Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Giáo án điện tử môn môn sinh học: bộ thú túi pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 26 trang )


Trường THCS HƯỚNG THỌ PHÚ
Giáo viên: PH M KIM Ạ
Ki UỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH

KiỂM TRA BÀI CŨ
Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn, hô hấp và hệ thần kinh của
thỏ ( một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các
lớp động vật có xương sống đã học.
-
Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ
thể là máu đỏ tươi.
-
Hệ hô hấp: Phổi có nhiều túi phổi nhỏ ( phế nang) làm tăng diện
tích trao đổi khí.
-
Hệ thần kinh: bộ não thỏ phát triển hơn bộ não các động vật có
xương sống đã học thể hiện:
+ Bán cầu đại não phát triển che lấp các phần khác
+ Tiểu não lớn nhiều nếp gấp  liên quan tới các cử động phức
tạp.
TRẢ LỜI

BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
II.Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi

BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ


BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
-
Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng
4600 loài, 26 bộ), sống ở khắp nơi.

Sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng
(có lông
mao,
có tuyến
sữa)
Thú đẻ trứng
Bộ thú huyệt
Đại diện:
Thú mỏ vịt
Thú đẻ con
Con sơ sinh rất
nhỏ được nuôi
trong túi da ở
bụng thú mẹ
Bộ thú túi
Đại diện:
Kanguru
Con sơ sinh
phát triển
bình thường
Các bộ thú
còn lại
Lớp thú



BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
-
Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng
4600 loài), sống ở khắp nơi.
-
Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh
sản, bộ răng, chi,…
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:


BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
-
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
-
Bộ lông mao dày, không thấm nước.


BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ

THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
-
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
-
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
-
Đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ
sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.

HÃY CHỌN CỤM TỪ THÍCH HỢP ĐiỀN VÀO CHỖ
TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU
Thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng được xếp vào lớp thú
vì: thú mỏ vịt có ……………và có …….………….,
thú mỏ vịt con không thể bú sữa mẹ giống như chó
con hay mèo con vì thú mẹ chưa có ……………
tuyến sữa
bộ lông
mao
núm vú

BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ
THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.

2. Bộ thú túi.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:


BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
-
Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.
2. Bộ thú túi.


BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
-
Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.
-
Đẻ con rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở bụng thú
mẹ, thú mẹ có núm vú, bú mẹ thụ động.
2. Bộ thú túi.


HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HOẶC SAI TRONG CÁC CÂU SAU
NỘI DUNG ĐÚN
G
SAI
1. Kanguru con chưa phát triển đầy đủ nên được nuôi
trong túi da ở bụng thú mẹ.
2. Kaguru là loài thú duy nhất có túi.
3. Túi da ( túi ấp) có những điều kiện nuôi dưỡng và
bảo vệ con non tốt nhất.
4. Kaguru thích nghi với đời sống bơi lội dưới nước.
Đ
Đ
S
S

Bảng: so sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và
Kaguru
Loài
Nơi
sống
Cấu tạo
chi
Sự di
chuyển
Sinh
sản
Con sơ
sinh
Bộ phận

tiết sữa
Cách cho con
bú
Thú mỏ
vịt
Kaguru
Các câu
lựa chọn
Nước
ngọt và
trên
cạn
Chi có
màng
bơi
Đi trên
cạn và bơi
trong
nước
Đẻ
trứng
Bình
thường
Chưa có
vú chỉ có
tuyến
sữa.
Liếm sữa trên
lông thú mẹ,
uống nước hòa

tan sữa mẹ
Có vú
Ngoặm chặt
lấy vú, bú
thụ động
Rất nhỏ
Đồng
cỏ
Chi
sau lớn
khỏe
Nhảy
Đẻ con
- Nước
ngọt và
trên
cạn
- Chi có
màng
bơi
- Đi trên
cạn và bơi
trong
nước
- Đẻ
trứng
- Bình
thường
- Chưa có
vú chỉ có

tuyến
sữa.
- Liếm sữa
trên lông thú
mẹ, uống
nước hòa tan
sữa mẹ
- Có vú
- Ngoặm
chặt lấy vú,
bú thụ động
- Rất
nhỏ
- Đồng
cỏ
- Chi
sau lớn
khỏe
- Nhảy
- Đẻ
con
Trong 2 loài thú trên thì loài nào tiến hoá hơn ? Vì sao ?

? Tại sao Bộ thú huyệt và bộ thú túi được xem
là 2 bộ thú bậc thấp?
Trả lời:
- Bộ thú huyệt: đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay
đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa
có núm vú.
- Bộ thú túi: Phôi không có nhau, con non rất

yếu, phải tiếp tục phát triển trong túi da ở bụng
mẹ.

Từ môi trường sống của thú mỏ vịt và kanguru
theo em cần phải làm gì để bảo tồn và phát triển
các loài thú trên?
Lớp thú hiện nay gồm nhiều bộ thú nhưng
những loài thú đặc biệt như: bộ thú huyệt( thú
mỏ vịt), Bộ thú túi ( kanguru) thưòng phân bố ở
Châu Úc, ít thấy ở nơi khác( môi trường sống
đặc trưng). Như vậy chúng ta phải xây dựng
các chương trình bảo tồn và tạo điều kiện cho
chúng phát triển

Koala hay còn gọi là Gấu túi

Sóc túi
Chuột túi
Chuột đất túi
Chó sói túi

Câu 1: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Có cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Có bộ lông mao.
c. Nuôi con bằng sữa
d. Đẻ con non yếu.
Câu 2: Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là
do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ

c. Chi trước lớn khỏe.
d. Con non biết bú sữa mẹ.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi
sau:

Câu 3: Lớp thú có những đặc điểm gì phân biệt với các
động vật có xương sống khác ?
a. Da có lông mao
b. Thú cái có tuyến sữa
c. Đẻ con hoặc đẻ trứng
d. Sống ở cạn.

×