Bài 21: Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Của Ngành
Thân Mềm
I/ Đặc Điểm Chung
Quan sát hình và đọc thông tin SGK/71 thảo luận
và hoàn thành bảng 1: “Đặc điểm chung của thân
mềm” SGK/72 từ đó rút ra đặc điểm chung của
ngành thân mềm.
Tuy có môi trường sống, lối sống khác nhau nhưng
cơ thể đều có đặc điểm chung là: Thân mềm, không
phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa
phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi
và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di
chuyển phát triển.
Bài 21: Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Của Ngành
Thân Mềm
I/ Đặc Điểm Chung
II/ Vai Trò
ªHầu như tất cả các loài thân mềm đều được dùng
làm thức ăn, không chỉ cho người mà còn cho cả
động vật. Một số loài còn có giá trò xuất khẩu cao.
Tuy thế cũng có một số thân mềm có hại đáng kể.
Hãy dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ
đến đòa phương, chọn tên các thân mềm để ghi vào
bảng 2: “ý nghóa thực tiễn của ngành thân mềm”.
Qua đó nêu nên vai trò thực tiễn của thân mềm
Trừ một số thân mềm có hại như:ốc ao, ốc mút,
ốc sên làm vật chủ trung gian truyền bệnh hoặc
làm hại mùa màng, còn lại hầu hết thân mềm đều
có lợi và một số có giá trò cao.
Bài 21: Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Của Ngành
Thân Mềm
I/ Đặc Điểm Chung
Tuy có môi trường sống, lối sống khác nhau nhưng cơ thể
đều có đặc điểm chung là: Thân mềm, không phân đốt,
có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hoá và cơ
quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc
thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ
tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
II/ Vai Trò
Trừ một số thân mềm có hại như:ốc ao, ốc mút, ốc sên
làm vật chủ trung gian truyền bệnh hoặc làm hại mùa
màng, còn lại hầu hết thân mềm đều có lợi và một số có
giá trò cao.
M A I
Bằng các biện pháp nhân tạo người ta có thể
lấy ngọc từ con này:
C O N T R A I
Muốn mở vỏ Trai cần cắt bỏ bộ phận này.
C Ơ K H É P V Ỏ
Ở Trai sông cơ quan này đã tiêu giảm.
Đ Ầ U
Đây là một loại thức ăn của Trai sông.
V Ụ N H Ữ U C Ơ
Đặc điểm của Mực khác với Bạch tuộc là.
Một đại diện của thân mềm có cách di
chuyển là bò chậm chạp, sống trên cạn.
Ố C S Ê N
Thân mềm sống ở biển có 8 tua ngắn và 2 tua
(tay) dài.
M Ự C
T
H
Â
N
M
Ề
M
S
T
T
nghóa thực tiễn Tên các đại diện thân mềm có ở đòa
phương
1 Làm thực phẩm cho người
2 Làm thức ăn cho động vật
3 Làm đồ trang sức
4 Làm vật trang trí
5 Làm sạch môi trường
nước
6 Có hại cho cây trồng
7 Làm vật chủ trung gian
truyền bệnh giun sán
8 Có giá trò xuất khẩu
9 Có giá trò về mặt đòa chất
Mực, trai, ngao, sò, ốc, hến
Sò, ốc, hến,trứng, ấu trùng của
chúng
Ngọc trai
Xà cừ, ốc tù và, ốc bàn tay…
Trai, sò, hầu, vẹm
c sên, ốc bươu vàng
c ao, ốc mút, ốc tai………
Mực, bào ngư, sò huyết
Hoá thạch vỏ sò, vỏ ốc
st
t
Các đặc
điểm
Đại diện
Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ
đá vôi
Đặc điểm cơ thể Khoan
g áo
phát
triển
Thân
mềm
Không
phân
đốt
Phâ
n
đốt
1
Trai
sông
2
Sò
3
c sên
4
c vặn
5
Mực
Cụm từ và
kí hiệu gợi
ý
ở cạn, biển ở
nước ngọt ở
nướcc lợ
Vùi lấp,bò
chậm chạp
bơi nhanh
vỏ xoắn
ốc, 2 mảnh
vỏ, tiêu
giảm
Nước ngọt
Nước ngọt
Vùi lấp
Vùi lấp
2 mảnh
2 mảnh
vỏ
vỏ
Nước nợ
Nước nợ
Vùi lấp
Vùi lấp
2 mảnh
2 mảnh
vỏ
vỏ
Cạn
Cạn
Bò chậm
Bò chậm
Bò chậm
Bò chậm
Vỏ xoắn
Vỏ xoắn
ốc
ốc
Vỏ xoắn
Vỏ xoắn
ốc
ốc
Biển
Biển
Bơi nhanh
Bơi nhanh
Tiêu giảm
Tiêu giảm
Nước ngọt
Nước ngọt