CƠNG THỨC
I. Tenses ( thì)
1. simple present sentences ( thì hiện tại đơn)
ĐN: Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói
quen hay một chân lý hiển nhiên.
CÔNG THỨC:
S + Vs/es
S + DO/DOES +
not + V
DO/DOES + S +V
I/You/We/They + V - do
She/he/it + Vs/es -
does
* dấu hiệu nhận biết
Có các trạng từ chỉ tần suất: always, usualy, often, sometime,
hardly, barely, every day, every week, seldom, rarely, never,
occassionlly, constantly, frequently...
- vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
+ Đứng sau động từ to b, động từ khuyết thiếu, trợ động từ do, does
+ Đứng trước động từ chính ( go, buy, run, learn)
+riêng every day, once a month đứng cuối câu
2. the present continuous tenses ( thì hiện tại tiếp diễn)
ĐN: mơ tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở
hiện tại
- cũng được dùng theo sau câu mệnh lệnh, đề nghị
Ex: look! The child is crying
- diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
CÔNG THỨC:
S + TO BE + V- ING
S + TO BE + NOT+ V-ING
AM/IS/ ARE + S + VING
* dấu hiệu nhận biết:
Now, right now, at once, at the moment, at ( this/ the/ present time),
currently, những câu bắt đầu bằng những từ gây sự chú ý look!.
Listen!...
3. the present perfect tenses ( thì hiện tại hồn thành)
Đn: - diễn tả một hành động vừa mới xảy ra vừa mới kết thúc
- diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ còn liên quan đến hiện
tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
- hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian
- diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
CÔNG THỨC:
S + HAVE/ HAS + Vpast
participle
S + HAVE/ HAS + NOT +
Vpast participle
HAVE/ HAS + S + V (PII)
She/ he/ it + has
I/ you/ we/ they + have
* dấu hiệu nhận biết
Just, since, yet, for, ever, never, up to now = until now = up to the
present: cho đến bây giờ, alrealy, several time, so far, then, for to
day, this week, this month, this tern, this year...
4.the present perfect continous tenses ( thì hiện tại hồn
thành tiếp diễn)
ĐN: diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục
ở hiện tại
- không dùng để nói một tình huống tồn tại một thời gian dài nhất là
ALWAYS.
CÔNG THỨC:
S + HAVE/ HAS + BEEN + VING
5. The simple past tenses ( thì quá khứ đơn )
Đn: diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và
biết rõ thời gian
CÔNG THỨC:
S + Ved
S+ DID NOT + V
DID + S + V ?
* HAVE
S + HAD
S+ DID NOT + HAVE
DID + S + HAVE
* dấu hiệu nhận biết : last, ago, yesterday...
6. the past continuous tenses ( thì quá khứ tiếp diễn)
Đn: hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ
- hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ
- hành động đang xảy ra ở quá khứ thì một hành động khác xen vào
( hành động đang xảy ra thì dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen
vào dùng quá khứ đơn)
- hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ
CÔNG THỨC :
S + WAS/ WERE +V-ING
I/ you/ we / they + were
She/ he/ it + was
* dấu hiệu nhận biết
At the / this/ that time
7. The past perfect tenses ( thì quá khứ hoàn thành)
Đn: - diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời
điểm trong quá khứ
- khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn
thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động
xảy ra sau
CÔNG THỨC:
S + HAD + V3
S + HAD NOT + V3
HAD + S + V3
* Dấu hiệu nhận biết
Until, then, before ... after, for, as soon as...
8. the past perfect continuos tenenses ( thì q khứ hồn
thành tiếp diễn )
Đn: diễn tả một hành động trong quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho
đến khi hành động trong quá khứ thứ hai xảy ra. Thường thường
khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
CÔNG THỨC:
S + HAD BEEN + V-ING
S + HADN’T BEEN + VING
HAD + S + BEEN + VING
9. The simple future tenses ( thì tương lai đơn )
ĐN: dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói
- dùng để u cầu một ai đó làm gì, dùng để đề nghị ai đó
- dùng để đồng ý hoặc từ chối làm việc gì, dùng để hứa hẹn làm điều
gì đó
- dùng shall I và shall We để đề nghị hoặc gợi ý
Dùng I Think I’ll.. hoặc I don’t think I’ll khi ta quyết định làm điều gì
S + WILL/ SHALL + V( bare- inf)
S + WILL/ SHALL NOT + V(bare –
inf)
WILL/ SHALL + S + V( bare –inf)
I/You/We/ They ----will
He/She/It ------------shall
V( bare – inf): động từ nguyên thể không to
* dấu hiệu nhận biết
Someday, tomorrow, next week , next month, soon...
10. the near future( tương lai gần)
ĐN: dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra hoặc một dự định
sắp tới ( thường thường trong câu có cụm từ chỉ thời gian)
CÔNG THỨC:
S + to be + going to +
V( bare –inf)
S + TO BE+ V-ING
Dự định sẽ
Sắp sửa
* Phân biệt giữa tương lai thường ( will ) và tương lai chỉ ý
định ( be going to)
- ta dùng Will khi ta quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, chưa có
quyết định trước
- ta dùng be going to khi ta quyết định làm điều gì đó rồi
11. the future continous tenses ( thì tương lai tiếp diễn )
Đn: chỉ một hành động đang tiến hành trong một thời điểm ở tương
lai
- chỉ hành động đang xảy ra ở tương lai thì có hành động khác xảy ra
-ta dùng will you be+ v-ing ? để hỏi về dự định của một người khi
ta cần điều gì hoặc cần người đó làm gì.
CƠNG THỨC
S + WILL/SHALL + BE + VING
12. The future perfect tenses ( thì tương lai hồn thành)
Đn: - diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho
trước ở tương lai
- thì này thường dùng trong các câu có các cụm từ chỉ thời gian như
by; by the time, by then
CÔNG THỨC:
S + WILL + HAVE + V3
13. The future perfect continuous tenses ( thì tương lai hoàn
thành tiếp diễn)
Đn: - diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời
điểm cho trước ở tương lai
CÔNG THỨC: S + WILL + HAVE BEEN + V-ING
* Dấu hiệu nhận biết: by...for, by then, by the time
NOTE: - KHƠNG DÙNG các thì tiếp diễn với các động từ chỉ nhận
thức, tri giác: see, be hear....
II. THE PASSIVE AND ACTIVE SENTENCES ( CÂU CHỦ ĐỘNG –
CÂU BỊ ĐỘNG )
EX: - câu chủ động: Mr Smith teaches E
- Câu bị động: E is taught by Mr Smith
A:
S
P:
S
( người làm)
Va
P
O
BY + agent
- lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động
- nếu có trợ động từ trong câu chủ động, bạn hãy đặt những trợ
động từ ấy liền sau chủ ngữ mới.
- thêm một động từ be vào sau trợ động từ hay các trợ động từ cùng
một hình thức với động từ chính trong câu chủ động.
- đặt động từ chính trong câu tác động sao cho trợ động từ và động
từ be ở hình thức quá khứ phân từ.
- đặt chủ ngữ của câu chủ động sau động từ trong câu bị động với
giới từ by đi trước (cũng có thể bỏ hẳn nếu nó khơng quan trọng
hoặc được hiểu ngầm.
* thì hiện tại đơn
S + AM/IS/ARE + PAST PARTICIPLE
* thì hiện tại tiếp diễn
S + AM/IS/ARE + BEING + PAST PARTICIPLE
* thì quá khứ thường
S + WAS/ WERE + PP
* thì quá khứ tiếp diễn
S + WAS/ WERE + BEING + PP
* thì hiện tại hoàn thành
S + HAVE/ HAS + BEEN + PP
* thì q khứ hồn thành
S + HAD BEEN + PP
* thì tương lai thường
S + WILL?/ SHALL + BE + PP
* tương lai chỉ ý định
S + TO BE + GOING TO + BE + PP
* tương lai hoàn thành
S + WILL / SHALL + HAVE + BEEN + PP
* động từ khuyết thiếu
S + MODAL V + BE + PP
* động từ khuyết thiếu hoàn thành
MODAL V + HAVE BEEN + PP
III. SO SÁNH
1. So sánh bằng
- đặt tính từ, phó từ, hoặc danh từ dùng với tính từ số lượng many,
few, much/ little vào giữa as...as
S + V + as
Adj/ adv + as + N(pro)
- ý bằng nhau, như nhau có thể diễn đạt cách khác
S + V + THE SAME + ( NOUN) + AS + NOUN( PRONOUN)
CÁC TÍNH TỪ VÀ CÁC DANH TỪ TƯƠNG ỨNG CỦA CHÚNG
Adj
Heavy, light
N
weight
Wide, narrow
width
Deep, shallow
depth
Long, short
length
Big, small
size
Old
age
2. so sánh không bằng
S + V + SHORT Adj ( adv) + er + than + noun
S + V+ more + long adj + than + noun
3. so sánh bậc nhất
S + V + THE + short adj /adv + est +
được số ít
in + danh từ đếm
S + V + THE + most long adj /adv + of + danh từ đếm được
số nhiều.
* các trường hợp ngoại lệ
- good/ well -------------------better---------------best
- bad/ badly ------------------ worse -------------- worst
- many/ much ---------------- more---------------- most
* những trường hợp khơng có ở dạng so sánh
Perfect, unique, matchless, full, empty, square, round, circular,
wooden, yearly, mothly, daily...
3. so sánh kép
* càng ngày .... càng ; mỗi lúc một... hơn
- tính từ ngắn
Adj + er and adj + er
- tính từ dài
More and more + adj
* càng ngày càng ít, càng ngày càng kém
Less and less + adj
* càng thì càng
- tính từ ngắn
The Adj + er ..., the adj + er
- tính từ dài
The more + adj..., the more + adj
IV. CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ
A. CÂU ĐIỀU KIỆN
1. câu điều kiện có thật
* có thể xảy ra ở tương lai
If + S + V (thì hiện tại đơn) + S + WILL/CAN/ MAY/ MUST +
V( IN SIMPLE FORM)
* thói quen
If + S + V( thì hiện tại đơn) + S + V ( hiện tại đơn)
* câu mệnh lệnh, yêu cầu
If + S + V (hiện tại đơn) + commanform
2. câu điều kiện có thật ở hiện tại
If + S + V( quá khứ đơn) + S + WOULD/ COULD/ MIGHT + V ( IN
SIMPLE FORM)
3. câu điều kiện khơng có thật ở q khứ
If + S + V( quá khứ hoàn thành) + S + WOULD/ COULD / MIGHT +
HAVE + PP
4. UNLESS ( NẾU.. KHÔNG, TRỪ PHI) = IF NOT
- Khi ta đổi một câu điều kiện với từ nối “ if” sang “ unless”, nhớ
lưu ý trường hợp mệnh đề if ở thể khẳng định không được đổi sang
thể phủ định khi dùng UNLESS mà phải đổi mệnh đề chính sang thể
ngược lại.
B. mệnh đề sau wish và if only
- wish: ao ước
- if only: giá mà, phải chi
1. ao ước ở tương lai
S + WISH + S + WOULD + V( bare –inf)
IF ONLY + COULD
2. ao ước ở hiện tại
S + WISH + S + V( QUÁ KHỨ GIẢ ĐỊNH )
IF ONLY + V2; BE WERE
3. ao ước ở quá khứ
S + WISH + S +( HAD + V3)
IF ONLY
+ (COULD HAVE )
C. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH
- Nếu muốn diễn tả mục đích khẳng định, ta dùng một cụm từ bắt
đầu bằng “ to” , in order to, so as to.
to –infinitive
in order to
inf)
so as to
+ V( bare –
để mà
- Nếu muốn diễn tả mục đích phủ định, ta dùng một cụm từ bắt đầu
từ “ so as not to” hoặc “ in order not to”.
* mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng SO
THAT, IN ORDER THAT ( để mà )
S + V + SO THAT/ IN ORDER THAT+ S + WILL/ COULD ( Đối
với so that)/ can,/ could/may/ might + V( bare – inf)
D. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ
* Cụm từ chỉ kết quả thường có TOO ( quá) hoặc enough ( đủ)
1, TOO ( QUÁ... KHÔNG THỂ)
S + BE ( look, seem, become, get,..) + too + adj (+ for O) +
to – inf
S + V ( thường) + too + adv(+ for + O) + to –inf
- too thường dùng trong câu có nghĩ phủ định
2. enough ( đủ ... để có thể)
S + BE +adj + enough ( + for + O) + TO-INF
S + V( thường) + adv + enough + ( for + O) + to-inf
*mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả ( so... that, such ... that)
- mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là mệnh đề phụ để chỉ kết quả do
hành động của mệnh đề chính gây ra
- cấu trúc câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả như sau:
1. so .. that ( quá ... đến nỗi )
S + be + so + adj + that + S +
V
S + V( thường) + so + adv +
that + S + V
- LƯU Ý : nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chỉ tri
giác như look, seem, feel, smell, sound, ta dùng công thức như be +
so
-nếu trước so có many, much , few, little ... thì ta có cấu trúc
S+ V + SO ( MANY, FEW) + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU +
THAT + S+ V
+ đối với much, little + danh từ không đếm được
2. such ... that( quá ... đến nỗi)
S + V + SUCH A/ AN + ADJ + N + THAT + S + V
E. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỂ CHỈ LÝ DO
- cụm từ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng từ nối because of
... because of + N/ N PHRASE/ GERUND PHRASE
- mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
+ mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc
nguyên nhân của hành động được nêu trong mệnh đề chính
+ mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính
nhờ các từ nối: BECAUSE, SINCE, AS (lưu ý since, as thường đặt ở
đầu câu)
BECAUSE/SINCE/AS + S + V
+ khi đổi mệnh đề sang cụm từ, nếu hai chủ ngữ giống nhau ta có
thể dùng GERUND PHRASE
F. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
In spite of
+ N/ N phrase/ gerund phrase
Despite
Although
Though
Even though
G. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
+S+V
- bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó
- đại từ who, whom, which, that, where, whose, why
ST
T
1
MỆNH ĐỀ QH
WHO
– chỉ người
- đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ
cho động từ đứng sau nó
2
WHOM
- chỉ người
- làm tân ngữ
3
WHICH
4
of WHICH
- dùng cho đồ vật và loài vật : làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ
- dùng thay cho câu đi trước, có nghĩa là điều
ấy việc ấy
Ex: It is ranning hard, which prevents me from
going out.
( trời mưa to, làm tôi không đi chơi được)
- khi thay cho danh từ tập hợp chỉ người, which
dùng với số ít, who dùng với số nhiều.
Ex như đội bóng london, đội bóng
- dùng chỉ sở hữu vật
I have a pen the point of which is broken.
( tơi có cái bút mà đầu ngòi bị gãy)
- whose được dùng thay cho of which
5
WHOSE
6
WHEN
7
WHERE
8
WHY
9
WHAT
CÁCH DÙNG
- đứng sau tiền ngữ chỉ người và thay cho tính
từ sở hữu trước danh từ
- là một phó từ quan hệ chỉ thời gian
-đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian
-when được dùng thay cho at/on/in + which ;
then
- là một phó từ quan hệ chỉ nơi chốn
-đứng sau tiền ngư chỉ nơi chốn
-được dùng thay thế cho at/on/in + which;
there..
- là một phó từ quan hệ chỉ lý do
-why đứng sau tiền ngữ THE REASON ( LÝ
DO)
- được dùng thay cho FOR THE REASON
- what có nghĩa là cái mà, điều mà, điều gì
nhưng khơng có từ đứng trước
- dùng làm chủ ngữ
- làm tân ngữ
10
THAT
- dùng thay thế cho who, whom, which
- that không đứng sau giới từ: ví dụ như of,
khơng có of that
- có ý nghĩa hạn định
- that dùng sau tính từ so sánh bậc tuyệt đối,
kể cả first và last và số thứ tự
- that dùng sau đại từ không xác định:
something, everything....
- that được dùng khi từ đứng trước gồm cả
người lẫn vật
- that dùng sau đại từ nghi vấn who ?,what ?
- that dùng sau lời mở đầu bắng It is, it was..
V. LỜI NÓI GIÁN TIẾP ( REPORTED SPEED )
* lời nói gián tiếp : là tường thuật lại của người nói
* nếu động từ ở mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn (say), hiện
tại hồn thành ( have/has said) hoặc tương lai đơn( will say)
thì trong lời trích dẫn ta chỉ đổi đại từ.
Ex: the famer says, “ I hope it will rain tomorow”
the famer says that he hopes it will rain tomorow.
* nếu động từ trong mệnh đề chính ở thì q khứ đơn ( said)
thì trong lời trích dẫn ta phải đổi thì, các từ hoặc cụm từ chỉ
thời gian, vị trí, đại từ.
* khi muốn chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp,
ta cần lưu ý một số thay đổi sau:
1. thay đổi về động từ
Trực tiếp
Hiện tại đơn
Gián tiếp
quá khứ đơn
Hiện tại tiếp
diễn
quá khứ tiếp
diễn
Quá khứ đơn,
hiện tại hồn
thành
Q khứ tiếp
diễn, q khứ
q khứ hồn
thành
Ví dụ
- “ i feel sick”
He said he felt sick
- I’m writting a letter
He said he was writting a
letter
I have seen that film
He said he had seen that film
quá khứ hoàn
I was living in Viên then
hoàn thành tiếp
diễn
Tương lai đơn
thành tiếp diễn
May
can
might
could
He said he had been living ...
I shall go to japan in july
He said he would go to japan in
july
* Must/ might/ could/ should/ ought to được giữ nguyên
* ta vẫn có thể dùng hiện tại đơn thay vì q khứ đơn trong
lờ nói gián tiếp khi diễn tả một thói quen một chân lý
* đói với các động từ khuyết thiếu ta phải mượn các động từ
có cùng nghĩa
- must -------------- had to/ would have to
-must not ----------- was not to ( were not to)
- can -----------------could/ be able to
-will/ shall ---------- would/ should/ be going to
2. thay đổi tính từ và trạng từ
Trực tiếp
This
These
Here
Now
Today
Yesterday
Tomorrow
Ago
Next week
Gián tiếp
That
Those
There
Then
That day
The day before
The day previous day
the day after
the following day
before
the week after
the following week
VI. ĐẠI TỪ
1. ĐẠI TỪ PHẢN THÂN VÀ NHẤN MẠNH
* hai loại đại từ này có cùng một hình thức
Ngơi
Ngơi 1
Ngơi 2
Ngơi 3
Số ít
Myself
Yourself
Himself
Số nhiều
Ourselves
Yourselves
Herself
Oneself/itself
Themselves
- có chức năng như một tân ngữ
- để chỉ một hành động quay trở lại chính chủ ngữ của câu chứ
không hướng tới một người hay vật khác. Đây là trường hợp chủ ngữ
và tân ngữ là một.
Ex: he can’t bathe himself yet ( nó chưa thể tự tắm lấy)
- được sử dụng để nhấn mạnh. Điều này có nghĩa chính chủ ngữ thực
hiện hành động
Ex: I myself did it ( chính tơi làm việc ấy)
* dùng với by
- để chỉ nghĩa tự lực khơng có sự giúp đỡ ( without help) của người
khác
They did the exercise by themselves ( chúng tự làm bài tập)
- để chỉ nghĩa môt mình ( alone)
2. ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
This ( người này, cái này) ----- these (các người này, các cái này)
That( người kia cái kia)-------- those( các người kia, các cái kia)
Such ( như thế này như thế kia )
Same( như nhau)
* this, that, these, those
- những đại từ này cũng có số ít, số nhiều, chỉ gần chỉ xa như tính từ
chỉ định, chỉ khác là khơng dùng với danh từ
- that và those còn dùng làm từ thay thế để tránh nhắc lại danh từ
trước
* one, ones
- ones là hình thức số nhiều của one. Cách dùng cơ bản của ones là
thay thế danh từ tránh lặp lại
- the one (s) dùng sau mạo từ the để thay một từ xác định đã được
nói từ trước
* so
- dùng thay cho một câu hoặc một mệnh đề nói từ trước : cách này
thường dùng sau các động từ be afraid, believe, expect, fear,
hear, hope, imagine, say, suppose, tell, think...
- dùng với to do ( do, does , did) để nhắc lại ý của động từ vừa nói
* such
- có nghĩa là cái đó, điều đó, những cái như vậy, những người như
vậy dùng cho cả số ít và số nhiều
* same : cũng vậy
Đại từ chỉ đinh same luôn luôn đứng sau mạo từ xác đinh the
3. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH
* some somebody, someone ( ai đó), something ( cái gì
đó)
- được dùng với câu khẳng định và đi với đọng từ số ít
-được dùng trong câu trả lời sẽ là yes
- được dùng khi mời hay yêu cầu điều gì
* Any anybody, anyone (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì)
- được dùng trong câu phủ định và nghi vấn và đi với động từ số ít
-được dùng trong mệnh đề if
* no nobody, noone, nothing
- được dùng với nghĩa phủ định, có thể đứng đầu câu hoặc là đứng
một mình
-nothing, nobody = not anything, not anybody
- được dùng với động từ số ít
- khi dùng nothing, nobody không dùng từ phủ định
- sau nobody, noone có thể dùng thêm they, them, their
VII. TÍNH TỪ
1. TỪ XÁC ĐỊNH
- từ xác định có chức năng làm tính từ. Chúng có thể đứng trước
danh từ số nhiều hoặc số ít, đếm được hoặc khơng đếm được. Động
từ theo sau có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều
Some ( vài), a few ( một vài, một ít), several (vài), many ( nhiều),
both (cả hai), each ( mỗi), every (mỗi), either ( một trong hai),
neither ( khơng có ai/ gì trong hai), all ( tất cả), much ( nhiều), little (
ít)
- much, little dùng với danh từ khơng đếm được
- many, a few dùng với danh từ số nhiều và đếm được
- a lot of, lots of, plenty of ( nhiều) : dùng với danh từ số nhiều và
danh từ không đếm được
- much, many được dùng chủ yếu trog câu hỏi và câu phủ định, được
dùng trong câu khẳng định khi đi với very, too, so
- each, every dùng với danh từ số ít
+ each được dùng khi nói đến những sự vật riêng biệt, hết cái này
đến cái khác, chỉ số lượng nhỏ, dùng để chỉ hai sự vật.
+ every dùng để nói những sự vật theo nhóm, chỉ số lượng lớn, chỉ
sự diễn ra thường xuyên như thế nào.
- the other + danh từ số ít: có nghĩa là cái thứ hai trong hai cái
- the other + danh từ số nhiều: có nghĩa là cái còn lại, phần còn lại
- another + danh từ số ít: có nghĩa là một cái khác
- both, either, neither được dùng để nói đến hai người hoặc hai
vật,sự việc.
* many = a large number of, a good number ò
* much = a great deal of, a good deal of, a large quantity of
2. TRẬT TỰ TỪ
- những tính từ như “ new, large, round, wooden” là những tính từ
miêu tả. Những từ như beautiful, nice là những tính từ cảm nghĩ.
* tính từ cảm nghĩ thường đứng sau tính từ miêu tả
* đơi khi chúng ta thấy hai hay nhiều tính từ miêu tả trong một câu
khi ấy trật tự của chúng sắp xếp như sau:
Số chất lượng kích thước tuổi tác
quốc gia chất liệu + DANH TỪ
màu sắc xuất xứ,
* tính từ chỉ kích thước và chiều dài thường đi trước tính từ chỉ hình
dáng và chiều rộng
* khi có hai hay nhiều tính từ chỉ màu sắc ta dùng and
VIII. ĐỘNG TỪ
1. các hình thức của động từ
Có ba hình thức cơ bản
* động từ ngun thể: là động từ có thể có to đứng trước hoặc
không to
- động từ không to ( bare infinitive) được dùng trong các trường hợp
sau:
+ sau các động từ khuyết thiếu : can, may, must, will, shall...
+ sau các động từ cảm quan như: see, hear, feel hoặc sau các động
từ make, let
- Nhưng khi những động từ này ở thể bị động thì cần đến
động từ có to
+ sau các ngữ động từ như had better, would rather, had sooner
* the gerund
- là hình thức động từ tận cùng bằng ing và có tính chất của danh từ
3. the participle
- là những động từ mang tính chất của tính từ
- ngoại trừ động từ khuyết thiếu, còn động từ nào cũng có hai
participle là:
+ present participle: tận cùng bằng ing ---- thường ngụ ý bị động
+ past participle : tận cùng bằng ed hoặc một hình thức khác----thường ngụ ý chủ động
4. CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ
a) cách dùng động từ nguyên thể
- chủ ngữ, bổ ngữ
* tân ngữ ( O)
Được làm tân ngữ cho các động từ sau:
Agree, arrange, ask, attemp, begin, care, cease, choose, claim,
come, continue, decide, deserve, determine, demand, desire,
expect, fail, fear, forget, hate, help, hesitate, hope, intend, learn,
like, long love, manage, mean, need, neglect, offer, omit, plan,
perfect, pretend, prepare, promise, propose, refuse, start, swear,
seem, strive, tend, threaten, try, want, wish..
- cũng được dùng sau các ngữ động từ như: to make up one’s mind,
to take care, to take the trouble, to make sure
- tân ngữ của tính từ:
(un) able, afraid, amused, annoyed, anxious, ashamed, astonished,
boring, careful, certain, content, crazy, curious, dangerous,
delighted, determind, difficult, distressed, due, eager, easy, hard,
fortunate, free, frighten, furious, good, glad, grateful, happy,
helpless, horrified, impatient, interested, keen, lucky, moved,
pleased, (im) posible, pround, prepared, quick, ready, relatived,
reluctant, right, resolved, safe, srcare, slow, sorry, sufficient, sure,
supprise, thankful, useless, usual, (un) willing, (un) wise, wonderful,
worthy, wrong...
- đôi khi một cụm từ hoặc cụm từ bắt đầu với for được dùng đề chỉ
chủ ngữ của to V
* khác
- đóng vai trị là tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bất định
- đóng vai trị là trạng ngữ, phần nhiều ngụ ý mục đích hoặc kết quả
- to V có thể theo sau một danh từ hay một đại từ để làm bổ ngữ cho
danh từ hoặc đại từ ấy. Những động từ thường có một tân ngữ và
một to V theo sau:
Advise, allow, ask, assume, beg, believe, cause, challenge,
command, compel, consider, enable, encourage, expect, find, forbid,
force, get, guess, hate, imagine, instruct, intend, invite, know, lead,
like, love, mean, observe, order, permit, persuade, prefer, suspect,
teach, tell, tempt, think, trust, understand, urge, want, warn, wish...
- to V còn được dùng trong cấu trúc gọi là absolute phrase: TO TELL
THE TRUTH, TO CUT A LONG STORY SHORT
- được dùng trong câu cảm thán hoặc trong những câu chỉ mơ ước
b) cách dùng danh động từ ( the gerund)
* làm chủ ngữ, bổ ngữ
* tân ngữ
- là tân ngữ trực tiếp nó được dùng sau các động từ như:
Admit, avoid, appreciate, begin, consider, continue, delay, deny,
enjoy, escape, finish, mention, mind, postpone, prefer, miss,
practice, quit, recall, report, resume, risk, suggest..
- the gerund được dùng sau một động từ + tính từ :
Approve of, apologise for, believe in, count on, care for, complain of,
confess to, consist of, depend on, dream of, end in, give up, forget
about, get to, go back to, hesitable about, insist on, keep to, lead to,
long for, look for ward to, mean by, object to, persist in, plan on, put
off, reply on, return to, result in, safe from, succeed in, think about,
think of, take of, talk of, threaten with, worry about..
- the gerund được sử dụng sau một tính từ + giới từ :
Absore in, accustomed to, afraid ò, amused at, angry with, annoy at,
ashamed of, aware of, (in) capale of, careful( about) in, careless of,
certain of, clever at, different from, un ( consious) of, content with,
delighted at, embarrassed at, excited about, far from, fond of,
fortunate in, frightened of, furious at, given to, good at, grateful,
happy in (at), intent on, interest in , keen on, nice about, pround of,
please at, respondsible for, right in, scared at(of), set on, sick on,
skill in(at), slow in, sorry for, successful at (in), sure of, surprised at,
thankful for, tired of ( from), upset at, worried about, wrong in..
- the gerund được sử dụng với một số thành ngữ như: can’t bear,
can’t face, can’t stand, can’t help, feel like,
- the gerund được sử dụng như một tan ngữ trực tiếp trong câu có
chủ ngữ giả It
- the gerund được sử dụng sau một số tính từ khác như: amusing,
comfortable, difficult, easy, great, hopeless, lovely, nice, off,
pleasant, stranger, useless, wonderful,...
The gerund được sử dụng sau giới từ + danh từ như
Choice of, excuse of, possibily of, intention of, reason for, method
for...
* bổ ngữ của tân ngữ
- the gerund được dùng sau các động từ như: call, catch, discover,
feel, find, hear, get, imagine, keep, leave, notice, see, send, set,
stop, watch...
* the gerund được sử dụng như một trạng từ đi sau các liên từ như “
while, when, if”