Bộgiodụcđàotạo
TRƯờNGĐạIHọCnGOạIthơnG
LêThịHồng
CHIếNLợCKINHDOANHCủAMETROTAITHịTRờN
GVIệTNAM
LUậnvănThạcs
HànộI-2011
LêThịHồng
CHIếNLợCKINHDOANHCủAMETROTAITHịTR
ờNGVIệTNAM
Ngành:
QuảntrịKinhdoanh.Lớp:
QTKD6B.
Mósố:
60.34.05
LUậnvănThạcs
Ngờihớngdẫnkhoahọc:
PGS.TSBựiNgọcSơn.
HànộI-2011
LICAMOAN
Tôicamđoanđềtàiluậnvăncủatôikhôngtrựnglặpvớicỏcđềtàikhoỏtrớc.Nộid
ungluậnvănkhôngs aochépcủab ấtkỳluậnvănnào,n ếucúgìkhôngtrungthựctôixi
nhoàntoànchịutrỏchnhiệm.
Hànội,ngày10thỏng08năm2011
Họcviờn
LờThịHồng
MỤCLỤC
Trang
LỜINÓIĐẦU................................................
CHƯƠNG1 : T Ổ N G Q U A N V
ỀCHIẾNLƯỢCKINHDO
A N H C Ủ A D O A N H NGHIỆP..............................
1.1. Kháiniệmchungvềchiếnlượ
ckinhdoanh..........................................
1.1.1. Bảnchấtcủachiếnlược
kinhdoanh...................................
1.1.2. VaitrịcủaCLKDtrong
hoạtđộngkinhdoanhcủ
adoanhnghiệp..............................
1.1.3. Cáccấpđộcủachiếnlượ
ccủacơngty..................................
1.2. Nộidungchủyếucủachiếnlư
ợckinhdoanh.......................................
1.2.1. Xácđịnhtầmnhìn,sứm
ạngvàmụctiêucủadoa
nhnghiệp....................................
1.2.2. Hoạchđịnhchiếnlượck
inhdoanh.....................................
1.2.3. Thựchiện,kiểmsốtvà
điềuchỉnhchiếnlược...................
1.3. Cácyếutốảnhhưởng...........................
1.3.1. Phântíchmơitrườngbê
nngồi.........................................
1.3.2. Phântíchmơitrườngnộ
ibộdoanhnghiệp.........................
1.3.3. Cáccơngcụđểhoạchđị
nhvàlựachọnchiếnlượ
c...................................................
1.4. Mơhìnhchiếnlượckinhdoa
nhcủamộtsốdoanhnghiệp...................
1.4.1. Mơhìnhchiếnlượccủat
rungtâmmuasắmSàiG
ịnNguyễnKim............................
1.4.2. Mơhìnhchiếnlượccủa
Big–C..........................................
1.4.3. MơhìnhchiếnlượccủaSaigonCoopmar
t
33
Kếtluậnchương1........................................................................................................
CHƯƠNG2 : T H Ự C T R Ạ N G C H I Ế N L Ư Ợ C
K I N H D O A N H C Ủ A M E T R O T Ạ I VIỆTNAM
................................................................................................................................................
2.1. TổngquanvềMetroCash&CarryViệtNam(
MCCVN) 36
2.1.1. TậpđồnMetro(Metrogroup)
36
2.1.2. MetroCash&Carry(MCC)
36
2.1.3. CơngtyMetroCash&CarryViệtNam
36
2.2. CácCLKDmàMetroCash&Carr p dụn
gtạiViệtNam
41
2.2.1. Chiếnlượcchungcủacơngty
2.2.2. Chiếnlượccấpcơsở
42
41
2.3. PhântíchcácyếutốảnhhưởngtớiCLKDcủaMetroViệtNam.........................44
2.3.1. Phântíchmơitrườngbênngồi..................................................................44
2.3.2. PhântíchmơitrườngnộibộcủaMetro........................................................52
2.3.3. Cáccơngcụđểhoạchđịnhvàlựachọnchiếnlược.........................................58
2.4. ĐánhgiáthựctrạngC L K D củaMetrotạiViệtNamhiệnnay.......................62
2.4.1.Nhómchiếnlượcthâmnhậpvàpháttriểnthịtrường.....................................62
2.4.2.Pháttriểnsảnphẩm......................................................................................66
2.4.2.Chiếnlượccấpcơsở.....................................................................................67
2.4.3. Chiếnlượckhácbiệthóa.............................................................................69
Kếtluậnchương...................................................................................................71
CHƯƠNG3 : M Ộ T S Ố G I Ả I P H Á P N H Ằ M G I Ú P C H O M E T R O H O À N T H I Ệ N CLK
DTẠIVIỆTNAMGIAIĐOẠN2012-2016...........................................................................72
3.1. Quanđiểmvàphươnghướngpháttriển............................................................72
3.1.1. Quanđiểmpháttriển...................................................................................72
3.1.2. ĐịnhhướnghoànthiệnCLKD...................................................................72
3.2. MụctiêucủaMetrotạithịtrườngViệtNamđếnnăm2016...............................76
3.3. Cácg i ảip h á p c h ủy ếun h ằmg i ú p c h o M e t r o h o à n t h i ệnc h i ếnl ượck i n
h doanhtạiViệtNamtronggiaiđoạn2012-2016.......................................................77
3.3.1. Giảiphápvĩmô...........................................................................................77
3.3.2. Giảiphápvimô...........................................................................................79
Kếtluậnchương...................................................................................................93
KẾTLUẬN..................................................................................................................94
TÀILIỆUTHAMKHẢO............................................................................................96
DANHMỤC VIẾTTẮT
AN&QL
AnninhvàQuảnlý
AFTA
AseanFreeTradeArea
CLKD
Chiếnlượckinhdoanh
CRM
CustomerRelationshipManagement
DN
Doanhnghiệp
EFE
ExternalFactorEnvironmentmatrix
GDP
GrossDomesticProduct
GNP
GrossNationalProduct
HACCP
HazardAnalysisandCriticalControlPoints
HTX
Hợptácxã
HORECA
Hotelrestaurantcartering
IFE
InternalFactorsEnvironmentmatrix
HĐKD
Hoạtđộngkinhdoanh
KTQD
Kinhtếquốcdân
KH
Kháchhàng
NXB
Nhàxuấtbản
NĐ-CP
NghịđịnhChínhphủ
MCC
MetroCash&Carry
MCCVN
MetroCash&CarryViệtNam
QSPM
QuantitativeStrategicPlanningMatrix
QĐ-BKH
Quyếtđịnhbộkếhoạch
QH
Quốchội
SWOT
StrengthWeaknessOpportunityThreat
SGTT
SàiGịnthểthao
SCM
SupplyChainManagement
SP
Sảnphẩm
TCVN
TiêuchuẩnViệtNam
TP
Thànhphố
TNHH
TƯ
Tráchnhiệmhữuhạn
Trungương
TRADER
Nhómnhàkinhdoanh
TGĐ
Tổnggiámđốc
TP&PTP
Thựcphẩm&Phithựcphẩm
UNDP
UBND
UnitedNationsDevelopmentProgra
m
Ủybannhândân
VAT
ValueAddedTax
VND
ViệtNamđồng
VN
ViệtNam
XHCN
Xãhộichủnghĩa
XNK
Xuấtnhậpkhẩu
DANHMỤC CÁCHÌNHVẼ
Hình1.1: Mơhình5áplựccủaMichaelE.Porter.............................................................18
Hình1.2: Cácnộidungchủyếucầnphântíchvềđốithủcạnhtranh...................................18
Hình1.3: ChuỗigiátrịcủaM.Porter...............................................................................21
Hình2.1:SơđồtổchứccơngtyTNHHMetroCash&CarryViệtNam..............................38
Hình2.2: CơcấutổchứckhocủaCơngtyMCCVN.........................................................39
DANHMỤCCÁCBẢNGBIỂU
Bảng2.1:CácchitiêucơbảncủaMetroCash&Carry....................................................36
Bảng2.2:CácchỉtiêucơbảncủaMetroCash&CarryViệtNam.....................................37
Bảng2.3:Bảngmứcchiếtkhấuchonhómkháchhàngthuộckhốivănphịng.................43
Bảng2.4:MatrậnSWOTcủaMetro..............................................................................58
Bảng2.5:Khảosátgiánăm2009...................................................................................68
Bảng3.1:Cácchỉtiêutàichínhchủyếu2012-2016.......................................................77
PHỤLỤC1:Cácchỉtiêutàichínhnăm2006-2008.........................................................A
PHỤCLỤC2:Matrậnđánhgiácácyếutốnộibộ(IFE)....................................................B
PHỤLỤC3:Matrậnđánhgiácácyếutốbênngồi(EFE)................................................C
PHỤLỤC4:MatrậnQSPMcủaMetro–NhómcácchiếnlượcSO..................................D
PHỤLỤC5:MatrậnQSPMcủaMetro–NhómcácchiếnlượcST...................................F
PHỤLỤC6:MatrậnQSPMcủaMetro–NhómcácchiếnlượcWO.................................H
PHỤLỤC7:MatrậnQSPMcủaMetro–NhómcácchiếnlượcWT..................................J
1
LỜINĨIĐẦU
1. Tínhcấpthiếtcủađềtài
Những năm trở lại đây, bộ mặt nền kinh tế, xã hội Việt Nam có nhiều chuyểnbiến
tích cực, tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức khá, tình hình chính trị, xã hội ổnđịnh, đời sống
nhân
dân
ngày
càng
được
cải
thiện
và
nâng
cao.
Đây
là
kết
quả
củachínhsáchmởcửa, từng bước đưanềnkinhtếViệtNamhộinhậpv à o khuvực vàthế giới.
Trongbốicảnhđó,cácloạihìnhkinhdoanhbánbn,bánlẻhiệnđạidầnđược hình thành vàphát triển trongmối quan hệ
với qtrình cơngn g h i ệ p h ó a , đ ô thị hóa tại Việt Nam. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các
doanhnghiệp phân phối cầnphải đưa racác chính sách thúcđ ẩ y c ầ u t i ê u d ù n g h à n g
h ó a củaK H , c h í n h s á c h g i a t ă n g l ư ợ n g K H v à c á c c h í n h s á c h c ủ n g c ố h ì n h ả n
h c ủ a mìnhđ ể t ồ n t ạ i v à p h á t t r i ể n . C á c c h í n h s á c h n à y đ ề u n ằ m t r o n g c h i ế n l ư ợ
c c ủ a cơngtybởichiếnlượcbaotrùmtồnbộcáchoạtđộngkháccủacơngty,mộtchiếnlược đúng sẽ giúp công ty đi đúng
hướng, tiết kiệm chi phí, tối đa hóa lợi nhuận. Đóchính là lý do đầu tiên mà tác giả chọn đề
tài về chiến lược kinh doanh của doanhnghiệp.
Công tyT N H H M e t r o C a s h & C a r r y V i ệ t N a m ( t h u ộ c t ậ p
đ o à n M e t r o ) đ ã được thành lập từ năm 2002 với mơ hình kinh doanh sỉ hiện đại (đó
là kiểu siêu thịbán bn) đã đem đến một mơ hình kinh doanh hồn tồn mới mẻ tại Việt
Namchuyên cung cấp các mặt hàng thực phẩm và phi thực phẩm. Tuy nhiên, Metro
ViệtNam chưa bao giờ phải đương đầu với nhiều khó khăn và thách thức như giai
đoạnhiệnnay:
➢ Đốit h ủ c ạ n h t r a n h n g à y c à n g n h i ề u n h ư : c á c c h ợ s ỉ , t r u n g t â m b á n s ỉ
kinhdoanhtheo
phươngthứctruyền
thốngnhưC h ợ
Bình
Tây,Trung
tâm
t h ư ơ n g mạiLýThườngKiệt..vàhàngloạtcácsiêuthịnhưBigC,Intimex,CoopMart.. Bêncạnh đó là các đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn như Carrefour từ Pháp, Takashimaya từNhật, Walmart...cũng đang trong giai
đoạn nghiên cứu thị trường để chuẩn bị thâmnhập thị trường Việt Nam. Do đó, Cơng ty
TNHH Metro Việt Nam sẽ phải đối phóvớisựcạnh tranhngày cànggaygắt.
➢ Doanhn g h i ệ p c ũ n g g ặ p k h ó k h ă n t r o n g h u y đ ộ n g v ố n đ ể p h ụ c v ụ s ả n
xuấtkinhdoanhdoMetroViệtNamthuộctậpđoànMetrocủaĐức,màhầuhếtcác
doanhn g h i ệ p đ a n g g ặ p k h ó k h ă n v ề t à i c h í n h s a u c u ộ c k h ủ n g h o ả n g k i n h t ế t o à n cầu,
tậpđồnMetrocũngkhơngngoạilệ.
Điềun à y c h o t h ấ y M e t r o V i ệ t N a m , n ế u m u ố n g i ữ đ ư ợ c t h ị p h ầ n v à p h á t t
riểnt r o n g t h ờ i g i a n t ớ i t h ì c ầ n p h ả i c ó n h ữ n g c h i ế n l ư ợ c k i n h d o a n h p h ù h ợ p v ớ i giaiđoạ
n sắptới.
Bênc ạ n h đ ó t h ì m ộ t l í d o h ế t s ức q u a n t r ọ n g đ ó là t á c gi ả r ấ t q ua n t â m tới việc nghiên
cứuchiếnlượccủadoanhnghiệpnướcngồithâmnhậpthịtrườngViệtNam bằng hình thức kinh doanh bán sỉ điển hình
là Tập đồn Metro. Từ đó, bằngnhững kiến thức mà tác giả đã được trang bị, tác giả sẽ
phân tích, đánh giá và xâydựng những chiến lược phù hợp nhằm đạt được mục tiêu cho
từng thời kỳ của côngty. Đây cũng là lý do thứ ba mà người viết chọn đề tài“ Chiến lược
kinh doanh củaMetrotạithịtrường ViệtNam“.
2. Mụcđíchnghiêncứucủađềtài
Trêncơ sở hệ thốnghóa nhữngvấn đề lý luận cơ bảnvềc h i ế n l ư ợ c k i n h doanh
củadoanhnghiệp,làm rõ chiến lược kinh doanhmàMetrođ ã á p d ụ n g
t ạ i Việt Nam,
từđó,l u ậ n v ă n đ ề x u ấ t m ộ t s ố g i ả i p h á p đ ể t h ự c t h i v à k i ể m
s o á t n h ữ n g rủi ro nhằm hoàn thiện chiến lượck i n h d o a n h c ủ a M e t r o t ạ i
t h ị t r ư ờ n g V i ệ t N a m tronggiaiđoạn2012-2016.
3. Đốitượngnghiêncứu
Đốit ư ợ n g n g h i ê n c ứ u : Đ ố i t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u c ủ a đ ề t à i l à l ý l u ậ n v ề c h i ế n lượck
i n h d o a n h c ủ a d o a n h n g h i ệ p v à t h ự c t i ễ n c ô n g t á c x â y d ự n g c h i ế n l ư ợ c c ủ a Tậpđoàn
MetrokhithamgiahoạtđộngtạithịtrườngViệtNam.
4. Phạmvinghiêncứu
- Về nội dung: Nghiên cứunội dung của chiến lược kinh doanh chủ yếu
làchiến lược kinh doanh cấp công ty và cấp đơn vị chức năng
của công ty
TNHHMetroC a s h & C a r r y V i ệ t N a m , l u ậ n v ă n t ậ p t r u n g v à o m ặ t h à n g t h ự c
p h ẩ m , p h i thựcphẩmvàloạihànghóamangnhãnhiệuriêngcủaMetro.
- Về khách thể: Giới hạn nghiên cứu các trung tâm thương mại của Tập
đồnMetro tại Việt Nam với tên gọi là cơng ty TNHH Metro Cash & Carry Việt
Nam(MCCVN). Do điều kiện thời gian và nguồn tài chính có hạn, chỉ chọn một số
mẫuđiểnhìnhtrongtổng số13trungtâmthươngmại.
- Về thời gian thực hiện: Một giải pháp được đề xuất để thực hiện nhằm
hoànthiệnc h i ế n l ư ợ c k i n h d o a n h c ủ a M e t r o V i ệ t N a m t r o n g g i a i đ o ạ n 2 0 1
2 - 2 0 1 6 , b ắ t đầutừtháng01năm 2012đếntháng12năm2016.
5. Nhiệmvụnghiêncứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, đề tài tự xác định cho mình nhữngnhiệmvụ
sauđây:
- Hệthốnghóanhữngkiếnthứccơbảnvềchiếnlượckinhdoanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh và tình hình sản
xuấtkinhdoanhcủa Metro.
- Phân tích mơi trường kinh doanh của Metro Cash & Carry Việt Nam
baogồm:Phântích mơitrườngbêntrong,bênngồi.
- Phân tích các cơng cụ để hoạch định chiến lược và lựa chọn những
chiếnlượccóthểápdụngđượccho MetroViệt Nam.
- Đánh giá thực trạngchiến lược kinh doanhvà lựa chọn nhữngc h i ế n
l ư ợ c phù hợp cho Metro tại Việt Nam hiện nay.Cuối cùng,đề ram ộ t s ố g i ả i
pháp
g i ú p choM e t r o h o à n t h i ệ n c h i ế n l ư ợ c k i n h d o a n h t ạ i V i ệ t n a m t r o n g g
i a i đ o ạ n 2 0 1 2 - 2016.
6. Tìnhhìnhnghiêncứu
- Hiện nay cũng có một số đề tài đã từng nghiên cứu về Metro Cash &
CarryViệtNam như:
“Nghiên cứu xúctiến bán của tập đoànbánsỉ Metro Cash&
Carry
V i ệ t Nam”củasinhviênLêHữuThànhtrườngĐạihọcKinhtếQuốcdân.
“Giải pháp hoànthiện hệ thốngq u ả n
trị
quan
hệ
khách
hàngcho
n h ó m kháchh à n g l à h ộ k i n h d o a n h t ạ i C ô n g t y T N H H M e t r o C a s h & CarryV i
ệ t N a m ” củasinhviênTrầnThịVânAnhtrườngĐạihọcKinhtếQuốcdân.
Từ đây có thể thấy rằng, chưa có đề tài nào nghiên cứu về chiến lược kinhdoanh của
Metro tại thị trường Việt Nam. Chính từ nhận xét này đã khẳng định việcnghiên cứuđề
tàilàcầnthiết.
7. Phươngphápnghiêncứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài dự định sử dụng
cácphươngphápnghiêncứu sauđây:
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: thu thập số liệu khách
hàngdựatrênbảngcâuhỏi,thuthậpsốliệutừhoạtđộngthựctếcủaMetroViệtNam.
- Nhómcácphươngphápnghiêncứulýthuyết:Thựchiệncơngtáctổnghợplý
thuyết
đồng
thời
sử
dụng
phương
pháp
chun
gia
cho
việc
xử
lý,
phân
tích,
đánhgiácácsốliệutừthựctếhoạtđộngcủaCash&CarryVietnam.
8. Kếtcấucủaluậnvăn
Ngồi trang bìa chính, trang bìa phụ, lời cảm ơn, kết luận, mục lục, tài
liệuthamkhảo...nộidungluậnvănđượcchiathành3chương:
Chương 1: Tổng quan vềchiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.Chương2:ThựctrạngchiếnlượckinhdoanhcủaMetrotạiViệtNam.
Chương3:Mộtsốgiảiphápnhằm
giúpchoM e t r o h o à n t h i ệnc h i ếnlượckinhdoanhtạiViệtNamtronggiaiđoạn
2012-2016.
LỜICẢMƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, điều đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơnđến thầy
giáo hướng dẫn: PGS.TS. Bùi Ngọc Sơn đã chữa rất tỉ mỉ đề cương chi
tiếtgiúptác giảkhơng cịnbỡ ng ỡ khi bắttay vào ho àn thiệnluậnv ăn.N gồi r a , thầy cịn
địnhhướng,chỉbảotậntìnhvềcáchviếtluậnvăn,tránhbịlạcđề.Bêncạnhđó,tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo
đã từng dạy lớp QTKD 6B đặc biệt làCô TS. Nguyễn Thị Hiền dạy mơn“ Phương pháp
nghiên
cứu
khoa
học
và
giáo
dụcđạihọc“vàCơTS.LêThịThuThủybộmơn“Quảntrịchiếnlượckinhdoanhquốctế “ đã cung
cấp
những
kiến
thức
bổ
ích
giúp
tác
giả
có
thể
viết
tốt
hơn
và
viết
đúngtheoucầu của mộtluận vănthạc sĩ.Cuối cùng,tác giảcũnggửi lờicảm ơnsâusắc đến
các
anh
chị
các
phịng
ban
nhất
là
phịng
kế
tốn,
Marketing
và
phịng
thumuac ủ a M e t r o A n P h ú , c ụ t h ể l à c h ị B ù i T h ị C ẩ m L y –
t r ợ l ý k i n h d o a n h h à n g bánhkẹothuộcbộphậnthumuathựcphẩm,đãcungcấpsốliệuvànhữngthơngtinvề cơng ty
giúp tácgiả có thể nắm bắt hiểusâu về MCCVNvà giúp cho luận vănđượcviếtchínhxáchơn.
NỘIDUNGCHITIẾT
CHƯƠNG
1:
TỔNG
QUAN
VỀCHIẾN
LƯỢC
KINH
DOANH
CỦADOANHNGHIỆP
1.1. Kháiniệmchungvềchiếnlượckinhdoanh
1.1.1. Bảnchấtcủachiếnlượckinhdoanh
Theonghĩathơngthường,chiếnlượcxuấtpháttừtiếngHyLạpvớitừ“stratos”(qnđ ộ
i,bầy,đồn)và“agos”(lãnhđạo,điềukhiển)
[ 6 ] l à m ộ t t h u ậ t n g ữ đ ư ợ c dùngđểchỉkếhoạchdàntrậnvàphânbổlựclượngvớimụctiêuđánh
thắngkẻthù.Từt h ậ p k ỷ 6 0 ( t h ế k ỷ 2 0 ) n g ư ờ i t a b ắ t đ ầ u ứ n g d ụ n g c h i ế n l ư ợ c v à o l ĩ n h v
ự c kinhdoanh–thuậtngữchiếnlượckinhdoanhrađời.Quanniệmvềchiếnlượckinh
doanhđượcpháttriểndầntheothờigian.[6]
Mintzergcho r ằ n g chiến lược l à m ột m ẫ u hình t r o n g d ị n g c h ả y cá cq uy ết định và
chương
trình
hành
động
[6].
Trong
thực
tế,
chiến
lược
của
hầu
hết
các
doanhnghiệpl à s ự k ế t h ợ p g i ữ a d ự đ ị n h v à đ ộ t b i ế n . D ự đ ị n h l i ê n q u a n đ ế n h o ạ c h đ ị n h c
hiến lược hầu như theo cácmốcthờigianc ủ a
một
thời
kỳnào
đó.
Đột
biến
l i ê n quanđếnđiềuchỉnhchiếnlượchoặchoạchđịnhchiếnlược.
Dù
theocáchtiếpcận
nào
thì
bảnchất
của
chiếnlược
kinhdoanhl à
phác
t h ả o hìnhảnh tươnglaicho doanh nghiệptrongkhu vực hoạtđộngtrên cơsởkhai thác cá
cl ợ i t h ế c ạ n h t r a n h [ 6 ] . C h i ế n l ư ợ c k i n h d o a n h đ ề c ậ p đ ế n c á c m ụ c t i ê u c ơ b ả n , dàih ạ
n c ũ n g n h ư l ự a c h ọ n c á c p h ư ơ n g á n h à n h đ ộ n g , t r i ể n k h a i v à p h â n b ổ c á c nguồntà
inguyênđểthựchiệnmụctiêuđãxácđịnhtrongthờikỳchiếnlược.
Lợi thế cạnh tranh là đặc tính vượt trội của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnhtranh
trong việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng. Trong nền kinh tế thịtrường, mỗi
doanh nghiệp cần tìm ra cách thức riêng cho mình trong quá trình cungcấp sản phẩm cho
khách hàng. Trong số các cái “riêng“ đó, nếu cách thức tiến hànhcủadoanhnghiệpcóưuthế
hơnhẳncác
đối
thủsẽ
tạora
lợi
thếv à n g ư ợ c l ạ i . Nhiệmv ụ c ủ a c h i ế n l ư ợ c c h í n h l à v i ệ c k h a i t h á c c á i “ r i ê n g ” đ e
m l ạ i l ợ i t h ế c ạ n h tranh cho doanh nghiệp.Micheal Porter cho rằng “Chiếnlược cạnht r a n h l à
b à n v ề sựkhácbiệt.Điềuđócónghĩalàviệccẩnthậnlựachọncáchoạtđộngkhácbiệtsẽtạo
ramộttậphợpgiátrịđộcđáo”[6].Cóthểtómtắtsựkhácbiệt tạoralợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp thường thể hiện ở vị trí kinh doanh, cách thức sản
xuấtvàcungcấp sảnphẩm chokháchhàng.
Đặc tính tiếp theo của chiến lược là tấn cơng. Chiến lược có nhiệm vụ chủ độngtìm ra và
tận dụng các lợi thế, khắc phục và dẫn đến xóa bỏ các bất lợi mà doanhnghiệp có thể gặp
phải trong thời kỳ chiến lược xác định. Muốn chủ động tìm ra cácđặc tínhvượt trội,xóa bỏ
điểm
yếus o
với
đối
thủ,hoạchđịnhphải
đặc
biệt
c o i trọngcơngtácdựbáo,chủđộnglườngtrướccácthayđổicủamơitrường.
Bên cạnh đó, chiến lược cịn mang tính “động”. Tính chất “động” của chiến lượcthể hiện
ở chỗ bản chiến lược không phải là cái bất biến mà làc á i
có
thể
biến
đ ổ i . Cácnhàquản t rị không b a o giờđ ượ c phép a n bà i v ớ i bản c h i ế n lược đãxây d ự n g
màphảilnsốt
xét
lại
xembản
chiến
lược
cịn
thíchứngvớimơi
trườngk i n h doanhđãbiếnđộngđểkịpthờiđiềuchỉnhnó.[6]
1.1.2.VaitrịcủaCLKDtronghoạtđộngkinhdoanhcủadoanhnghiệp
Trongb ấ t k ỳ l ĩ n h v ự c n à o c ủ a q u ả n l ý , c h i ế n l ư ợ c v ẫ n k h ẳ n g đ ị n h ư u t h ế t r ê n cácm
ặt:
➢ Địnhhướnghoạtđộngdàihạnvàlàcơsởvữngchắcchoviệctriểnkhaihoạt
động trong tácnghiệp. Thiếu vắng chiến lượch o ặ c c h i ế n l ư ợ c k h ô n g đ ư ợ c
t h i ế t l ậ p rõràng,khơngcóluậncứsẽlàmchohoạtđộngmấthướng.
➢ Tạocơs ở v ữ n g c h ắ c c h o c á c h o ạ t độ ng ng hi ên c ứ u đ ư ợ c t r i ể n kh ai , đ ầ u t ư
phát triển, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực. Trong thực tế phần lớn các sai lầm trong vấn
đề đầu tư hay triển khai lĩnh vực hoạt động của cơng ty…có nguồn gốc
từchỗthiếuvắnghoặccó sựsai lệchtrongxácđịnhmụctiêuchiếnlược.
➢ Tạocơs ở c h o các do an h nghiệp c h ủ độngpháttriển c á c h ướ ng kinh d o a n h
phùhợpvớimôitrườngtrêncơsởtậndụngcác cơhội,tránhđượccácrủiro,pháthuycáclợit
hếcủadoanhnghiệptrongkinhdoanh.
➢ Cảit h i ệ n c ă n b ả n t ì n h h ì n h , v ị t h ế c ủ a m ộ t c ô n g t y , m ộ t n g à n h , m ộ t đ ị
a
phương.Cáclợiíchđượcxáclậpcảvềmặttàichínhvàphitàichính.
1.1.3. Cáccấpđộcủachiếnlượccủacôngty
1.1.3.1. Chiếnlượccấpcôngty
Chiến lược cấp công ty là hệ thống những chiến lược tổng qt, có thể áp dụngcho các
cơng ty đơn ngành hoặc đa ngành sản xuất – kinh doanh các sản phẩm
hoặccácdịchvụtrênthịtrườngtrongnướchoặcthịtrườngđaquốcgia.
Thôngq u a c h i ế n l ư ợ c c ấ p c ô n g t y c ủ a m ỗ i d o a n h n g h i ệ p x á c đ ị n h đ ư ợ c
t h ị trường quốcgia vàcácngànhm à c ô n g t y s ẽ h o ạ t đ ộ n g ở đ ó . N g o à i r a ,
c h i ế n l ư ợ c này cũng liên quan đến việc xác định các mục tiêu tổng quát, con đường,
các giảipháp lớn trong việc thực hiệnmụctiêu đãxác định củam ỗ i c ơ s ở . C ó b ố n
c o n đường quan trọng để hình thành chiến lược cấp cơng ty là: tăng trưởng, ổn định,
cắtgiảmvàkếthợp [9].
➢ Chiếnlượctăngtrưởnglàchiếnlượcđượcxâydựngnhằmtăngquymơhay
phạmvihoạtđộngcủacơngty.Quymơlàbềrộng,độlớncáchoạtđộngcủacơngtycịnphạm
vilàcáchoạtđộngmàcơngtythựchiện.Cácchỉtiêuthườngsửdụngđểđosựtăngtrưởnggồm:khuvựcđịa
lý,sốcơsởkinhdoanh,thịphần,doanhthubán hàng, số công nhân, số ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh…[9].
Chiến lược tăngtrưởng là những giải pháp định hướng có khả năng giúp các doanh nghiệp
gia tăngdoanh số và lợi nhuận của các đơn vị kinh doanh cao hơn hoặc bằng với tỷ lệ
tăngtrưởng bình quân ngành.Chiến lược này gắn liền vớim ụ c t i ê u t ă n g t r ư ở n g
n h a n h hoặc tăng trưởng ổn định. Tuỳ theo đặc điểm mơi trường từng ngành kinh doanh,
sựtăng trưởng có thể đạt được bằng nhiều chiến lược khác nhau. Một số chiến lược
màdoanhnghiệpcóthểchọn:
➢ Chiếnl ư ợ c tă ng t r ư ở n g t ậ p t r u n g làc hi ến lược c h ỉ chú t r ọ n g p h á t triển m ộ t
lĩnh vực kinh doanh để khai thác những cơ hội sẵn có về những sản phẩm đang
sảnxuấtởthịtrường hiệnt ạ i . Ba nhómchiếnl ư ợ c tậptrung l à : Chiến lược thâm nhậpthịt
rường,chiếnlượcpháttriểnthịtrườngvàchiếnlượcpháttriểnsảnphẩm.
➢ Chiếnlượctăngtrưởngphốihợplàviệccôngtytựđảmnhiệmluôncảkhâu
cungcấpnguyênliệuhoặckhâuphânphốisảnphẩm.
➢ Chiến lượctăngtrưởng đa dạng hoá làmộtchiếnl ư ợ c p h á t t r i ể n c ơ n g
t y trong
đómộttổchứcmở
rộngsựhoạt
cáchb ư ớ c v à o m ộ t ngànhcơngnghiệpkhác.
độngcủamình
bằng
➢ Chiến lược tăng trưởng ổn định lànhững giải pháp cókhảnăngg i ú p
c á c doanh nghiệp tăng doanh số và lợi nhuận bằng với tốc độ phát triển bình quân
củangành.Chiếnlượcnàygắnliềnvớicácmụctiêutăngtrưởngổnđịnh.
➢ Chiến lược cắtgiảm là chiến lược được phác thảo để giảm bớtq u y m ô
v à phạmv i h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h t r o n g c ô n g t y [ 9 ] –
đ ố i l ậ p v ớ i c h i ế n l ư ợ c t ă n g trưởng.Chiếnlượcnàyđượcthựchiệnkhimàcácđiềukiệnkinhtếcủacơngty
đóxấu đi hay sự cạnh tranh ngành tăng lên.N h ữ n g c h i ế n l ư ợ c c ắ t g i ả m
m à d o a n h nghiệpcóthểlựachọn tùytheotìnhhìnhthựctếcủatừngcơngtybaogồm:
- Chỉnh đốn: Là những giải pháp mang tính chiến lược tạm thời, giúp cho
doanhnghiệp củng cố hiệu quả trong q trình hoạt động như đóng cửa nhà máy có
cơngsuấtd ư t h ừ a v à s a t h ả i c ô n g n h â n …
M ụ c t i ê u c ủ a c h ỉ n h đ ố n l à t i ế t k i ệ m c h i p h í , nâng cao năng suất lao động,nâng cao
cơngs u ấ t
máymóc
thiết
bị…hoặc
thu
h ồ i mộtphầnvốnđầutưcủacácđơnvịkinhdoanhkhơngcịnhoạtđộnghiệuquả.
- Thu hồi vốn đầu tư hay loại bỏ: Là giải pháp bán một hay một vài đơn vị
kinhdoanh mà doanh nghiệp không thể quản lý tốt lâu dài nhằm tập trung các nguồn
lựcchoc á c đ ơ n v ị k i n h d o a n h h i ệ n t ạ i k h á c h a y đ ầ u t ư đ ể p h á t t r i ể n c á c c ơ
h ộ i t h ị trườnghấpdẫnhơn.
- Thuh o ạ c h : L à giảipháp kh ai t h á c c ạ n k iệ t c á c đơ nv ị k i n h d o a n h k h ô n g c ò
n khản ăn gp há tt ri ể n l â u d à i n h ằ m tận t h u những g ì c ị n c ó t h ể b án đ ư ợ c tr on g t h
ờ i giantrước m ắ t . Tuỳ theotừng tìnhhình cụ thể, m ụ c tiêu của ch iế n lược t hu hoạ
chmàc ó t h ể t ố i đ a h o á v ò n g q u a y v ố n l ư u đ ộ n g , t i ế t k i ệ m c á c k h o ả n c h i
, t ậ n t h u nhữnggìcịncóthể bán…
- Giảithể:Làgiảiphápchấmdứtsựtồn tạivàbántấtcảcáctàisảnvơhìnhvàhữu
hìnhcủađơnvịkinhdoanh.Giảiphápnàyđượcthựchiệnkhicácnhàquảntrịkhơngthể thực hiệnđược các chiếnlược
điềuchỉnh,thu hồi vốnđ ầ u t ư h a y t h u hoạch vốn đối với các đơn vị kinh doanh
ở
giai
đoạn
suy
thối,
hoặc
đơn
vị
kinhdoanhkhơngcạnhtranhđược vớicácđốithủ trongngành, khơng cóđủnguồ
nlực đểtheođuổicácchiếnlượckhác,vìvậyphảichấpnhậngiảithểhaythanhlýđơnvịkinhdoanh.
➢ Chiếnl ư ợ c ổ n đ ị n h : L à c h i ế n l ư ợ c n h ằ m t r á n h s ự t h a y đ ổ i , c á c c ô n
gty
thườngá p d ụ n g c h i ế n l ư ợ c n à y đ ể c ố g ắ n g k h ô n g p h ả i t h ự c h i ệ n c h i ế n l ư ợ c t ă n g
trưởng hay chiến lược cắt giảm. Nhiều công ty đã đáp ứng được các mục tiêu đặt ravới
những cái đã làm được. Họ tin rằng những điểm mạnh của họ đã được khai
tháctriệtđể,trongkhinhữngđiểmyếuhọđãbảovệmộtcáchcẩnthận.Họhàilịngvớitất cả những
gìmình đạt được,m u ố n
duy
trì
vị
trí
hiện
tại.Bởi
thế,họ
sẽ
k h ô n g quan tâm tới việc mở rộng hoạt động tiêu thụ, tăng thị phần hay mở rộng các cơ
sởbán hàng. Tuy nhiên, chiến lược này không mấy phổ biến ở các công ty thời nay.Nguyên
nhân cơ bản là rất ít cổ đơng hài lịng khi ban quản trị cơngt y
coi
mình
đ ã đạtđượctấtcảcácmụctiêuvànắmgiữtất cảcáccơhội[9].
➢ Chiếnlượckếthợplàsựphốihợpgiữacácchiếnlượctăngtrưởng,cắtgiảm
vàổ n đ ị n h ở t ấ t c ả c á c đ ơ n v ị k i n h d o a n h c ủ a c ô n g t y v à ở t ừ n g g i a i đ o ạ n k h á c nhau.
Trên
thực
tế,
chiến
lược
này
được
nhiều
cơng
ty
lựa
chọn,
bởi
vì
các
cơng
tyquốct ế h i ế m k h i t h e o đ u ổ i c á c c h i ế n l ư ợ c g i ố n g n h a u ở m ỗ i c ơ s ở k i n h d o a n h v à mỗig
iaiđoạnphát triển.
1.1.3.2. Chiếnlượccấpcơsở
Bên cạnh việc xây dựng chiến lược cấp cơng ty, các nhà quản lý cũng phải
hìnhthànhcácchiếnlượccấpcơsởriêngbiệtchotừngcơsởkinhdoanh.
Vấn đề mấu chốt để hình thành một chiến lược cấp cơ sở có hiệu quả phụ thuộcvào chiến
lược cạnh tranh tổng thể trên thị trường. Mỗi cơ sở kinh doanh phải quyếtđịnh xem hoặc là
bánsản phẩm với giá thấpnhất trong một ngành,h o ặ c l à q u y t ụ chấtlượngđặcbiệtvào
cácsản phẩm.[9]
Một cơ sở kinh doanh có thể áp dụng một trong ba chiến lược cấp cơ sở để
cạnhtranhtrongngành:Hướngvàochiphíthấp,khácbiệthóahoặctậptrung.
Mộtl à: C h i ế n l ư ợ c h ư ớ n g v ào c h i p h í t h ấ p l à c h i ế n l ư ợ c m à c ô n g t y t ậ p t r u n g khai
tháctínhkinhtếcủaquymơđểcóđượcchiphíthấpnhấtsovớibấtkỳđốithủcạnh tranh nào trong ngành mà cơng ty đang
hoạt động. Các công ty theo đuổi chiếnlược nàycũngđồngnghĩa với việc phảicốg ắ n g c ắ t
bỏchi
phí
quảnlý
và
chi
p h í của
các
hoạtđộngchủyếu
như
marketing,quảngcáo vàphânp h ố i . M ặ c d ù , c ắ t giảm chi phí là cơng cụ mà các cơng
ty
thực
hiện
chiến
lược
hướng
vào
chi
phí
thấpnhưngc á c c ơ n g t y c ũ n g k h ô n g t h ể b ỏ q u a c á c y ế u t ố c ạ n h t r a n h q u a n t r ọ n g k h á
c như
chất
lượng
sản
phẩm
và
dịch
vụ
khách
hàng.
Mục
đích
của
cơng
đuổichiếnlượcdẫnđầuvềchiphíthấpchínhlàviệclàmtốthơncácđốithủcạnhtranh,
ty
theo