TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN CƠ KHÍ Ơ TƠ
------ ------
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT &LẮP RÁP Ơ TƠ
LẬP QUY TRÌNH SẢN SUẤT Ơ TƠ TẢI THÙNG KÍN TRÊN CƠ SỞ Ơ TƠ
TẢI HYUNDAI HD75S
Họ và tên các sinh viên trong nhóm:
1. C
2. B
3. Văn A
4. Nguyễn H (*)
Phụ trách hướng dẫn: Ths.Nguyễn Quang A
Duyệt thuyết minh: ngày….tháng….năm…….
(ký ghi rõ họ tên)
06/2023
NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN
LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT, LẮP RÁP HỒN THIỆN XE
1.
Nhóm sinh viên: .
Nguyễn H (*)
2. Tên Bài tập lớn: Lập quy trình sản suất ô tô tải thùng kín trên cơ sở ô tô
Hyundai HD75S
3. Nhiệm vụ riêng cho
Sinh viên: Nguyễn H
Lập quy trình lắp ráp hoàn thiện xe
4. Yêu cầu về bản vẽ:
5. Người giao nhiệm vụ: Ths. Nguyễn Quang A
Ngày giao:
6. Phụ trách hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quang A
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.............................................................................................................5
1.1.
Các loại hình sản xuất lắp ráp ơ tơ.....................................................................................5
1.1.1.
Phân loại theo hình thức chun mơn hóa..................................................................5
1.1.2.
Phân loại theo qui mơ sản xuất lắp ráp.......................................................................5
1.1.3.
Phân loại theo loại hình lắp ráp...................................................................................5
1.2.
Nhu cầu sử dụng ô tô tải thùng hiện nay...........................................................................5
1.3.
Giới thiệu ô tô lắp ráp.........................................................................................................6
1.4.
Trang thiết bị phục vụ sản xuất lắp ráp ô tơ tải thùng.....................................................9
1.5.
Quy mơ sản xuất................................................................................................................10
CHƯƠNG II: LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHO TUYẾN LẮP RÁP HỒN THIỆN XE.
.......................................................................................................................................................... 10
2.1. Các nội dung công việc và định mức lao động cảu tuyến lăp ráp.....................................10
2.2. Lựa chọn phương án tổ chức sản xuất................................................................................10
2.3. Xác định chế độ làm việc và thời gian làm việc..................................................................11
2.4. Tính tốn thơng số kỹ thuật cơ bản của tuyến lắp ráp......................................................12
2.4.1. Cương lĩnh sản xuất.......................................................................................................12
2.4.2. Khối lượng lao động hàng năm của tuyến dây chuyền................................................12
2.4.3. Phân bổ khối lượng lao động trên các vị trí của tuyến................................................12
2.5. Sơ đồ lắp ráp cho toàn xe.....................................................................................................13
2.6. Lập phiếu quy trình cơng nghệ lắp ráp cho tồn xe...........................................................14
KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................17
3
LỜI MỞ ĐẦU
Ơ tơ là phương tiện giao thơng cơ động quan trọng trong đời sống hiện đại, đóng vai trị
khơng thể thiếu trong việc vận chuyển hàng hóa và con người. Ngành công nghệ sản xuất ô tô là
một trong những ngành công nghiệp quan trọng và phát triển nhất trong thế giới hiện đại. Ngành
này bao gồm các hoạt động sản xuất và lắp ráp các thành phần của chiếc ô tô, từ khung xe, động
cơ, hộp số, điều khiển bánh lái, phanh, vỏ xe, cho đến các thiết bị an tồn và cơng nghệ tiên tiến
khác.
Để sản xuất được một chiếc ô tô chất lượng cao, ngành cơng nghệ sản xuất ơ tơ địi hỏi sự kết
hợp của nhiều yếu tố khác nhau, từ thiết kế sản phẩm, chế tạo các bộ phận, đến quy trình lắp ráp
và kiểm tra chất lượng. Điều này đòi hỏi các kỹ sư và cơng nhân trong ngành phải có kiến thức về
cơ khí, điện tử, vật liệu, kỹ thuật máy tính, v.v…
Là sinh viên chun ngành cơ khí ơ tơ, việc tìm hiểu, nghiên cứu, về cơng nghệ sản xuất lắp
ráp ô tô là rất thiết thực và cần thiết. Trong đó “Bài tập lớn mơn học cơng nghệ sản xuất lắp
ráp ô tô” là một phần không thể thiếu của chương trình học, em xin được trình bày nhiệm vụ của
bài tập lớn là: “Lập quy trình sản suất ô tô tải thùng kín trên cơ sở ô tô tải Hyundai HD75S”
trong đó có nhiệm vụ riêng là: “Lập quy trình lắp ráp hồn thiện xe”. Việc làm bài tập lớn này
đã giúp em bước đầu hiểu được quá trình để lắp ráp một chiếc ơ tơ tải hồn chỉnh, đồng thời nó
cịn giúp cho em cũng cố lại kiến thức sau khi đã học các môn lý thuyết trước đó.
Trong q trình hồn thiện bài tập lớn em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy
ThS. Nguyễn Quang A. Mặc dù đã cố gắng song khơng khỏi có những sai sót mong thầy góp ý
để bài làm của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn H
4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.
1.1. Các loại hình sản xuất lắp ráp ơ tơ.
1.1.1. Phân loại theo hình thức chun mơn hóa.
- Nhà máy chuyên sản xuất các linh kiện: có chức năng chế tạo một số chi tiết và lắp
ráp thành các cụm – tổng thành của ô tô như dộng cơ, hộp số, cụm nhíp lá, trục khuỷu, tấm
ma sát, kính, ...
- Nhà máy lắp ráp cụm – tổng thành và ô tô: chức năng của nhà máy là lắp ráp linh kiện
ô tô do các nhà máy khác sản xuất thành cụm – tổng thành ô tô. Nhà máy khơng có gia cơng
cơ, gia cơng áp lực, … để chế tạo chi tiết. Các dây chuyền và trang thiết bị công nghệ chủ
yếu là phục vụ công tác lắp ráp với máy hàn, máy tán đinh, dụng cụ cầm tay và sơn phủ bề
mặt.
- Nhà máy sản xuất và lắp ráp ơ tơ: có chức năng gia cơng chế tạo một số linh kiện (chủ
yếu là khung và thân vỏ), kết hợp với linh kiện do các nhà máy khác chế tạo để sản xuất lắp
ráp ô tô.
1.1.2. Phân loại theo qui mô sản xuất lắp ráp
- Đơn chiếc: Hầu hết sử dụng trang thiết bị vạn năng.
- Hàng loạt: Sản xuất theo lơ hàng năm. Máy móc chuyên dùng hoặc vạn năng.
- Hàng khối: Khối lượng rất lớn, máy móc chuyên dùng tự động hóa.
1.1.3. Phân loại theo loại hình lắp ráp.
- Lắp ráp tổng thành. (Động cơ, hộp số)
- Lắp ráp ô tô. (Khung và thân xe)
- Lắp ráp CBU (Complete Body Unit): xe được nhập về dạng nguyên chiếc, các cụm chi
tiết, khung gầm, thùng vỏ, cabin được lắp ráp, liên kết và sơn hoàn chỉnh, mức độ phức tạp
khơng có.
- Lắp SKD (Semi Knock Down): lắp ráp từ các cụm chi tiết hoặc các cụm bán tổng
thành được nhập từ nước ngoài hoàn toàn. Tại nơi lắp ráp sẽ được lắp ráp thành cụm tồng
thành hoàn chỉnh. Một số chi tiết bổ xung vào q trình lắp có thể được sản xuất trong nước.
- Lắp CKD (Complete Knock Down): các chi tiết nhập về có mức độ tháo rời cao hơn ở
phương pháp SKD và chưa sơn.
- Lắp IKD (Incomplete Knock Down): lắp ráp sản phẩm từ các chi tiết rời nhập từ nước
ngoài. Một số lượng đáng kể các chi tiết trong sản phẩm hoàn chỉnh do sản xuất trong nước.
Phương pháp này chuẩn bị cho q trình nội địa hóa các linh kiện, phụ tùng trong nước với
bản quyền kỹ thuật được chuyển giao từ chính nước sản xuất gốc.
1.2. Nhu cầu sử dụng ô tô tải thùng hiện nay.
Hiện nay, nhu cầu sử dụng ô tô tải ngày càng phổ biến và đa dạng. Nó thích hợp trong
việc vận chuyển ở các mơi trường, các lĩnh vực và các mục đích khác nhau như là:
5
- Vận chuyển hàng hóa: Ơ tơ tải thùng được sử dụng để chở hàng hóa từ một địa điểm
đến địa điểm khác, trong khu vực địa phương cũng như đường dài. Loại xe này thường được
sử dụng để vận chuyển các sản phẩm công nghiệp, hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng, …
- Kinh doanh vận tải: Với nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng cao, nhiều
doanh nghiệp đã đầu tư ô tô tải thùng để kinh doanh vận tải. Các doanh nghiệp như nhà hàng,
siêu thị, nhà máy sản xuất, … thường sử dụng dịch vụ vận tải để chuyển hàng hóa tới khách
hàng.
- Thu gom và vận chuyển rác thải: Khi đô thị phát triển, việc xử lý rác thải trở nên cực
kỳ quan trọng. Ô tô tải thùng được sử dụng để vận chuyển rác từ các điểm thu gom tới các
trung tâm xử lý rác.
- Thi cơng cơng trình: Ơ tơ tải thùng có thể được sử dụng để vận chuyển vật liệu xây
dựng như cát, đá, xi măng, thép, … từ nhà máy sản xuất tới các cơng trình xây dựng.
- Tái chế và tái sử dụng: Ơ tơ tải thùng cịn được sử dụng để vận chuyển các vật liệu tái
chế và tái sử dụng từ các nhà máy sản xuất tới các cơ sở tái chế.
1.3. Giới thiệu ô tô lắp ráp.
Hyundai HD75S thùng kín có tải trọng 3,5 tấn, kích thước lọt thùng là 4500 x 2060 x
1845 (mm) và sử dụng cỡ lốp 7.50-R16 đảm bảo cho xe chở được hàng hóa với khối lượng
lớn mà vẫn chạy êm ái trên mọi địa hình khác nhau. Xe phù hợp để trở các loại hàng hóa cần
đảm bảo khơng bị tác động bởi yếu tố môi trường như mưa, nắng, …
6
Thơng số cơ bản:
Thơng số xe Hyundai HD75S
Loại thùng
Thùng kín
Kích thước tổng thể (mm)
6.520*2.900*2.200 mm
Kích thước thùng xe (mm)
4500*1930*2200mm
Tải trọng xe tải Hyundai HD75S
Tải trọng
Tải trọng bản thân (Kg)
2600
Tải trọng hàng hóa (Kg)
3500
Tổng tải trọng (Kg)
7500
Động cơ Hyundai HD75S
Mã động cơ
Loại động cơ
Động cơ DIESEL, 4 xy lanh thẳng
hàng
Dung tích cơng tác (cc)
3933cc
Cơng suất cực đại (Ps)
3.800 vịng/phút
Momen cực đại (Kgm)
1.400 – 2.700 vịng/phút
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Hộp số xe tải Hyundai HD75S
Hộp số
5 số tiến ,1 số lùi
Hệ thống treo
Trước
Phụ thuộc, nhíp lá
Sau
Phụ thuộc, nhíp lá
Vành & lốp xe
Kiểu lốp xe
Trước lốp đơn/ Sau lốp đôi
Thông số lốp trước/sau
7.00-16/ Dual 7.00-16
Hệ thống phanh
Hệ thống phanh trước và sau
Phanh đĩa trước và sau, trợ lực chân
khơng
Đặc tính
Khả năng leo dốc %
58.8
Bán kính vịng quay nhỏ nhất (m) 6.2
Tốc độ tối đa ( km/h)
110
Dung tích thùng nhiên liệu (lít)
75
Xe tải 3.5 tấn phiên bản HD75S được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại với
linh kiên được nhập khẩu 100% từ Hàn Quốc, ngoài thừa hưởng được những điểm mạnh của
phiên bản cũ, thì xe tải Hyundai HD75S được sản xuất theo tiêu chuẩn khí thải Euro 4 thân
thiện với mơi trường và xe cịn được trang bị động cơ Diesel Hyundai D4GA, sản sinh công
suất tối đa 140 mã lực và mô-men xoắn cực đại 255 Nm. Điều này giúp cho xe có thể vận
hành một cách mạnh mẽ và hiệu quả trong mọi điều kiện địa hình.
Đặc biệt, linh kiện được nhập thẳng từ Hyundai Hàn Quốc dưới sự giám sát chặt chẽ
của đối tác Hàn Quốc tại Việt Nam. Nên chất lượng của chiếc xe khi được xuất xưởng khơng
khác gì chiếc xe được nhập khẩu từ Hàn Quốc và có giá thành rẻ hơn.
7
Ngoại thất:
Cabin của xe khi được sử dụng form xe cabin nhập khẩu hay gọi là cabin đầu gù giúp
chiếc xe trơng thanh thốt hiện đại hơn. Xe Hyundai 3.5 tấn vẫn giữ phong cách thiết kế
truyền thống với ngôn ngữ điêu khắc dòng ấn tượng với các đường gân dập trên cabin xe:
phía mõm và 2 bên cánh cửa giúp xe trơng thật khỏe khoắn, ngun lý khí động học đem đến
sự hoạt động ổn định cho chiếc xe vơi các đường cong tạo sự mềm mại có tác dụng giúp
giảm sức cản của khơng khí với xe là nhỏ nhất, lưới tản nhiệt lưới tổ ong có viền mạ inox bao
quanh trên nền Cabin lồi trông thật nổi bật đồng thời có chức năng lấy gió làm mát cho động
cơ của xe.
Được trang bị 2 bóng đèn pha Halogen hình thang có cơng suất cao cho khả năng chiếu
sáng cao đồng thời có độ bền rất tốt. Ngay phía dưới 2 đèn pha là 2 đèn sương mù được bố trí
trên cản trước của xe giúp lái xe dễ dàng quan sát khi gặp thời tiết xấu gặp sương mù. Hai
bên cabin xe được trang bị 1 đèn xy nhan hình chữ nhật trên cánh cửa và 1 đèn xy nhan sát
ngay cạnh đèn pha giúp phát tín hiệu phía trước và phía ngang của xe. Xe được trang bị cặp
gương chiếu hậu ngay chân kính giúp lái xe dễ dàng quan sát phía sau đồng thời ở vị trí này
lái xe cũng dễ dàng tự điều chỉnh góc quan sát cho phù hợp.
Nội thất:
Chiếc xe có khơng gian nội thất rộng rãi cùng với nhiều chi tiết bên trong đẹp lịch sự
sang trọng. Trước tiên là bộ ghế của xe với chất liệu nỉ màu tối trông thật lịch sự được bố trí
trong khơng gian cao và rộng thể hiện khi hành khách ngồi trên xe với những người trên 1,7
m vẫn rất thoải mãi về độ cao của trần xe.
Ghế lái có chức năng ngả sau giúp lái xe tựa lưng 1 cách thoải mãi và có chức năng
trượt để điều chỉnh vị trí ngồi cho phù hợp được trang bị thêm dây đai an toàn. Tap lơ xe là
phần được bố trí các tính năng của xe với sự bố trí 1 cách khoa học thuận tiện cho người ngồi
trên xe hiểu cac thông số và điều chỉnh các tính năng đó.
Tóm lại, Hyundai HD75S là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp cần vận chuyển
hàng hóa nhẹ nhàng trong thành phố. Xe có thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt và vận tải đường
8
trường vận hành mạnh mẽ, đồng thời được trang bị đầy đủ các tính năng cần thiết để đảm
bảo sự an toàn cho người lái và hành khách.
Thùng xe Hyundai HD75S
Tổng thể xe thùng kín Hyundai HD75S
1.4. Trang thiết bị phục vụ sản xuất lắp ráp ô tô tải thùng.
-
Dây chuyền lắp ráp khung và thân xe phải được trang bị các thiết bị chính sau:
Hệ thống nâng hạ, xa vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây chuyền, hệ thống ray
hướng dẫn dùng cho xe gá đẩy
9
Các đồ gá hàn lắp cho sườn trái, sườn phải, mui xe, sàn xe, đuôi xe, và cho lắp các
cụm khung, vỏ đối với ô tô con, các đồ gá cho hàn lắp các dầm ngang dọc của khung
đối với ô tô khách
Các đồ gá chuyên dụng cho ghép mảng, cụm vỏ ô tô vào khung
Đồ gá lắp thùng chở hàng vào thân đối với ô tô tải
Các trang thiết bị phụ, sửa chữa đi kèm
- Dây chuyền lắp ráp tổng thanh và lắp ráp ô tô bao gồm: lắp ráp các cụm tổng thành,
hệ thống gầm, cầu sau, cầu trước và động cơ vào khung, các cụm điều chỉnh, trang thiết bị
1.5. Quy mô sản xuất.
Với việc chính thức hợp tác trong phân phối sản phẩm xe du lịch. Tập đồn Thành
Cơng và Tập đồn ô tô Hyundai sẽ tiếp tục mở rộng sản xuất với 2 nhà máy đặt tại Ninh
Bình, nâng tổng cơng suất hơn 170.000 xe/năm. Sự gắn bó trong việc sản xuất và phân phối
là lời cam kết của liên doanh về việc đưa thêm những sản phẩm mới, công nghệ cao và phủ
hợp nhất với thị trường trong nước đồng thời hướng tới xuất khẩu sang các thị trường khác
trong khu vực.
CHƯƠNG II: LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHO TUYẾN LẮP RÁP HỒN
THIỆN XE.
2.1. Các nội dung cơng việc và định mức lao động cảu tuyến lăp ráp.
STT Nội dung công việc
Định mức giờ
Bậc thợ
công (phút)
1
Kiểm tra sự hoạt động, làm việc của chassis
15
4
2
Lắp thùng lên chassis
20
3
3
Lắp chắn bùn
15
3
4
Lắp chắn bảo hiểm
20
3
5
Hoàn thiện lắp ráp, kiểm tra, chạy thử
30
5
6
Tổng kiểm tra
40
5
Định mức giờ cơng
-
140
Tổng định mức giờ cơng tồn tuyến là Tđm=140 phút công= 2,3 (giờ công)
2.2. Lựa chọn phương án tổ chức sản xuất.
- Chọn phương pháp tổ chức theo dây chuyền với các tính sau đây:
• Dựa trên cơ sở q trình cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đã được nghiên cứu 1 cách tỉ
mỉ, phân chia thành nhiều bước cơng việc và sắp xếp theo trình tự hợp nhất
• Bố trí số bước cơgn việc tại mỗi vị trí trên dây chuyền sao cho thời gian gia cơng bằng
nhau hoặc là bội số của vị trí có thời gian gia cơng ngắn nhất trên dây chuyền
• Các vị trí trên dây chuyền có tính chun mơn hoá cao
10
• Dây chuyền được bố trí theo trình tự gia cơng sản phẩm hợp lí nhất và tạo thành
đường dây chuyền
- Lựa chọn tổ chức theo dây chuyền sản xuất liên tục
2.3. Xác định chế độ làm việc và thời gian làm việc.
Chế độ làm việc và thời gian làm việc sản xuất lắp ráp ô tải Hyundai HD75S phụ thuộc
vào quy trình sản xuất và kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Dưới đây là một số thơng tin
có thể tham khảo để xác định chế độ làm việc và thời gian làm việc sản xuất lắp ráp ô tải
Hyundai HD75S:
- Chế độ làm việc: Có thể áp dụng chế độ làm việc theo ca hoặc 8 tiếng một ngày. Nếu
áp dụng chế độ làm theo ca, doanh nghiệp có thể sắp xếp làm việc theo các ca 8 tiếng liên tục
hoặc xoay ca.
- Thời gian làm việc: Doanh nghiệp có thể áp dụng thời gian làm việc từ 7h30 đến
11h30 và từ 13h đến 17h. Tuy nhiên, thời gian làm việc cũng còn phụ thuộc vào yêu cầu và
lịch làm việc của khách hàng.
- Trong quá trình sản xuất, cần phải có các giờ nghỉ giữa các ca làm việc để các cơng
nhân có thể nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe.
- Ngồi thời gian làm việc chính thức, có thể sử dụng những giờ làm thêm để sản xuất
lắp ráp ô tải Hyundai HD75S nhanh hơn, đạt tiến độ sản xuất, tuy nhiên, doanh nghiệp cũng
cần xem xét khả năng tài chính và sức lao động để đảm bảo nguồn lực sản xuất và giờ làm
việc của nhân viên khơng bị áp lực q lớn.
- Tóm lại, để quản lý được thời gian làm việc của nhân viên, đảm bảo tiến độ sản xuất
và chất lượng sản phẩm cần phải xác định rõ chế độ làm việc và thời gian làm việc phù hợp,
tạo sự thoải mái cho người lao động và đồng thời đạt được năng suất sản xuất cao nhất.
Dây chuyền lắp ráp làm việc theo chế độ làm việc chung của cơ sở sản xuất. Đối với sản
xuất lắp ráp ô tô thường mỗi ngày làm việc một ca và mỗi ca 8 giờ, tùy theo yêu cầu sản xuất
có thể làm tăng ca. Thời gian lao động của dây chuyền lắp ráp bao gồm số ngày lao động
trong một năm, số ca trong một ngày và thời gian làm việc trong một ca, không bao gồm các
ngày nghỉ lễ, tết và nghỉ phép theo quy định của Nhà Nước.
Trong đó:
Dn = 365 (ngày) – số ngày trong năm;
Dnl = 11 (ngày) – số ngày nghỉ lễ;
Dcn = 52 (ngày) – số ngày nghỉ Chủ Nhật;
Dnp = 12 (ngày) – số ngày nghỉ phép của công nhân theo quy định Nhà Nước;
y = 1 – số ca làm việc trong ngày;
C = 8 – số giờ làm việc trong 1 ca;
β = 0,93 – hệ số có mặt tính đến hội họp, tập tự vệ, ốm đau, thai sản, …
11
n vt = 0,9 – hệ số sử dụng vị trí, n vt <1
Thời gian lao động danh nghĩa của 1 công nhân trong năm là:
D dn=[ D n−( D nl + D cn ) ] yC
¿ [ 365− (11 +52 ) ] .1 .8=2416 (giờ )
Thời gian lao động thực tế của một công nhân trong năm là:
D tt =[ D ¿ ¿ n−( D nl + D cn + D np ) ] yCβ ¿
¿ [ 365− (11+52+12 ) ] .1 .8 .0,93=2157,4 (giờ )
2.4. Tính tốn thơng số kỹ thuật cơ bản của tuyến lắp ráp.
2.4.1. Cương lĩnh sản xuất
- Công suất hàng năm của phân xưởng tổng lắp ráp N=5000 xe/năm
2.4.2. Khối lượng lao động hàng năm của tuyến dây chuyền
Tn=Tđm.N=2,3.5000=11500 (giờ công)
2.4.3. Phân bổ khối lượng lao động trên các vị trí của tuyến
Việc phân bố khối lượng lao động trên các vịt rí của tuyến phải dựa trên khối lượng lao
động hàng năm của tuyến và số cơng nhân ít nhất cũng như nhiều nhất cùng làm việc trên 1
vị trí (2 ≤Ni ≤5). Song phải đảm bảo sao cho thời của mỗi vị trí khơng lớn hơn (3÷5)% hoặc
khơng nhỏ hơn (5÷10)% thời của tuyến dây chuyền.
Định mức
cơng (phút)
giờ Tổng khối lượng
lao động Tni
STT
Nội dung công việc
1
Kiểm tra sự hoạt động, làm việc của
15
chassis
1250
2
Lắp thùng lên chassis
35
2916,67
3
Lắp chắn bùn
15
1250
4
Lắp chắn bảo hiểm
20
1666,67
5
Hoàn thiện lắp ráp, kiểm tra, chạy thử
30
2500
6
Tổng kiểm tra
40
3333,33
Định mức giờ công
140
- Số công nhận sản xuất của tuyến
Số công nhân danh nghĩa:
Mdn=
T n 11500
=
= 6 (người)
D tt 2210
Số công nhân thực tế:
12
Mtt=
-
T n 11500
=
= 5 (người)
D dn 2432
Số công nhân phụ trợ để vận chuyển vật tư, chi tiết và đảm bảo tuyến dây
chuyền hoạt động bình thường:
Mp=0,1. Mtt=0,1.5= 1 (người)
Số cán bộ trực tiếp
Chọn theo cơ cấu tổ chức của phân xưởng: gồm 3 tuyến lắp và có 3 cán bộ
Kết quả trong bảng như sau:
Mdn (người)
Mtt (người)
Mp (người)
Mcb (người)
6
5
1
3
-Số lượng cơng nhân sản xuất của từng vị trí trên tuyến là:
T¿
M i= D =
dn
T¿
2432
Định mức Tổng
khối Mi (người)
giờ công lượng lao động
(phút)
Tni
ST
T
Nội dung công việc
1
Kiểm tra sự hoạt động, làm việc của
15
chassis
1250
2
Lắp thùng lên chassis
35
2916,67
2
3
Lắp chắn bùn
15
1250
1
4
Lắp chắn bảo hiểm
20
1666,67
1
5
Hoàn thiện lắp ráp, kiểm tra, chạy thử
30
2500
2
6
Tổng kiểm tra
40
3333,33
2
Định mức giờ công
1
140
∑ M i= 9 (người)
2.5. Sơ đồ lắp ráp cho tồn xe.
2.6. Lập phiếu quy trình cơng nghệ lắp ráp cho tồn xe.
Th Vị trí lắp Phương
pháp Yêu cầu kỹ Điều kiện thực hiện
ứ tự ráp
thực hiện lắp thuật lắp ráp
ráp
13
Định
mức
giờ
công
(phút
)
Trang thiết Vật tư chi tiết
bị kĩ thuật
1
Kiểm tra
sự hoạt
động,
làm việc
của
chassis
Chạy rà xe,
kiểm tra sự làm
việc của các
tổng thành bằng
kinh
nghiệm,
sau đó điều
chỉnh các thơng
số chưa phù hợp
2
Lắp
thùng
hàng lên
chassis
Lắp các tấm tơn lên 2
khung dầm
dọc
của
chassis
-
Dùng palang
điện
nâng
thùng lên đặt
vào chassis một
cách
hợp lí
-
-
Đảm bảo sự làm
việc
chắc chắn
của các mối
ghép,
xe
không rung
ồn khi làm
việc
Dùng súng
bắn hơi kết
hợp
với khẩu 20 lắp
tồn bộ 8 bu
lơng quang
M20x1,5
liên kết giữa
thùng
và
chassis
Các tấm tôn
không
được
quá dày,
không
quá
mỏng
Các mối
ghép
đảm bảo đủ chắc
chắn
Các
bulong
cần phải
được siết
đủ lực
Dùng súng
bắn hơi kết
hợp
với
khẩu 16 lắp
14
Cờ lê
-
Súng
bắn hơi
loại có
momen
siết max
3000N.
m
Bộ đầu
khẩu các
loại
Cờ lê lực
Pa lăng
điện
5
tấn
Bậ
c
thợ
chassis
4
15
Thùng xe
3
35
4 bích chống
xơ
chéo
M16 x 1,5
liên kết giữa
thùng hàng
và chassis
3
4
Lắp chắn bùn
-
Dùng máy
hàn,
hàn
chắn
bùn
vào thùng xe
-
Dùng cờ lê,
cờ lê lắp
phần cao su
chắn
bùn
phía dưới
Lắp chắn bảo hiểm
-
5
Đưa
chắn bùn vào vị
trí lắp ráp
Hồn
thiện lắp
ráp, kiểm
tra, chạy
thử
-
Dùng máy hàn, hàn 3
thanh thép
hộp đứng và
3
thanh
chống vào
thùng xe
Các mối hàn phải
đảm bảo ngấu
chắc,
khơng bị
rỗ xỉ
Máy hàn khí
Các mối hàn đảm
bảo ngấu chắc,
khơng bị
rỗ xỉ
Máy hàn khí
Đảm bảo các mối
ghép
chắc
chắn,
khơng bị
rung lắc
Cờ lê
Chắn bùn
3
15
bảo 3
20
5
30
Cờ lê, cờ
lê trịng
Chắn
hiểm
Cờ lê, cờ
lê tròng
Dùng máy
hàn hàn 2
thanh thép
hộp ngang
với 3 thanh
đứng
vừa
hàn trước
kiểm tra các mối hàn, cá
mối ghép bu
lông
Kiểm
tra
bằng
mắt
các bề mặt
15
-
Nhiên liệu
đã sơn
khi nổ
máy
-
6
Tổng
kiểm tra
-
-
-
Cân lại lực siết ở tất cả
các
mối
ghép bi lơng
Cho nổ máy
kiểm tra sự
làm việc của
xe
Kiểm
tra
kích thước
tổng thể
Sơn
khơng bị
bong
tróc
Đảm bảo các hệ thống,
tổng
thành
làm việc
ổn định
Bệ thử
-
Xe hồn thiện
5
40
Cần xiết
lực
Thước
dây
Đảm bảo
kích
thước
tổng thể
phù hợp
với tiêu
chuẩn,
quy
chuẩn do
nhà
nước và
bộ Giao
thơng
Vận Tải
đề ra
KẾT LUẬN.
Sau một thời gian làm việc với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Th.S Nguyễn
Quang Cường và các sinh viên trong nhóm - Bài tập lớn mơn học cơng nghệ sản xuất lắp
ráp ơ tơ của nhóm chúng em đã được hoàn thành với đề tài được giao là "lập quy trình
cơng nghệ sản xuất lắp ráp thùng ô tô”.
Sau khi nhận được đề tài để lập quy trình sản xuất lắp ráp, em đã tiến hành tinh tốn
thời gian và nhân cơng của tuyến sản xuất cùng với lập quy trình sản xuất lắp ráp thùng ơ
tơ tải trên xe HYUNDAI HD75S. Nhìn chung đã đạt được yêu cầu đề ra.
Tuy nhiên đây cũng là lần đầu tiên lập quy trình cơng nghệ sản xuất lắp ráp cho thùng xe ơ
tơ tải, do trình độ chun mơn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế rất nhiều. Vì vậy trong
16
q trình làm bài khơng thể tránh được những thiếu sót. Chúng em mong thầy giáo đóng
góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Quang Cường đã
giúp đỡ em.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
[1] Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô, TS. Vũ Tuấn Đạt (chủ biên), TS. Phạm Tất
Thăng, ThS. Nguyễn Quang Cường, nxh GTVT 2016.
[2] Thông số của xe tham khảo trên mạng
[3] Trịnh Trí Thiện, Vũ Ngọ Khiêm. Bài giảng: Cơng nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô.
Trường Đại Học Giao thông Vận tải.
[4] ThS. Lê Văn Liêm – KS. Phạm Ngọc Thành. Giáo trình Cơng nghệ lắp ráp ơ tơ.
[5] Tài liệu: Quy trình cơng nghệ lắp ráp chassi xe tải, khách.
[6] Bộ Công nghiệp. Quyết định 115/2004/QĐ-BCN: Quy định tiêu chuẩn doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô.
17