2 este D. 1 rượu và 1 axit .
Câu 101: X có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
, mạch hở. X có thể là:
A. axit hay este chưa no có 1 liên kết π ở mạch cacbon. B. anđehit 2 chức no.
C. rượu 2 chức có 2 liên kết π. D. Tất cả đều đúng.
Câu 102 : Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C
7
H
8
O. X tác dụng với Na và NaOH; Y tác
dụng với Na, không tác dụng NaOH; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần
lượt là: A. C
6

H
4
(CH
3
)OH, C
6
H
5
OCH
3
, C
6
H
5
CH
2
OH B. C
6
H
4
(CH
3
)OH, C
6
H
5
CH
2
OH, C
6

H
5
OCH
3

C. C
6
H
5
OCH
3
, C
6
H
5
CH
2
OH, C
6
H
4
(CH
3
)OH D. C
6
H
5
CH
2
OH, C

6
H
5
OCH
3
, C
6
H
4
(CH
3
)OH
Câu 103: Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) là đồng phân nhau; đều đơn chức, công thức phân tử chứa
34,78% O về khối lượng. Nhiệt độ sôi của A là 78,3
o
C; của B là -23,6
o
C. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt
là: A. CH
3
CH
2
OH và CH
3
OCH
3
B. CH
3
CH
2

COOH và CH
3
COOCH
3

C. CH
3
CH
2
COOH và HCOOCH
2
CH
3
D. CH
3
CH
2
CHO và CH
3
COCH
3

Câu 104: Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H
2
SO
4
đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các
ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: n
X
: n

O2
: n
CO2
: n
H2O
= 0,25 : 1,375 : 1 : 1 .
Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C
2
H
5
OH và CH
3
OH B. C
3
H
7
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH
C. C
2
H
5
OH và CH
2
=CH-OH D. CH
3

OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH
Câu 105: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
và chỉ có một loại nhóm chức. Từ X và các
chất vô cơ cần thiết, bằng 3 phản ứng liên tiếp có thể điều chế được cao su Buna. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOC-CH
2
-CH
2
-CHO B. HO-CH
2
-CC-CH
2
-OH
C. CH
3
-CO-CO-CH
3
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 106: Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: Rượu đơn chức, no (X); Anđehit đơn chức, no (Y);
Rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (Z); Anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (T). Ứng với công thức tổng
quát C

n
H
2n
O chỉ có 2 chất sau:
A. X và Y B. Y và Z C. Z và T D. X và T
Câu 107: Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
(dùng dư) thu được sản phẩm Y; Y tác
dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho 2 khí vô cơ. X là:
A. HCHO B. HCOOH C. HCOONH
4
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 108: Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi là X, Y, Z, T đều có khối
lượng phân tử bằng 60 đvC. Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản
ứng tráng gương. Các chất Y, Z, T tác dụng được với Na giải phóng H
2
. Khi oxi hoá Y (có xúc tác) sẽ tạo
thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất
T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CH
3
OC
2
H
5
, CH
3
CH

2
CH
2
OH, CH
3
COOH, HOCH
2
CHO
B. CH
3
OC
2
H
5
, CH
3
CH(CH
3
)OH, CH
3
COOH, HOCH
2
CHO
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH

3
OC
2
H
5
, HOCH
2
CHO, CH
3
COOH
D. HOCH
2
CHO, CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH
3
COOH, CH
3
OC
2
H
5
Câu 109: Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C
4
H
6

O
2
. X có cấu tạo phân nhánh, phản ứng được với
Na
2
CO
3
tạo khí. Y phản ứng với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na. Sản phẩm thủy phân Y cho
phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. HOC-CH
2
-CH
2
-CHO và CH
3
COOCH=CH
2
B. CH
3
CH=CH-COOH và HCOOCH
2
CH=CH
2

C. CH
2
=CH-CH
2
-COOH và HCOOCH
2

CH=CH
2
D. CH
2
=C(CH
3
)-COOH và CH
3
COOCH=CH
2

LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 -11 -12 & LTĐH Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

 Biên soạn GV : Nguyễn Cao Chung - 12 -
Câu 110: X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C
7
H
9
NO
2
. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ
với NaOH, đem cô cạn thu được một muối khan có khối lượng 144g. Xác định công thức cấu tạo của X.
A. CH
3
COOC
6
H
4
NH
2

B. HOOCC
6
H
4
NH
2
C. HCOOC
6
H
4
NO
2
D. C
6
H
5
COONH
4

Câu 111a: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
, tác dụng được với
Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia phản
ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C
6
H
5
CH(OH)
2
. B. HOC
6
H
4
CH
2
OH. C. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
. D. CH
3
OC
6
H
4
OH.
Câu 111b: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C
7
H

8
O
2
.Cho X tác dụng với
Na và với NaOH thì số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và bằng số mol NaOH pư.Có bao
nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mản đề bài:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 112a: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X
tác dụng được với NaHCO
3
còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần
lượt là A. C
2
H
5
COOH và HCOOC
2
H
5
. B. HCOOC
2
H

5
và HOCH
2
COCH
3
.
C. HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
CH
2
CHO. D. C
2
H
5
COOH và CH
3
CH(OH)CHO.
Câu 112b: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Biết X tác dụng với dd NaOH
nhưng không tác dụng được với NaHCO
3

,
còn Y không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức
cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. C
2
H
5
COOH và HCOOC
2
H
5
. B. HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
COCH
3
.
C. HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
CH
2
CHO. D. C
2

H
5
COOH và CH
3
CH(OH)CHO.
Câu 113: Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2,
khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH
2
=CH-COO-CH
3
. B. HCOO-CH=CH-CH
3
. C. CH
3
COO-CH=CH
2
. D. HCOO-C(CH
3
)=CH
2

Câu 114: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với
dung dịch NaHCO

3
. Tên gọi của X là
A. anilin. B. phenol. C. axit acrylic. D. metyl axetat.
Câu 115: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất
bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam
chất rắn khan. CTCT của A là:
A. HCOOCH = CH
2
B. CH
2
= CHCOOCH
3
C. HCOOCH
2
CH = CH
2
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 116: Cho 13.8 gam axit A tác dụng với 16.8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26.46 gam chất
rắn. công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C
3
H
6
COOH B. C
2

H
5
COOH C. CH
3
COOH D. HCOOH
Câu 117: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH, X tạo ra H
2
NCH
2
COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH
2
=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T
lần lượt là A. CH
3
NH
2
và NH
3
. B. C
2
H
5
OH và N

2
. C. CH
3
OH và CH
3
NH
2
. D. CH
3
OH và NH
3
.
Câu 118: Chất X có công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N Biết:
X + NaOH → Y + CH
4
O ; Y + HCl (dư) →Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOCH

3
và CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH. B. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
và CH
3
CH(NH
2
)COOH.
B. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
và CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH. C. H
2
NCH
2

COOC
2
H
5
và ClH
3
NCH
2
COOH.
 Tài liệu được thầy biên soạn dựa trên cơ sở đề thi ĐH-CĐ các năm.Nhằm giúp các em có nhìn nhận
sâu sắc về các thủ thuật, các mẹo tính toán ,quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các chất qua đó rút
ngắn thời gian trong khi giải đề.
 Các em nên nhớ rằng ''Phương pháp là thầy của các thầy" . Chúc các em có một mùa thi gặt hái những
thành công !

×