Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

bài giảng hóa sinh chương 7 axit nucleic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.07 KB, 23 trang )

Chương 7: AXIT NUCLEIC
• Khái niệm
• Thành phần hóa học
• Nucloside, Nucleotide

Chức năng và sự phân bố của axit nucleic

Chức năng và sự phân bố của axit nucleic
• Cấu trúc của axit nucleic
• Sự tái bản, sao mã DNA và tổng hợp
protein
Khái niệm
• Định nghĩa: Đại phân tử SH điều hòa hoạt
động sống của tế bào
– Sinh tổng hợp protein, enzyme, gluxit, lipid

Tham gia quá trình sinh trưởng, sinh sản và di

Tham gia quá trình sinh trưởng, sinh sản và di
truyền
• Có 2 dạng:
– Axit ribonucleic
– Axit deoxyribonucleic
Thành phần hóa học
• Nguyên tố hóa học cấu thành: C, N, O, H, P
trong đó P chiếm 8-10%, N chiếm 15-16%. Tỉ lệ
này rất ổn định

Gồm
3
nhóm


P

Gồm
3
nhóm
– Bazơ nitơ
– Đường pentose
– Axit phosphoric
– 3 nhóm luôn theo tỉ lệ 1:1:1 ổn định
Bazơ nitơ
P
CH
2
O
O
Thành phần hóa học (tt)
• Bazơ nitơ
– Bazơ purin, dẫn xuất
của purin
– Bazơ pyrimidin, dẫn xuất
của pirimidin
N
H
NH
CO
NH
2
N
CH
CH

CO
CO
NH
N
H
CH
CH
X
i
t
o
z
i
n
của pirimidin
N
C
H
CH
CH
N
N
N
CO
CH
NH
2
N
N
N

N
Guanin
Purine
N
CH
CH
N
H
2
N
N
N
Adenin
N
H
CH
3
CO
CO
NH
N
H
X
i
t
o
z
i
n
Primidin

Uraxin
Timin
Thành phần hóa học
• Đường pentose: β-D-furanose
β
ββ
β-D-ribofunanose β
ββ
β-D-Deoxyribofunanose
• Axit phosphoric
OH-P=O
OH
OH
Nucleoside
• Trong thành phần phân tử nucleoside chỉ có
bazơ nitơ và pentose
N
NH
2
N
NH
2
N
C
H
N
CH
CH
N
N

N
HOH
2
C
H
OHOH
O
H
Adenozin
HOH
2
C
H
OH
O
H
N
CO
N
CH
C
H
H
Deoxyxitidin
Nucleotide
• Trong thành phần có 3 nhóm: bazơ nitơ, pentoza, axit
phosphoric
• DNA – Deoxyribonucleotide
– Bazơ nitơ: Adenin (A), Guanin (G), Xitozin (X), Timin (T)


Deoxyribofuranose
P

Deoxyribofuranose
– H
3
PO
4
• RNA – ribonucleotide
– Bazơ nitơ: Adenin, Guanin, Xitozin, Uraxin (U)
– Ribofuranose
– H
3
PO
4
• Nitơ của bazơ liên kết glycoside với nhóm –OH tại C1
của đường pentose
• Nhóm –OH tại C5 của đường pentose liên kết ester với
H
3
PO
4
Bazơ nitơ
P
CH
2
O
O
Nucleoprotein
Protein đơn

giản
Nucleic acid
(polynucleotide)
Ribonuclease hoặc
Desoxyribonuclease
Nucleotide
Nucleoside Phosphoric axit
Gluxit Base nitơ
Desoxyribonuclease
Nucleotidase
Nucleosidase
Chức năng và phân bố của axit
nucleic
• DNA
– Đơn phân là Deoxyribonucleotide
– Vật liệu cơ bản của gen, có nhiệm vụ bảo quản thông tin di
truyền của cơ thể

Tập trung chủ yếu ở nhân, trong nhiễm sắc thể

Tập trung chủ yếu ở nhân, trong nhiễm sắc thể
– Hàm lượng trong tế bào ổn định theo loài
• RNA
– Đơn phân là ribonucleotide
– Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra các bào quan trong
tế bào
– Hàm lượng trong tế bào không ổn định: nhu cầu RNA tăng
cao ở những mô cần sinh tổng hợp protein
• Có 3 loại RNA
– RNA messenger – mRNA – RNA thông tin

• Được tổng hợp dựa trên DNA, chứa lượng thông tin để tổng
hợp protein
• Phân tử lượng 300000-1 triệu

RNA ribosome

rRNA

RNA ribosome

rRNA
• Thường tập trung ở ribosome, là nơi xảy ra quá trình tổng
ribosome
• Phân tử lượng: 500000-1.2 triệu
– RNA vận chuyển – tRNA
• Nằm trong dịch tương bào hay dịch nhân
• Vận chuyển aa đã hoạt hóa đền ribosome. Mỗi aa đặc hiệu
bởi một vài tRNA
Cấu trúc axit nucleic
• Cấu trúc bậc 1
– Liên kết ester giữa
đường-phosphate
• Axit phosphoric của
nucleotide này liên kết
ester với nhóm –OH tại
C
3
của nucleotide khác
C
3

của nucleotide khác
• Hình thành sợi đơn của
axit nucleic
– Liên kết hydro giữa các
bazơ nitơ
• A với T/U bằng 2 liên kết
hydro
• G với X bằng 3 liên kết
hydro
• Hình thành sợi kép
polynucleotide
Cấu trúc bậc 2 của DNA
• 2 chuỗi polynucleotide ngược
nhau, cuộn xoắn phải quanh
một trục
– 10 Nu/1 vòng, mỗi Nu dài 3.4Å
chiều cao vòng xoắn 34Å
– Chiều ngang nhỏ: 12Å; chiều
ngang lớn 22Å
– Bazơ nằm trong, P nằm ngoài,
pentose nằm giữa vòng xoắn
• Sự sắp xếp nghiêm ngặt theo
từng cặp bazơ nitơ: A-T, G-X
– Nếu biết sự sắp xếp của 1 chuỗi,
có thể suy ra được chuỗi kia
– Chứa đựng thông tin di truyền
Cấu trúc của RNA
• RNA là sợi đơn polynucleotide
• Mỗi loại RNA có cấu trúc không gian khác
nhau


mRNA không có cấu hình gấp cuộn đặc biệt,

mRNA không có cấu hình gấp cuộn đặc biệt,
làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp
protein
– tRNA gấp cuộn cho cấu hình xác định
– rRNA với các đoạn xoắn kép, chưa biết rõ
cấu hình cụ thể
Cấu trúc của mRNA và tRNA
Cấu trúc của rRNA
Qui luật Chargaff
• Cho DNA
– Tổng bazơ purine = tổng bazơ pyrimidine
• Pur = Pir hay Pur/Pir = 1
– Hàm lượng Adenin = hàm lượng Timin
• A = T hay A/T = 1

Hàm lượng Guanin = hàm lượng Xitoxin

Hàm lượng Guanin = hàm lượng Xitoxin
• G = X hay G/X = 1
– G+T = A+X hay G+T/ A+X = 1
– G+X ≠ A+T về lượng
• Ở tế bào động vật, thực vật bậc cao và vi sinh vật có DNA thuộc loại
AT: A+T>G+X
• Ở tế bào vi khuẩn có DNA thuộc loại GX: G+X>A+T
• Cho RNA
– A+X = G+U hay A+X/G+U = 1

Sự tự sao, tái bản của DNA
• Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể  sự phân bào
• Vật chất di truyền của tế bào con giống như tế bào mẹ
 cơ chế bán bảo tồn
Sự phân bào
Sự phiên mã
• Là sự tổng hợp 3 loại RNA dựa trên khuôn
DNA trong nhân tế bào theo nguyên tắc
bổ sung

A
-
U

A
-
U
– T-A
– G-X
– X-G
Sự dịch mã
• Tổng hợp protein trong tương bào dựa trên khuôn
mRNA với sự có mặt của rRNA và tRNA theo nguyên
tắc đối mã

×