Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

giáo án tự chọn môn sinh học lớp 10 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.44 KB, 59 trang )

1




Tự chọn tiết 1
Chủ đề 1.
Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của sinh học tế bào


. Mục tiêu
- Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào: Các nguyên tố cấu tạo
tế bào và cơ thể, nước, vai trò của nước.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các hợp chất hữu cơ: lipít và prôtêin.
. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của phân tử nước.
. Tiến trình dạy học
1. Bài cũ
Hỏi:
m hãy nêu cấu trúc của nước và vai trò của nước đối với tế bào?
2. Bài mới
Hoạt động dạy - học Nội dung kiến thức
A. Thành phần hoá học của tế bào

. Các chất vô cơ trong tế bào
1. Thành phần nguyên tố của tế bào
GV: yêu cầu HS liệt kê các nguyên tố có
trong tế bào
HS: Nhớ và nêu tên các nguyên tố có trong
tế bào.
- Trong số 92 NT có trong TN, có khoảng


25 NT có trong cơ thể sống là phổ biến và
cần thiết cho sự sống. Trong đó có 4
nguyên tố C, H, O, N là cơ bản và chiếm
96,0%.
- Gồm 2 loại nguyên tố: Đa lượng và vi
lượng
2. Nước và vai trò của nước
Tuần
1
Lớp 10A1 10A3 10A5 Tiết PPCT
1
Ngày dạy
Ghi chú
Ngày soạn
13/08/201
1
2

H: Nước có cấu trúc lí hoá như thế nào?
HS: Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí
hoá của nước
- Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối
với tế bào và cơ thể không chỉ ở hàm lượng
chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan
trọng của chúng đối với hoạt động sông.
- Do tính phân cực của các PT nước → các
PT nước có thể LK với nhau nhờ LK hiđrô
và có thể liên kết với các phân tử khác →
PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối
với cơ thể sống như: là dung môi hoà tan

các chất, điều hoà nhiệt, là môi trường
khuếch tán.




. Các chất hữu cơ trong tế bào
H: Trong tế bào có những loại hợp chất
hữu cơ nào quan trọng?
HS: Có 4 loại HC hữu cơ quan trọng:
Cacbonhiđrat, lipit, prôtêin và axit Nu
H:
m hãy lập bảng liệt kê các dạng
cacbonhiđrat, cấu trúc và vai trò của chúng
trong cơ thể?
HS: Lập bảng và đại diện lên trình bày


a. Cacbonhiđrat (sacccarit): Cấu tạo từ C,
H, O, CT: (CH
2
O)n, Tỉ lệ H: O giống như
H
2
O. Gồm đường đơn, đường đôi và đường
đa.
b. Lipit (Chất béo); cấu tạo từ C H, O,
không tan trong nước chỉ tan trong dung
môi hữu cơ.
- Lipit là dạng dự trữ nhiên liệu cho nhiều

NL hơn cacbonhiđrat (1g cacbonhiđrat cho
4,2 kcal, 1g lipit cho 9,0kcal
- Gồm có: mỡ(dầu), photpholipit, stêrôit và
một số sắc tố, vitamin.

Bảng liệt kê các dạng lipit
Dạng lipit Chức năng
Mỡ Dữ trữ năng lượng ở động vật
Dầu Dữ trữ năng lượng ở thực vật
Phôtpholipit Cấu tạo nên màng tế bào
Stêrôit Hoomon sinh dục
Vitamin Thành phần côenzim của enzim

Bảng liệt kê cấu trúc và vai trò của các dạng cacbonhiđrat
Cacbonhiđrat Cấu trúc Vai trò Ví dụ
Đường đơn Đơn phân (CH
2
O)n Dự trữ năng lượng Glucozơ, Fructozơ,
Glactôzơ
Đường đôi 2 phân tử đường đơn Dự trữ năng lượng Saccarôzơ, Lactôzơ,
Mantôzơ
Đường đa Gồm nhiều phân tử
đường đơn (đa phân)
Dự trữ, cấu trúc Glicôgen, TB,
xenlulozơ, kitin
3


V. Củng cố
GV nhấn mạnh các kiến thức cơ bản về thành phần hoá học của tế bào và cơ thể

V. Bài tập về nhà
Hoàn thành các bảng liệt kê trên vào vở bài tập








Tự chọn tiết 2
Chủ đề 1.
Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của sinh học tế bào

. Mục tiêu
- Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào củ thể là trình bày
được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic.
. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của prôtêin
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của ADN, ARN, mô hình ADN
. Tiến trình dạy học
Bài mới


.Các chất hữu cơ trong tế bào
Tuần
2
Lớp 10A1 10A3 10A5 Tiết PPCT
2
Ngày dạy

Ghi chú
Ngày soạn
18/08/201
1
4

H: Prôtêin có cấu trúc và chức năng như
thế nào đối với tế bào và cơ thể sống?
HS: Liên hệ kiến thức cũ và trả lời
H: lập bảng liệt kê chức năng của Pr?


GV: aa là phân tử có chứa nhóm amin
(-NH
2
), nhóm cacbôxil (-COOH) giống
nhau và nhóm thứ ba khác nhau ở các aa
khác nhau được kí hiệu là R. Các aa khác
nhau ở thành phần của nhóm R. Người ta
đã phát hiện được tất cả 20 loại aa trong
thành phần của Pr. Chúng khác nhau ở
nhóm R (như vậy có 20 nhóm R khác
nhau)
H: Các aa liên kết với nhau bởi liên kết gì?
HS: liên kết peptit. Là LK giữa nhóm
COOH của 1 aa với nhóm NH
2
của aa bên
cạnh
GV: Khi 2 phân tử aa LK với nhau bằng

LK peptit thì có 1 phân tử nước được tạo
thành và hợp chất gồm 2 aa được gọi là
đipeptit. Nếu có 3 aa được gọi là tripeptit
và nếu trong chuỗi có rất nhiều aa thì gọi là
polipeptit






GV: Trong cơ thể Pr luôn được đổi mới.
Cơ thể chúng ta cần thức ăn Pr để sinh
trưởng và phát triển. Trong dạ dày và ruột
non, thức ăn Pr bị enzim tiêu hoá thuỷ phân
thành các aa, aa được cơ thể hấp thụ và
được TB dùng để xây dựng nên các loại Pr
khác nhau. Cơ thể người và động vật không
tự tổng hợp được 1 số loại aa mà phải lấy
từ thức ăn, VD: valin, lơxin, izôlơxin,
mêtiônin, threônin. Triptôphan, lizin,
phênilalanin. Những aa này được gọi là aa
không thay thế.
H: Em hãy nêu đặc điểm cấu trúc chung
của các loại axit nuclêic?
HS: Liên hệ và trả lời.

c. Prôtêin
Prôtêin là nhóm chất hữu cơ có trong cơ thể
với hàm lượng nhiều nhất so với các chất

hữu cơ khác và có vai trof đặc biệt quan
trọng. Pr được cấu thành từ C, H, O, N,
nhiều Pr còn có nhiều S
- Cấu trúc Pr: Có cấu trúc đa phân, đơn
phân là aa. Pr có 4 bậc cấu trúc, cấu trúc
bậc 1 của Pr có vai trò quan trọng là xác
định nên tính đặc thù và đa dạng của Pr,
dồng thời cũng quy định cấu trúc bậc 2 và
3. Cấu trúc bậc 3 và 4 là cấu trúc không
gian quyết định hoạt tính, chức năng của
Pr.
+ Khi Pr mất cấu trúc không gian và trở
thành dạng thẳng người ta nói chúng bị
biến tính



+ Phân biệt Pr cầu và Pr sợi. VD: anbulin,
glôbulin có trong máu là Pr cầu, còn
côlagen tạo nên gân và dây chằng là Pr sợi.


- Chức năng Pr: Pr là vật liệu cấu tạo nên
tất cả cấu trúc sống, quy định tính đặc thù
và đa dạng của tế bào và cơ thể, là công cụ
hoạt động sống như: Chất xúc tác sinh học
(Enzim), chất vận động (Pr cơ), chất bảo vệ
(KT)

d. Axit Nuclêic

- Có cấu trúc đa phân, đơn phân là nu
- Mỗi nu có cấu tạo 3 thành phần:
+ Đường 5C(Đường pentôzơ)
5






H: Em hãy nêu các dạng Axit Nuclêic?
HS: ADN và ARN
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
Axit Nu Cấu trúc Chức năng
ADN
mARN
tARN
rARN

+ Nhóm phôtphat
+ Bazơ nitơ (ADN: A, T, G, X; ARN: A,
U, G, X)
- Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu
của phân tử ADN



So sánh các loại axit Nu
Axit nuclêic Cấu trúc Chức n ăng
ADN

- 4 Nu: A, T, G, X
- Chuỗi xoắn kép gồm 2
chuỗi đơn LK với nhau
bằng LK hiđrô theo NTBS
Lưu trữ, bảo quản và truyền
đạt TTDT qua các thế hệ
mARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn mạch thẳng,
không có LKH, được phiên
mã từ ADN
Chứa mã DT làm khuôn để
dịch mã tổng hợp Pr
tARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ
sung có LKH, được phiên
mã từ ADN
Đóng vai trò liên kết vơi aa
và vận chuyển chúng đến
ribôxôm để tổng hợp Pr
rARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ
sung có LKH, được phiên
mã từ ADN
Liên kết với Pr tạo nên
Ribôxôm là nơi tổng hợp Pr



Bảng liệt kê chức năng của Prôtêin
Loại Pr Chức năng Ví dụ
Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Pr sợi tạo tơ nhện
Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Amilaza phân giải tinh bột
6

Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất Insulin điều hoà glucôzơ
trong máu
Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Hb vận chuyển oxi
Prôtêin vận động Vận động Miôzin vận động cơ
Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật Kháng thể triệt tiêu tác nhân
gây bệnh
Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin Thụ thể tiếp nhận
Insulin trong màng sinh
chất
Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng Anbumin lòng trắng trứng
V. Củng cố
Hỏi: Con đường truyền đạt thông tin theo sơ đồ như thế nào?

ADN ARN Prôtêin

V. Bài tập về nhà
Hoàn thành các bảng liệt kê trên vào vở bài tập
















Xảy ra
Trong nhân
Xảy ra
Trong TBC
7





Tự chọn Tiết 3
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào

. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức về thành phần hoá học của tế bào, cấu trúc tế bào để trả lời được
các câu hỏi và bài tập tự luận và trắc nghiệm.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.

. Phương tiện dạy - học
Máy tính cá nhân


. Tiến trình dạy - học
1. Bài cũ
Hỏi: Em hãy nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN theo mô hình Oatsơn và Cric.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học Nội dung kiến thức
A. Thành phần hoá học của tế bào
1. Tóm tắt lí thuyết
H: Mỗi chu kì xoắn của ADN có 10 cặp Nu
và cao 34A
0
nên kích thước của 1 nu l
à bao
nhiêu?
HS: Suy luận để trả lời
H:
m hãy rút ra các hệ quả của nguyên tắc bổ
sung?
HS: Liên hệ và trả lời, các HS khác bổ sung
GV: Nhận xét và hoàn thiện
- Kích thước 1 Nu = 3,4A
0

- Theo nguyên tắc bổ sung: A LK với T, G
LK với X
→ A = T và G = X
→ Số lượng nu của ADN hay gen:
N = 2A + 2G
*Số lượng nu của 1 mạch hay gen:
N/2 = A + G.

*% của hai loại nu không bổ sung:
%A + %G = 50%.
*Chiều dai của phân tử ADN hay gen:
L = N/2 x 3,4A
0

2. Bài tập tự luận
GV: Ghi tóm tắt đề bài 1, 2, 3, 4 lên bảng và
yêu cầu học sinh thảo luận và làm bài.
HS: Vận dụng kiến thức lí thuyết về hệ quả
của nguyên tắc liên kết bổ sung để làm bài.
GV yêu cầu 4 học sinh lên trình bày bài làm
Bài 1. Một đoạn ADN có 2400 nu, trong đó
có 900 A.
1. Xác định chiều dài của đoạn ADN.
2. Số nu từng loại của đoạn ADN là bao
nhiêu?
Tuần
3
Lớp 10A1 10A3 10A5 Tiết PPCT
3
Ngày dạy
Ghi chú
Ngày soạn
10/9/2011
8

trên bảng, các HS khác bổ sung.
GV: Nhận xét và chỉnh sửa.
3. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn

ADN đó.
Bài 2. Chiều dài của đoạn ADN là 510 nm.
Mạch 1 của nó có 400 A, 500 T, 400 G.
1. Xác định số nu của đoạn ADN.
2.Số nu từng loại trên mạch 2 của đoạn
ADN là bao nhiêu?
3. Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên
mạch 2 của đoạn ADN có số nu từng loại là
bao nhiêu?
Bài 3. Một đoạn ADN có 2400 nu, có hiệu
số của A với loại nu không bổ sung là 30%
số nu của gen.
1. Xác định số nu từng loại của đoạn ADN.
2. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn
ADN đó.
Bài 4. Gen B có 3000 nu, có A + T = 60%
số nu của gen.
1. Xác định chiều dài gen B.
2. Số nu từng loại của gen B là bao nhiêu?
3. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Chọn phương án trả lời đúng:
Câu 1. Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đay?
a. ADN b. Prôtêin c. Xenlulôzơ d. Mỡ
Câu 2. Yếu tố nào dưới đay cần và đủ để quyđịnh tính đặc thù của ADN?
a. Số lượng nu b. Thành phần các loại nu c. Trình tự sắp xếp các loại nu d. Cả a và b
Câu 3. Vai trò nào dưới đay không phải là của nước trong tế bào?
a. Là dung môi hoà tan các chất b. Là môi trường diễn ra các phản ứng sinh hoá.
c. Đảm bảo sự ổn định nhiệt d. Là nguồn dự trữ năng lượng.
Câu 4. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đay?

a. ADN b. Prôtêin c. Xenlulôzơ d. Mỡ.
Câu 5. Các phân tử nào dưới đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
a. ADN, prôtêin, lipit b. ADN, lipit, cacbonhiđrat
c. Prôtêin, lipit, cacbonhiđrat d. ADN, prôtêin, cacbonhiđrat.
Đáp án: 1. c 2. c 3. d 4. b 5. d

V. Củng cố
GV yêu cầu HS nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung
V. Bài tập về nhà
GV: yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trên vào vở bài tập






9





Tự chọn Tiết 4
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào

. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức về thành phần hoá học của tế bào, cấu trúc tế bào để trả lời được
các câu hỏi và bài tập tự luận và trắc nghiệm.

- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.

. Phương tiện dạy - học

. Tiến trình dạy - học
1. Bài cũ
Hỏi:
m hãy nêu các đặc điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
2. Bài mới
Hoạt động dạy học Nội dung kiến thức
B. Cấu trúc của tế bào
1. Tóm tắt lí thuyết
- TB nhân sơ có kích thước bé, có cấu tạo
đơn giản, phương thức phân bào đơn giản
(không có tơ) bằng cách phân đôi.
- TB nhân thực có cấu trúc điển hình của tế
bào động vật và thực vật bao gồm: màng tế
bào, tế bào chất, các bào quan và nhân.
Nhân có màng kép bao bọc, điều hoà các
hoạt động sống của tế bào.
2. Câu hỏi trăc nghiệm khách quan

Câu 1. Xác định cấu trúc có chức năng tương ứng:
Cấu trúc Chức năng
a. Phôtpholipit
b. Prôtêin bám màng
c. Glicôprôtêin
1. Cho các chất phân cực và tích điện ra vào được tế bào
2. Tạo nên sự ổn định cấu trúc màng,
3. Cho các chất tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua.

4. Thu nhận thông tin cho tế bào.
5. Là dấu chuẩn đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ đó, các tế
bào cùng cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ.

Tuần
4
Lớp 10A1 10A3 10A5 Tiết PPCT
4
Ngày dạy
Ghi chú
Ngày soạn
15/9/2011
10


Câu 2. Xác định kiểu vận chuyển có nội dung tương ứng:
Kiểu vận chuyển Nội dung tương ứng
a. Khuyếch tán qua
kênh.
b. Xuất bào.
c. Khuyếch tán trực tiếp.

d. Nhập bào.
e. Vận chuyển chủ động
1. Là sự thẩm thấu của các phân tử nước qua màng sinh chất.
2. Là sự vận chuyển các chất ngược chiều nồng độ, cần tiêu tốn
năng lượng.
3. Là trường hợp các chất được đưa vào tế bào bằng cách biến
dạng màng tế bào.
4. Là trường hợp các chất tan khuyếch tán qua kênh prôtêin

xuyên màng.
5. Là trường hợp các chất được đưa ra ngoài tế bào bằng cách
biến dạng màng tế bào.
6. Là trường hợp nước và dung môi đi qua màng và không cho
các chất tan đi qua.

Câu 3. Xác định các bào quan có chức năng tương ứng:
Bào quan Chức năng
a. Ti thể
b. Bộ máy Gôngi
c. Lưới nội chất trơn
d. Lưới nội chất hạt
e. Lizôxôm
f. Ribôxôm
1. Thực hiện quá trình quang hợp
2. Vận chuyển và tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
3. Thực hiện quá trình hô hấp tế bào.
4. Đóng gói các sản phẩm hay chất thải rồi tiết ra ngoài nhờ các
bóng nội bào bằng con đường xuất bào.
5. Tiêu hoá nội bào và phân huỷ các tế bào già.
6. Tổng hợp prôtêin.
7. Tham gia vào sự hình thành thoi phân bào.
8. Tổng hợp các lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc
hại với cơ thể.

Đáp án:
Câu 1. a - 3, b -4, c - 5.
Câu2. a - 4, b -5, c - 1, d - 3, e - 2
Câu 3. a - 3, b - 4, c - 2, d - 8, e - 5, f - 6.
GV có thể dùng các hình vẽ dưới đây xoá hay che lấp các chữ chỉ các bào quan và yêu cầu học

sinh quan sát và điền tên các bào quan vào hình vẽ.

11


12





Các dạng bài tập về ADN
. Mc tiờu bi hc
Sau khi hc xong ch ny HS cn phi:
- Vn dng c cỏc kin thc v ADN gii c bi tp v gii thớch mt s hin tng
- Trờn c s ú HS nm c mt cỏch chn cỏc kin thc ó hc.

. Phng tin dy - hc

. Tin trỡnh dy - hc
1. Bi c
2. Bi mi


Hot ng ca Gv v hc HS Ni dung



1. H-ớng dẫn công thức
Giả sử 1 phân tử ADN tự nhân đôi:


Số lần tự nhân đôi:
1
2
3
x
Số tế bào con:
2 = 2
1

4 = 2
2

8 = 2
3

= 2
x


2. Bài tập và h-ớng dẫn giải:
Bài 1: Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra
đ-ợc 32 gen con. Xác định số lần tự nhân
đôi
Bài 2: Một gen tự nhân đôi một số lần tạo ra
tất cả 16 mạch đơn. Xác định số lần tự nhân
đôi.
Dạng 1: Tính số lần tự nhân đôi của ADN
và số phân tử ADN đ-ợc tạo ra qua nhân
đôi.
















Dạng 2: Tính số l-ợng nuclêôtit môi tr-ờng
cung cấp cho ADN tự nhân đôi.
1. H-ớng dẫn công thức
Gọi x là số lần tự nhân đôi của ADN thì:
Tổng số nuclêôtit môi tr-ờng cung cấp
cho ADN là:
Tun
5
Lp 10A1 10A3 10A5 Tit PPCT
5
Ngy dy
Ghi chỳ
Ngy son
17/9/2011
13


Bài 3: Có 3 gen đều nhân đôi 4 lần bằng
nhau. Xác định số gen con đ-ợc tạo ra.




2. Bài tập và h-ớng dẫn giải:
Bài 4: Mạch 1 của gen có 200 A và 120 G;
mạch 2 của gen có 150 A và 130 G. Gen đó
nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định sô l-ợng
nuclêôtit từng loại môi tr-ờng cung cấp cho gen
tự nhân đôi
Bài 5: Một gen dài 3468 A
o
nhân đôi một số
đợt, môi tr-ờng nội bào đã ucng cấp 6120
nuclêôtit tự do. Gen đó chứa 20% A.
a/ Tìm số lần tự nhân đôi của gen.
b/ Tính sô l-ợng nuclêôtit từng loại môi tr-ờng
cung cấp cho gen tự nhân đôi
Bài 6: Một gen có 600 Ađênin và có
3
2
G A
=
.
Gen đó nhân đôi một số đợt môi tr-ờng cung
cấp 6300 Guanin. Xác định:
a/ Số gen con đ-ợc tạo ra.

b/ Số liên kết Hydro của gen.
Bài 7: Một gen chứa 2400 nuclêôtit; trong các
gen con tạo ra thấy chứa tất cả 9600 nuclêôtit.
a/ Xác dịnh số lần tự nhân đôi của gen.
b/ Nếu trong quá trình nhân đôi đó; môi
tr-ờng đã cung cấp 2040 nuclêôtit loại A thì số
l-ợng nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?


N
mtcc
= (2
x
1). N

Số nuclêôtit từng loại môi tr-ờng cung
cấp:
T
mtcc
= A
mtcc
= (2
x
1). A
gen
X
mtcc
= G
mtcc
= (2

x
1). G
gen


14




C¸c d¹ng bµi tËp vÒ ADN
. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức về ADN để giải được bài tập và giải thích một số hiện tượng
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.

. Phương tiện dạy - học

. Tiến trình dạy - học
1. Bài cũ
2. Bài mới

Tuần
6
Lớp 10A1 10A3 10A5 Tiết PPCT
6
Ngày dạy
Ghi chú
Ngày soạn
20/9/2011

Hoạt động của Gv và học HS Nội dung





Bài 1: Một gen có tổng số nu là 3000, trong
đó số nu loại A bằng 450 nu.
a/ Tính số lượng và % từng loại nu của
gen?
b/ Tính số chu kì xoắn của gen? Tính
khối lượng phân tử của gen?
Bài 2: Một gen có A
1
= 100 nu chiếm 10%,
T
1
= 200 nu, G
1
= 300 nu, X
1
= 400 nu.
a/ Tính % từng loại nu mỗi mạch của
gen?
b/ Tính tổng số nu của gen?
Lời giải:
a/ Tỉ lệ % từng loại nu mỗi mạch của gen là:
Ta có: A
1
% = T

2
% = 10%
Và T
1
% =A
2
% = (T
1
x A
1
%)/A
1
= (200 x
10%)/100 = 20%.
Và G
1
% X
2
% = (G
1
x A
1
%)/A
1
= (300 x
10%)/100 = 30%.
Và X
1
% =G
2

% = (X
1
x A
1
%)/A
1
= (400 x
10%)/100 = 40%.
b/ Tổng số nu của gen là:
Bài 1: Một gen có tổng số nu là 3000, trong
đó số nu loại A bằng 450 nu.
a/ Tính số lượng và % từng loại nu của
gen?
b/ Tính số chu kì xoắn của gen? Tính
khối lượng phân tử của gen?





















15

Ta có: N/2 = A
1
/A
1
% x 100% = 100/10% x
100% = 1000 (nu)
Vậy N = N/2x2 = 1000 x 2 = 2000 (nu)


Bài 3: Trong 1 phân tử mARN ở E.Coli, tỉ lệ
% các loại nuclêôtit như sau: rU = 20%, rX
= 22%, rA = 28%.
a/ Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit
trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên
phân tử mARN trên?
b/ Trong phân tử mARN trên, nếu số
nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm
khuôn tổng hợp nên nó có chiều dài bao nhiêu
A
0
?
Lời giải:
a/ Số nu loại G của phân tử mARN là:

Ta có: rA% + rU% + rG% + rX% =
100%
=> rG = 100% - (rA% + rU% + rX%) = 100%
- (28% + 20% + 22%) = 30%.
* Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của phân tử ADN
là:



Mà A% + G% = 50%. => G% = X% = 50% -
A% = 50% - 24% = 26%.
b/ Số lượng rN của phân tử mARN là:






Vậy chiều dài của phân tử ADN là:
Bài 4: Gen mã hoá chuỗi polipeptit dài 30
axit amin (aa), có trình tự phêninalanin và
tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định
trình tự nuclêôtit đúng với trình tự aa này
trong các trường hợp sau:
a/ Mạch ADN được đọc để tạo ra
mARN; cho rằng UUU mã hoá phêninalanin
và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.
b/ Mạch ADN không được phiên mã?
c/ Các tARN?
Lời giải:

a/ 3’ TAX AAA ATA AAA ATA AAA ATA
AAA ATA AAA ATA …5’
TAX mã mở đầu.
b/ 5’ ATG TTT TAT TTT TAT TTT TAT
Ta có: A% = T% = rA% + rU% = 28% + 20% = 24%
2 2
3


Ta có: rA% = rA x 100%
rN
=> rN = rA x 100%
rA%
=> rN = 560 x 100% = 2000 rnu
28%
Ta c
ó
l
ADN
=
rN
x 3,4A
0



=> l
16




TTT TAT TTT TAT …3’
c/ 3’ AAA 5’ là cụm đối mã của tARN vận
chuyển phêninalanin và 3’ AUA 5’ là cụm đối
mã của tARN vận chuyển tirôzin.

17

Tuần 7: NS:
28/9/2011
Tiết 7: ND:
Tự chọn Tiết 7
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào


. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.

. Phương tiện dạy - học
SGK

. Tiến trình dạy- học
Hoạt động giáo viên và hs Nội dung
Câu hỏi 1. Nếu ta để tế bào động vật và tế bào
thực vật trong dung dịch nhược trương thì
chúng phản ứng ra sao? Giải thích vì sao có sự
khác nhau đó.

Câu hỏi 2. Hãy lập bảng so sánh 3 phương
thức vận chuyển qua màng: thụ động, tích cực
và nhập-xuất bào.
Câu hỏi 3 Cho biết tế bào tuyến nước bọt chế
tiết ra enzim amilaza là một loại glicôprôtêin.
Hãy mô tả con đường hình thành và chế tiết
amilaza vào khoang miệng.
Câu hỏi 4. Lập bảng liệt kê về vị trí, cấu trúc
và chức năng của hệ thống màng đơn cấu tạo
nên các bào quan.
Câu hỏi 5. Màng trong ty thể chứa những yếu
tố nào? Những yếu tố đó có chức năng gì? Vai
trò của ôxi trong hô hấp hiếu khí?
Câu hỏi 6. Lập bảng so sánh cấu trúc và chức
năng của hệ thống màng kép của màng ti thể,
màng lục lạp và màng nhân.
Câu hỏi 7. Trong tế bào các bào quan nào có
màng đơn và các bào quan nào có màng kép?
Chức năng của chúng đối với tế bào nhân
thực?

























Câu trả lời

Câu 1. Trong dung dịch nhược trương, tế bào
động vật hấp thụ nước nên trương lên và màng
tế bào động vật không có thành xenlulôzơ nên
có thể bị vỡ. Tế bào thực vật để trong dung
18

dịch nhược trương tuy nước thâm nhập vào tế
bào chất, vào không bào tạo nên sức trương,
nhưng tế bào không bị trương phồng và không
bị vỡ vì tế bào có thành xenlulôzơ vững chắc.
Câu 3. Amilaza là chất glicôprôtêin. Pr được
tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, sau đó
được chuyển vào bộ máy Gôngi. ở đây, Pr
được gắn thêm cacbonhiđrat để tạo thành

glicôprôtêin (amilaza). Sau đó amilaza được
đóng gói vào các bóng nội bào và được tiết ra
ngoài bằng con đường xuất bào.
Câu 7. Các bào quan có màng đơn: lưới nội
chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào. Các
bào quan có màng kép: ti thể, lục lạp, nhân. Hệ
thống màng nội bào có chức năng phân khu
(xoang hoá) tế bào chất thành nhiều khu riêng
biệt tạo nên các bàoquan cóchức năng khác
nahu. Do đó, hoạt động sống của tế bào có
hiệu quả cao hơn.




Câu 2.
Thụ động Phương
thức
TĐ trực tiếp TĐ dễ dàng
Chủ động Nhập bào, xuất bào
Cơchế - Không tiêu thụ
NL
- Theo građien
nồng động
- Không tiêu thụ
NL
- Theo građien
nồng động
- Cần có
pecmeaza

- Tiêu thụ nang
lượng
- Ngược građien
nồng độ.
- Tiêu thụ nang
lượng
- Biến đổi và tái tạo
màng.
Ví dụ Các pt be không
phân cực tích
điện: CO
2
, O
2
,
NO
- Các chất phân
cực: H
2
O, aa,
glucôzơ
- Các ion tích
điện
- Các phân tử lớn:
Pr
- Các phân tử rắn,
lỏng
Củng cố :
Câu 6.
Màng ti thể Màng lục lạp Màng nhân

Cấu trúc Màng kép, màng trong
tạo nên mào chứa chuỗi
chuyền điển tử
Màng kép, màng tilacôit
chứa clorophyl, chuỗi
chuyền điện tử
Màng kép có nhiều
lỗ
Chức năng Chuyển hoá năng lượng
có trong chất dinh dưỡng
thành NL tích trong ATP
trong hô hấp hiếu khí.
Chuyển hoá NL ánh sáng
thành NL tích trong ATP
và NADPH, cung cấp cho
phản ứng tối của quang
Vận chuyển chất
giữa nhân và tế bào
chất (các ARN,
ribôxom, Pr9)
19

hợp


Tuần 8 NS: 1/10/2011
Tự chọn Tiết 8 ND:
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào



. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.

. Phương tiện dạy - học
SGK

. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Tế bào nhân sơ đuọc cấu tạo bởi các thành
phần chính là:
A. Màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân
B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
C. Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan
D. Nhân thật, các bào quan, màng sinh chất
2. Các loài sinh vật dù rất khác nhau nhung
chúng vẫn có nhũngđặc điểm chung là:
A. Chúng sống trong nhũng môi truờng giống
nhau
B. Chúng đều có cấu tạo tế bào
C. Chúng đều có chung một tổ tiên
D. Tất cả các điều nêu trên
3. Các thành phần cấu tạo của một nuclêôtit là:

A. Axit phốt pho rích, prôtêin, lipit
B. Đuờng, axit phốtphoric, bazơ nitơ
C. Li pit, đuờng và prrotêin
D. Đuờng, axit phốt pho rích, prôtêin

4. Các cấp tổ chức chính của hệ thống sống
đuợc xếp theo thú tụ tù thấp đến cao là:
A. Tế bào - quần thể - cơ thể - quần xã - hệ sinh
thái
B. Cơ thể - tế bào - quần xã - quần thể - hệ sinh
thái
C. Hệ sinh thái - quần xã - quần thể - tế bào - cơ
thể
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh
thái

20

5. Các cấp phân loại đuợc sắp xếp từ thấp đến
cao nhu thế nào?
A. Loài - chi - bộ -lớp -họ - nghành - giới
B. Loài - họ - chi - bộ - lớp -nghành - giới
C. Loài- chi -họ -bộ -lớp -nghành - giới
D. Loài -chi-họ -bộ -nghành -lớp - giới
6. Chức năng của ARN thông tin là:
A. Quy định cấu trúc của phân tử protêin
B. Tổng hợp phân tử ADN
C. Truyền thông tin di truyền tù ADN đến
riboxom
D. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN
7. Hoạt động nào duới đây là chức năng của
nhân tế bào?
A. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào
B. Chứa đựng thông tin di truyền
C. Cung cấp năng luợng cho các hoạt động sống

của tế bào
D. Duy trì sự trao đổi chất giũa tế bào với môi
truờng
8. Phát biểu nào duới đây đúng khi nói về lục
lạp?
A. Có trong tế bào của động vật
B. Là loại bào quan nhỏ bé nhất
C. Có chứa sắc tố diệp lục
D. Có thể không có trong tế bào của cây xanh
9. Chuỗi polipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp là
của cấu trúc prôtêin:
A. Bậc 3 B. Bậc 2
C. Bậc 1 D. Bậc 4
10. Sự hấp thụ chất dinh duỡng qua lông ruột
vào máu ở nguời theo cách nào duới đây?
A. Vận chuyển thụ động
B. Vận chuyển chủ động
C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ
động
D. Vận chuyển tích cục
11. Đặc điểm chung của prôtêin và axit nuclêic
là:
A. Đều đuợc cấu tạo từ các nuclêôtit
B. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin

C. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
D. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân
12. Thành phần cấu tạo nên thành tế bào vi
khuẩn là?
A. Peptiđôglican B. Xen lu lô zơ

C. Si lic D. Ki tin
21

13. Loại bazơ nào sau đây chỉ có trong ARN
mà không có trong ADN?
A. Guanin B. uraxin
C. Xitozin D. Ađênin
14. Đặc diểm của động vật khác biệt so với
thực vật là:
A. Có phuơng thức sống dị duỡng.
B. Có phuơng thúc sống tự duỡng
C. Có cấu tạo cơ thể đa bào
D. Được cấu tạo từ các tế bào có nhân chuẩn
15. Hoạt động nào duới đây xảy ra ở luới nội
chất hạt?
A. Ôxi hoá chất hữu cơ tạo năng lượng cho tế
bào
B. Tổng hợp protêin
C. Tổng hợp cacbohiđrat cho tế bào
D. Tổng hợp các chất bài tiết
16. Chất nào dưới đây không đuợc cấu tạo từ
glucozơ?
A. Fructôzơ B. Tinh bột
C. Glicôgen D. Mantôzơ
17. Prôtêin tham gia trong thành phần của
enzim có chức năng:
A. Xây dụng các mô và cơ quan của cơ thể
B. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất
C. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất
D. Cung cấp năng luợng cho hoạt động của tế

bào
18. Cấu trúc của prôtêin có thể bị biến tính bởi:

A. Sự có mặt của khí oxi
B. Nhiệt độ
C. Sụ có mặt của khí CO2
D. Liên kết phân cực của các phân tử nuớc
19. Các nguyên tố hoá học chiếm khối lượng
lớn trong khối lượng khô của cơ thể đuợc gọi là:

A. Các hợp chất vô cơ
B. Các nguyên tố đa luợng
C. Các hợp chất hữu cơ
D. Các nguyên tố vi luợng
20. Tập hợp chất nào duới đây gồm toàn
cacbohiđrat?
A. Đường đơn, đường đôi, đường đa
B. Đường đơn, đường đôi, axit béo
C. Đường đa, đường đôi, axit béo
D. Đường đơn, đường đa, axít béo


22

Tuần : 9 NS: 5/10
ND:
Tự chọn Tiết 9
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào



. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.

. Phương tiện dạy - học
SGK, máy tính cá nhân

. Tiến trình dạy - học
GV chia bảng thành nhiều ô và ghi tóm tắt đề bài, yêu cầu học sinh suy nghĩ và lên trình bày.
Bài tập 1. Một gen có chiều dài 0,408
µ
m. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A là 350,
loại T là 450. ở mạch còn lại của gen có số nu loại X là 250. Xác định số nu từng loại trên mỗi
mạch đơn của gen.
Bài tập 2. Một gen có 90 chu kì xoắn. Biết hiệu số giữa nu loại A với loại không bổ sung với nó
bằng 10%. Tính số nu từng loại của gen?
Bài tập 3. Một gen có chiều dài 0,408
µ
m trong đó có số nu loại A chiếm 20%.
1. Tính khối lượng phân tử của gen. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 nu l

à 00 ĐVC.
2. Tính tỉ lệ % và số lượng nu mỗi loại của gen.
3. Tìm số liên kết hiđrô của gen.
Bài tập 4. Một trong hai mạch đơn của một gen có tỷ lệ A: T : G : X lần lượt là 15%: 30% : 30%
: 25%. Gen đó dài 0, 306
µ
m.

1. Tính tỉ lệ % và số nu từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen.
2. Tính số liên kết hiđrô và số chu kì xoắn của gen.
Bài tập 5. Một gen có phân tử lượng 540 x 10
3
đv.C. Gen có hiệu số giữa nu loại A với loại
không bổ sung với nó là 60 nu.
1. Tính số lượng từng loại nu của gen. Biết khối lượng phân tử trung bình của một nu là 300
đv.C.
2. Tính số chu kì xoắn của gen.
Bài tập 6. Một đoạn ADN có tỉ số nu từng loại ở mạch đơn thứ nhất như sau:
A = 40%, T = 20%, G = 30%, X =312nu
1. Tính tỉ lệ % số lượng từng laọi nu ở mỗi mạch ADN
2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu trong cả đoạn ADN.






Tuần 10,11 : NS : 10/10
ND :
23

Tự chọn Tiết 10,11

Khái quát về cấu trúc của tế bào
. Mục tiêu bài học
Ôn tập, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng ,hệ thống hoá về cấu trúc
và chức năng của tế bào nhân thực, nhân sơ.
Dùng câu hỏi trắc nghệm và giải ô chữ

. Phương tiện dạy học cần thiết
Tranh, đĩa CD

.Tiến trình tổ chức bài học.
A.Phần mở bài:
Thực hiện chương trình bám sát của bộ theo chủ đề
B.Nội dung: gồm 4 tiết
Câu 1. Trình bày cấu tạo, chức năng của mỗi bộ phận cấu tạo vi khuẩn?
1.Vỏ nhầy, thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a.Vỏ nhầy (màng nhầy).
-bao quanh thành tế bào vi khuẩn, có độ dầy mổng khác nhau tuỳ loại
-Vừa có tác dụng bảo vệ, vừa là nguồn dinh dưỡng dự trữ cho vi khuẩn khi gặp môi
trường không thuận lợi, tăng khả năng kết dính
b.Thành tế bào.
-có thành phần chủ yếu là peptiđôglucan (con gọi là murein)
dựa vào thành tế bào chia vi khuẩn thành 2 loại:G
+
và G
9
(khi nhuộm Gr, vi khuẩn
G
+
có màu tím, G âm có màu đỏ, biết được sự khác biệt này chúng ta sử dụng các loại kháng
sinh đặc hiệu để tiêu diệt vi khuẩn)
-có độ cứng chắc nhất định vừa tạo hình thái ổn định, vừa có tác dụng bảo vệ tế bào vi
khuẩn
c.Màng sinh chất.
Giúp thực hiện trao đổi chất giữa tế bào và môi trường, đồng thời duy trì áp suất thẩm
thấu của tế bào
d.lông.d

ngắn, mịn bao phủ và có tác dụng đệm cho vi khuẩn tránh tác động cơ học, giúp vi khuẩn
hình thành các thụ thể và bám được trên bề mặt của virrut, tế bào chủ, giúp vi khuẩn trong quá
trình tiếp hợp
đ.roi.
-mỗi vi khuẩn có 1 hay nhiều roi tuỳ loại
-là cơ quan vận chuyển của vi khuẩn
2.Tế bào chất.
-Có 2 thành phần chính là: bào tương và các ribôxôm, các hạt dự tr ữ
a.bào tương:
- Chủ yếu là nước, và nhiều hợp chất hữu cơ, vô cơ khác nhau: tạo thành dạng keo bán
lỏng
24

- Duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào, giúp trao đổi chất tế bào và là nơi xảy ra các phản
ứng sinh hoá của tế bào
b.ribôxôm.
- Được cấu tạo bởi Pr và rARN
- Đây là nơi tổng hợp Pr cho tế bào
c.Hạt dự trữ
dự trữ các chất, năng lượng

.Vùng nhân:
- Vi khuẩn không có màng nhân (nhân sơ), gọi chính xác là vùng nhân, có 1 phân tử
ADN dạng vòng nhỏ, thực hiện chức năng di truyền
-Ngoài ra, ở một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng khác gọi là Plasmít

Câu 2. tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng có ưu
thế gì?
Tế bào nhỏ thì tỷ lệ diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích(S/V) của tế bào
lớn sẽ giúp cho tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng, làm cho tế bào sinh

trưởng và sinh sản nhanh hơn so với tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn

Câu . Nêu đặc điểm về lối sống của vi khuẩn, khi gặp điều kiện sống bất lợi, vi khuẩn
thường bảo vệ bằng cách nào?
1. Đặc điểm về lối sống của vi khuẩn:
+vi khuẩn phân bố rộng, khắp nơi: đất, nước, không khí, trên cơ thể động vật , thực vật, con
người
-phần lớn vi khuẩn sống dị dưỡng theo lối hoại sinh, một số ký sinh gây bệnh(vk gây bệnh tả, lị
, bạch hầu , uốn ván )
-Một số vi khuẩn sống tự dưỡng như vi khuẩn lam tự dưỡng quang hợp; vi khuẩn sắt, vi khuẩn
S, vi khuẩn nitơrat hoá tự dưỡng hoá tổng hợp
-Nấm sống cộng sinh với tảo hoặc vi khuẩn lam tạo địa y, vi khuẩn Rhizôbium sống cộng sinh
với rễ cây họ đậu
2. Khả năng tự bảo vệ của vi khuẩn:
Khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường, vi khuẩn tự bảo vệ bằng cách hình thành bào tử bảo
vệ mất nước ra môi trường, chúng khô nhỏ lại và chuyển sang đời sống tiềm sinh, các bào tử
này sống khắp nơi trong đất, nước, không khí khi gặp điều kiện thuận lợi, bào tử hút nước và
trương lên, các enzim hoạt động trở lại.Bào tử phất triển thành vi khuẩn bình thường(đây là loại
ngoại bào tử -không phải là nội bào tử sinh sản)
Câu 4. Trình bày vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên, trong đời sống con người?
1.Lợi ích của vi khuẩn
Phần lớn vi khuẩn có ích rất lớn cho tự nhiên và đối với đời sống con người
a.trong tự nhiên
tham gia vào chuyển hoá vật chất trong tự nhiên
b.trong đời sống con người
*trong công nghiệp
- ứng dụng lên men:axit lactic,axit glutamic,vitaminB
12
,vitaminc
- Nhiều loại vi khuẩn được dùng để sử dụng tuyển khoáng từ các quặng nghèo, xử lý rác thải

-xạ khuẩn dùng để sản xuất kháng sinh
*Trong nông nghiệp
- phân vi sinh: đạm, lân, chuyển hoá mùn
- chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật
25

*Trong công nghệ sinh học và trong tạo giống
- sản xuất thuốc kháng sinh,enzim, hoomôn,Pr, axit hữu cơ
- truyền ghép gen: dùng Plasmit làm thể truyền
2.Tác hại của vi khuẩn
- gây bệnh cho người: tả, lỵ, thương hàn, uốn ván
- gây bệnh cho gia súc, gia cầm: bệnh than, tụ huyết trùng, lị gà
- gây bệnh cho cây trồng và cây rừng: bạc lá , thối mầm, héo ngọn, thối bẹ, đốm sọc
Bài tập ô chữ

1

M

a

n

g s

i n

h

c


h

â

t

2

V

o n h

â

y



T ê

b

a

o c h â

t
4


H

ư u c

ơ


5

A

D

N
6

M

a

n

g

n h â n


7

P


l a

s m

i

t

8

V

i k h

u

â n


9

V u

n

g n

h


â

n


10


R

o i
11


T h a

n

h t e

b

a

o



1. có 12 chữ: đây là từ chỉ cấu trúc gồm lớp kép phôtpholipit và prôtêin
2. có 6 chữ: đây là từ chỉ lớp ngoài của thành tế bào vi khuẩn

3. có 9 chữ: đây là phần nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân của tế bào
4. có 5 chữ: đây là từ chỉ chất có trong tế bào chất của vi khuẩn
5. có 3 chữ: đây là tên vật chất di truyền của tế bào nhân thực, nhân sơ
6. có 8 chữ: đây là từ chỉ thành phần , mà căn cứ vào đó chia thành tế bào nhân sơ , nhân thực
7. có 7 chữ: đây là tên của cấu trúc có chứa ADN nằm ở tế bào chất của tế bào vi khuẩn
8. có 7 chữ: đây là tên của sinh vật nhân sơ, thường gây bệnh cho người, động vật, thực vật
9. có 8 chữ: đây là nơi chứa ADN của tế bào vi khuẩn
10.có 3 chữ: đây là từ chỉ bộ phận mà nhờ nó vi khuẩn có thể di chuyển được
11. có 10 chữ: đây là thành phần mà nhờ nó tế bào có độ vững chắc, ổn định hình thái, và được
bảo vệ
Câu 5. Cấu tạo tế bào nhân thực?
Tế bào nhân thực gồm những phần chính sau:
a. Màng sinh chất và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
b. Tế bào chất và các bào quan
-ty thể
-lục lạp
-lưới nội chất (trơn +hạt)
-bộ máy gôn ghi
-Lizôxôm
-không bào
-Ribôxôm
-trung thể

×