Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Báo cáo tài chính công ty cổ phần Nam dược_Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.66 KB, 32 trang )






















CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC


BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN


Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008
































Nam Định, tháng 04 năm 2009
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC

Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định

1

MỤC LỤC

NỘI DUNG
TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 2 - 4

BÁO CÁO KIỂM TOÁN 5 - 6

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT 7 - 8

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT 9

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT 10

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 11 - 31


CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định

2


BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC


Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Nam Dược đệ trình báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính hợp
nhất đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY

Công ty Cổ phần Nam Dược (sau đây gọi tắt là “Công ty”) là doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003831 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp lần đầu ngày 04/03/2004, đăng ký thay đổi lần thứ nhất và lần thứ
hai vào các ngày
07/02/2005 và ngày 25/04/2006; Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Nam Định cấp đăng ký thay đổi
lần thứ ba và lần thứ tư vào các ngày 30/11/2006 và ngày 23/05/2007.

Từ ngày 30/11/2006 đến nay, trụ sở chính của Công ty đặt tại Lô số M13 (C4-9) Khu công nghiệp
Hòa Xá, tỉnh Nam Định sử dụng một phần khu văn phòng của Công ty TNHH Nam Dược. Chi
nhánh Công ty đăng ký và hoạt động tại số 3, ngách 34/23 Nguyên Hồng, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội.

Theo nội dung đă
ng ký kinh doanh ngày 23/05/2007, Công ty đã thực hiện việc tăng vốn điều lệ từ
33.000.000.000 đồng lên 41.688.000.000 đồng bằng cách phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, chào
bán cho các cổ đông sáng lập, cán bộ công nhân viên trong Công ty và các cổ đông chiến lược. Sau
khi hoàn thành việc phát hành cổ phiếu tăng vốn, Công ty cũng đã đăng ký với Ủy ban chứng khoán
về việc trở thành công ty đại chúng.

Đến ngày 31/12/2008, tổng số vốn điều lệ đã thự
c hiện của Công ty là 41.672.000.000 đồng, chia
thành 4.167.200 cổ phần phổ thông (không có cổ phần ưu đãi), mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000
đồng.

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY


Công ty đã đầu tư thành lập các công ty khác và nắm quyền kiểm soát trong việc ra các quyết định
tài chính và quyết định kinh doanh của các công ty này. Theo đó, Tập đoàn Nam Dược được hình
thành, bao gồm: Công ty Cổ phần Nam Dược, giữ vai trò là Công ty mẹ cùng với các công ty chịu sự
ki
ểm soát (công ty con).

Các công ty con

Tại ngày 31/12/2008, các công ty con chịu sự kiểm soát của Công ty mẹ được tập hợp số liệu và
thông tin để lập và trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất được nêu chi tiết tại Thuyết minh số 1.3.

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH

Các hoạt động kinh doanh chính của Tập đoàn trong năm bao gồm:

- Kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu;
- Kinh doanh trang thiết bị y tế;
- Đại lý mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, trang thiết bị y tế;
- Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao công nghệ dược phẩm, mỹ phẩm;
- Nuôi trồng cây dược liệu;
- Sản xuất thuốc hóa dược và dược li
ệu;
- Sản xuất mỹ phẩm;
- Sản xuất thực phẩm chức năng; và
- Sản xuất trang thiết bị y tế.





CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định

3


BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Báo cáo tài chính hợp nhất này được lập trên cơ sở hợp nhất từ các Báo cáo tài chính của riêng Công
ty mẹ và các công ty con, ngoại trừ công ty con không được hợp nhất như đã trình bày tại thuyết
minh số 4.8.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn tại ngày 31/12/2008 cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày được
trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất từ trang 7 đến trang 31 kèm theo.

CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN

Ban Giám đốc khẳng định rằng, không có bất cứ sự kiện sau ngày kết thúc niên độ kế toán nào có
ảnh hưởng trọng yếu, đòi hỏi phải điều chỉnh hoặc công bố trên Báo cáo tài chính hợp nhất của Công
ty cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008.


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc đã điều hành Công ty cho năm tài chính kết thúc

tại ngày 31/12/2008 và cho đến ngày lập báo cáo này bao gồm:

Hội đồng quản trị:

Ông Lã Xuân Hạnh Chủ tịch
Ông Nguyễn Văn Giang Phó Chủ tịch

Ông Nguyễn Đỗ Lăng Phó Chủ tịch Bãi miễn ngày 04/07/2008
Ông Hoàng Đức Hải Thành viên

Ông Vũ Mạnh Cường Thành viên

Bà Nguyễn Ngọc Oanh Thành viên

Bà Dương Thị Lan Thành viên


Ban Giám đốc:


Ông Lã Xuân Hạnh Tổng Giám đốc
Ông Hoàng Đức Hải Phó Tổng Giám đốc

Kế toán trưởng:

Bà Dương Lệ Hường

KIỂM TOÁN VIÊN

Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008 của Công ty được kiểm

toán bởi Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY.




CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định

4


BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP)

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm phản ánh một cách
trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của Công ty trong năm.

Trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:

- Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
- Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
- Nêu rõ các nguyên tắc kế toán đang áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai
lệch cần được công bố và giải trình trong Báo cáo tài chính này hay không;
- Lập Báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục ho
ạt động kinh doanh;
- Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình
bày Báo cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận; và
- Lựa chọn phương pháp thích hợp để kế toán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên

doanh, công ty liên kết và trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở các điều
kiện thực tế tại ngày lập báo cáo.

Ban Giám đốc xác nh
ận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài
chính hợp nhất.

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù
hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo
rằng Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt
Nam và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan tại Vi
ệt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách
nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn
chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc









Lã Xuân Hạnh
Tổng Giám đốc
Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2009





5







Số: /2009/UHY-BCKT

BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Nam Dược
cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Nam Dược

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Nam Dược (sau
đây gọi tắt là “Công ty”) bao gồm: Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31/12/2008 cùng với
Báo cáo K
ết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Thuyết
minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Các Báo cáo tài chính hợp
nhất của Công ty được lập trên cơ sở tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán
Việt Nam và các quy định pháp lý hiện hành tại Việt Nam.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên

Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc từ trang 2 đến trang 4, Ban Giám đốc Công ty có

trách nhiệm lập các Báo cáo tài chính hợp nhất. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo
cáo tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Cơ sở của ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn
mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm
bảo h
ợp lý rằng Báo cáo tài chính hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao
gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thuyết
minh trên Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc
kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá về việc
trình bày các thông tin trên Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm
toán đã cung c
ấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

Tuy nhiên, cuộc kiểm toán của chúng tôi bị hạn chế bởi các vấn đề sau:

Hạn chế về phạm vi kiểm toán

Đến thời điểm lập Báo cáo tài chính này, Chúng tôi không thu thập được đầy đủ bằng chứng khách
quan cần thiết về tính hiện hữu của số dư các khoản công nợ bao gồm: 30,6 tỷ đồng Phải thu khách
hàng, hơn 4 tỷ
đồng Trả trước người bán, 153 triệu đồng Phải thu khác, 783 triệu đồng Vay ngắn
hạn các cá nhân, hơn 15,58 tỷ đồng Phải trả người bán, 191 triệu đồng Người mua trả tiền trước, và
567 triệu đồng Phải trả phải nộp khác. Do đó, chúng tôi không đủ cơ sở đưa ý kiến về các khoản
mục này tương ứng với các giá trị nêu trên trình bày trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày
31/12/2008 và các ả
nh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu liên quan khác trên Báo cáo tài chính hợp
nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày.



Chúng tôi cũng chưa thu thập được các tài liệu hợp lý về việc ghi nhận giao dịch của một số lô hàng
hóa, nguyên vật liệu nhập kho với giá vốn 3,7 tỷ đồng và xuất bán với doanh thu 7,2 tỷ đồng. Do đó,
chúng tôi không đủ cơ sở đánh giá mức độ tin cậy của các giao dịch này cũng như ảnh hưởng của nó
đến các chỉ tiêu Doanh thu, Giá vốn xác định kết quả kinh doanh năm 2008 cũng như các chỉ
tiêu
liên quan trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo.




6

BÁO CÁO KIỂM TOÁN (TIẾP)

Hạn chế về phạm vi kiểm toán (tiếp)

Như đã trình bày tại thuyết minh số 4.8, tại ngày 31/12/2008, Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Nam Dược đang tạm ngừng hoạt động và khoản đầu tư vào công ty con này đang được trình bày
trên Bảng cân đối kế toán của Công ty theo phương pháp giá gốc. Chúng tôi không thu thập được
các tài liệu cần thiết liên quan đến tình hình tài chính của công ty con này cũng như phương án triển
khai ho
ạt động kinh doanh hoặc xử lý tài chính của các chủ sở hữu làm cơ sở đánh giá khả năng thu
hồi của khoản đầu tư dài hạn cũng như giá trị giảm giá khoản đầu tư có thể phải trích lập dự phòng
tại ngày 31/12/2008.

Số dư “Phải thu khách hàng” tại ngày 31/12/2008 bao gồm khoản phải thu nội bộ với giá trị 812
triệu đồng chưa được phân tích và xử lý. Chúng tôi không đủ c
ơ sở đánh giá việc loại trừ hoàn toàn

các số dư nội bộ tại ngày này cũng như ảnh hưởng của chúng đến việc trình bày các chỉ tiêu liên
quan trên Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo.

Các vấn đề chưa thống nhất trong xử lý kế toán

Như đã trình bày tại thuyết minh số 4.2, số dư “Các khoản phải thu khác” tại ngày 31/12/2008 bao
gồm các khoản chi phí không có nguồn bù đắp với số tiền hơn 10,9 tỷ đồ
ng, trong đó, chi phí phát
sinh trong năm 2007 là 609 triệu đồng và chi phí phát sinh trong năm 2008 là hơn 10,3 tỷ đồng.
Phần lớn các nội dung chi phí đều liên quan đến hoạt động kinh doanh cần ghi nhận vào Báo cáo kết
quả kinh doanh hợp nhất trong năm tương ứng và loại trừ chi phí không phù hợp cho mục đích tính
thuế.

Số dư “Chi phí trả trước dài hạn” tại ngày 31/12/2008 bao gồm hơn 764 triệu đồng là giá trị dược
liệu và thuốc đã hủy trong nă
m do hết thời hạn sử dụng chưa được ghi nhận vào chi phí xác định kết
quả kinh doanh trong năm 2008.

Ý kiến

Tính đến thời điểm 31/12/2008, Công ty đang trong tình trạng khó khăn về tài chính: tổng công nợ
ngắn hạn đã vượt quá tài sản ngắn hạn, lỗ lũy kế đến 31/12/2008 là 23,7 tỷ đồng (chưa tính tới ảnh
hưởng của các điều chỉnh cần thiết liên quan đế
n các vấn đề chưa thống nhất trong xử lý kế toán).
Việc duy trì hoạt động Công ty phụ thuộc vào hỗ trợ tài chính từ các chủ sở hữu, hệ thống Ngân
hàng thương mại và phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.

Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính vì các hạn chế nêu
trên, Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo trong điều kiện hoạt động liên tụ
c đã phản ánh một cách

trung thực và hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Nam
Dược tại ngày 31/12/2008, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định
pháp lý hiện hành tại Việt Nam.






Đào Xuân Dũng
Giám đốc
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0284/KTV

Phạm Thị Hồng Liên
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 1131/KTV

Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2009


CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại 31/12/2008

Các Thuyết minh từ trang 11 đến trang 31 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 7




BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
81.794.969.262 67.860.305.743
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
4.1
1.053.560.040 735.200.118
1.Tiền
111
1.053.560.040 735.200.118
2. Các khoản tương đương tiền
112
- -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
- -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
51.446.168.010 38.200.374.970
1. Phải thu khách hàng
131
35.841.672.737 34.519.884.331
2. Trả trước cho người bán
132
4.143.818.607 3.049.441.819
5. Các khoản phải thu khác
135 4.2

11.460.676.666 631.048.820
IV. Hàng tồn kho
140
4.3
27.641.738.810 27.518.484.527
1. Hàng tồn kho
141
27.641.738.810 27.518.484.527
2. Dự phòng giảm giá hàng tồ
n kho
149
- -
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
4.4
1.653.502.402 1.406.246.128
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
57.427.915 27.667.740
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
33.508.909 311.103.783
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154 297.090.720 297.090.720
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
1.265.474.858 770.383.885
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
200
53.810.901.435 66.321.519.945

I. Các khoản phải thu dài hạn
210
- -
II. Tài sản cố định
220
49.547.169.384 57.078.276.260
1. Tài sản cố định hữu hình
221 4.5
48.906.026.884 56.194.249.637
- Nguyên giá
222
64.720.132.173 64.626.769.209
- Giá trị hao mòn luỹ kế
223
(15.814.105.289) (8.432.519.572)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224 4.6
- 162.741.307
- Nguyên giá
225
723.284.168 723.284.168
- Giá trị hao mòn luỹ kế
226
(723.284.168) (560.542.861)
3. Tài sản cố định vô hình
227 4.7
641.142.500 721.285.316
- Nguyên giá
228
801.428.129 801.428.129

- Giá trị hao mòn luỹ kế
229
(160.285.629) (80.142.813)
III. Bất động sản đầu tư
240
- -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
255.000.000 255.000.000
3. Đầu tư dài hạn khác
258 4.8
255.000.000 255.000.000
V. Tài sản dài hạn khác
260
4.008.732.051 8.988.243.685
1. Chi phí trả trước dài hạn
261 4.9
3.963.732.051 8.898.243.685
3. Tài sản dài hạn khác
268
45.000.000 90.000.000
VI. Lợi thế
thương mại
269
- -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 135.605.870.697 134.181.825.688
Thuyết
minh
Tại ngày
31/12/2008

Tại ngày
01/01/2008
TÀI SẢN

số

CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại 31/12/2008

Các Thuyết minh từ trang 11 đến trang 31 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 8



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: VND

A - NỢ PHẢI TRẢ
300
105.400.131.186 79.937.025.240
I. Nợ ngắn hạn
310
83.079.179.755 54.656.404.929
1. Vay và nợ ngắn hạn
311 4.10
52.628.924.597 39.862.410.312
2. Phải trả người bán
312
17.291.773.408 13.071.765.478

3. Người mua trả tiền trước
313
231.476.791 168.718.715
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314 4.11
418.848.963 1.009.930
5. Phải trả người lao động
315
3.958.008.775 698.021.509
6. Chi phí phải trả
316 4.12
3.517.516.118 538.986.791
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319 4.13 5.032.631.103 315.492.194
II. Nợ dài hạn
330
22.320.951.431 25.280.620.311
4. Vay và nợ
dài hạn
334 4.14
22.305.639.866 25.274.719.866
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
15.311.565 5.900.445
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
30.205.739.511 54.108.726.165
I. Vốn chủ sở hữu
410
4.15

29.749.739.511 54.108.726.165
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
41.672.000.000 41.672.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
11.808.000.000 11.808.000.000
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
(23.730.260.489) 628.726.165
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
4.16
456.000.000 -
2. Nguồn kinh phí
432
456.000.000 -
C - LỢI ÍCH CỦ
A CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
439
- 136.074.283
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 135.605.870.697 134.181.825.688

số
Tại ngày
01/01/2008
NGUỒN VỐN
Thuyết
minh
Tại ngày

31/12/2008






Lã Xuân Hạnh
Tổng Giám đốc
Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2009

Dương Lệ Hường
Kế toán trưởng












CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại 31/12/2008

Các Thuyết minh từ trang 11 đến trang 31 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 9




BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

Đơn vị tính: VND

số
Thuyết
minh
Năm 2008 Năm 2007
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
5.1
46.097.495.003 65.421.248.628
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02 5.1
1.567.979.273 668.869.026
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch
vụ
10 5.1 44.529.515.730 64.752.379.602
4. Giá vốn hàng bán
11
5.2
38.165.987.120 31.174.466.364
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
d

ch v


20 6.363.528.610 33.577.913.238
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
12.801.530 30.547.264
7. Chi phí tài chính
22 5.3
10.379.930.366 6.401.875.778
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
9.871.598.253 6.354.269.576
8. Chi phí bán hàng
24
5.5
7.895.283.612 18.776.202.410
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
5.5
12.001.933.716 8.189.532.798
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (23.900.817.554) 240.849.516
11. Thu nhập khác
31
5.6
192.734.033 912.780.445
12. Chi phí khác
32
5.7
250.423.227 75.160.276
13. Lợi nhuận khác
40
(57.689.194) 837.620.169

14. Phần lợi nhuận trong công ty liên doanh,
liên kết
45 - -
15. Lợi nhuận kế toán trước thuế
50
(23.958.506.748) 1.078.469.685
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
- -
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
- -
18. Lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
(23.958.506.748) 1.078.469.685
18.1 Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông thiểu số
61
- (88.795.158)
18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ
62
(23.958.506.748) 1.167.264.843
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
- 290
CHỈ TIÊU







Lã Xuân Hạnh
Tổng Giám đốc
Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2009

Dương Lệ Hường
Kế toán trưởng





CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại 31/12/2008

Các Thuyết minh từ trang 11 đến trang 31 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 10



BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU

số
Năm 2008 Năm 2007
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế

01
(23.958.506.748) 1.078.469.685
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
02
7.708.572.591 7.731.628.002
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
04
251.753.414 11.305.107
- (Lãi) từ hoạt động đầu tư
05
(30.782.352) (180.122.719)
- Chi phí lãi vay
06
9.871.598.253 6.354.269.576
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
lưu động
08
(6.157.364.842) 14.995.549.651
- (Tăng) các khoản ph
ải thu 09 (13.503.289.139) (22.670.297.309)
- (Tăng) hàng tồn kho 10 (123.254.283) (7.266.558.981)
- Tăng (Giảm) các khoản phải trả 11 18.607.387.111 (13.866.458.438)
- (Tăng) chi phí trả trước 12 4.904.751.459 (7.629.261.199)
- Tiền lãi vay đã trả 13 (11.367.330.241) (6.507.557.018)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - (8.000.000)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 800.000.000 223.392.425
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (344.000.000) (4.136.750)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20

(7.183.099.935) (42.733.327.619)
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSC
Đ và các tài sản dài hạn
khác
21 (208.867.676) (2.139.581.395)
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
22 71.253.169 3.900.000
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 - (1.446.375.000)
7. Tiền thu lãi vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 9.660.285 3.283.393.938
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
(127.954.222) (298.662.457)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31 - 23.388.000.000
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 52.137.912.715 54.140.692.539
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (44.508.498.636) (34.479.786.748)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
- (35.461.607)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
7.629.414.079 43.013.444.184
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
50
318.359.922 (18.545.892)
Tiền và tương đương tiền đầu năm
60

735.200.118 753.557.029
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
61
- 188.981
Tiền và tương đương tiền cuối năm
70
1.053.560.040 735.200.118






Lã Xuân Hạnh
Tổng Giám đốc
Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2009

Dương Lệ Hường
Kế toán trưởng


CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính






11
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1 Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Nam Dược (sau đây gọi tắt là “Công ty”) là doanh nghiệp thành lập và hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003831; do Sở kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 04/03/2004, đăng ký thay đổi lần thứ nhất và lần thứ hai
vào các ngày 07/02/2005 và ngày 25/04/2006; Sở kế hoạch và Đầu tư thành ph
ố Nam Định
cấp đăng ký thay đổi lần thứ ba và lần thứ tư vào các ngày 30/11/2006 và ngày 23/05/2007.

Trụ sở chính của Công ty đăng ký đặt tại Lô số M13 (C4-9) Khu công nghiệp Hòa Xá, Tỉnh
Nam Định mượn một phần khu văn phòng của Công ty TNHH Nam Dược.

Theo nội dung đăng ký kinh doanh ngày 23/05/2007, Công ty đã thực hiện việc tăng vốn điều
lệ từ 33.000.000.000 đồng lên 41.688.000.000 đồng bằng cách phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông, chào bán cho các cổ đông sáng lập, cán b
ộ công nhân viên trong Công ty và các cổ
đông chiến lược. Sau khi hoàn thành việc phát hành cổ phiếu tăng vốn, Công ty cũng đã đăng
ký với Ủy ban chứng khoán về việc trở thành công ty đại chúng.

Đến ngày 31/12/2007, tổng số vốn điều lệ đã thực hiện của Công ty là 41.67200.000 đồng,
chia thành 4.167.200 cổ phần phổ thông (không có cổ phần ưu đãi), mệnh giá mỗi cổ phần là
10.000 đồng. Trong đó:

- Số cổ
đông là thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc nắm giữ 869.600 cổ phần,

chiếm 21,03% vốn điều lệ của Công ty;

- Số cổ đông là cán bộ công nhân viên Công ty nắm giữ 453.070 cổ phần, chiếm 10,87%
vốn điều lệ của Công ty;

- Cổ đông chiến lược là Công ty cổ phần Châu Á Thái Bình Dương nắm giữ 500.000 cổ
phần, chiếm 12% vốn điề
u lệ của Công ty; và

- 273 cổ đông khác nắm giữ 2.344.530 cổ phần, chiếm 56,1% vốn điều lệ của Công ty.

1.2 Hoạt động kinh doanh chính

Các hoạt động kinh doanh chính của Công ty bao gồm:

- Kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu;
- Kinh doanh trang thiết bị y tế;
- Đại lý mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, trang thiết bị y tế;
-
Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao công nghệ dược phẩm, mỹ phẩm; và
- Nuôi trồng cây dược liệu.
- Sản xuất thuốc hóa dược và dược liệu;
- Sản xuất mỹ phẩm;
- Sản xuất thực phẩm chức năng; và
- Sản xuất trang thiết bị y tế.

CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





12
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (TIẾP)

1.3 Cơ cấu tổ chức và phạm vi báo cáo

Tại ngày 31/12/2008, các công ty con chịu sự kiểm soát của Công ty bao gồm

Công ty con Địa chỉ trụ sở Tỷ lệ
biểu
q
u
y
ết/sở hữu
Công ty TNHH Một thành viên Nam
Dược
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá,
thành
p
h

Nam Định
100%
Công ty TNHH Một thành viên Nam
Dược Phương Nam

140/55 Sư Vạn Hạnh, Phường 12,
Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
100%
Báo cáo tài chính của các công ty con nêu trên cùng với Báo cáo tài chính riêng của Công ty
được hợp nhất vào Báo cáo tài chính của Tập đoàn.

Ngoài ra, Công ty đã góp vốn đầu tư thành lập Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nam
Dược với số vốn góp là 510 triệu đồng, chiếm 51% vốn điều lệ. Tuy nhiên, đến ngày
31/12/2008, công ty con này đang tạm ngừng hoạt động, các thành viên đã thỏa thuận về việc
thanh lý các tài sản trong thời gian tới. Vì vậy, Công ty con này bị loại ra khỏi quá trình hợ
p
nhất, khoản đầu tư của Công ty mẹ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất theo
phương pháp giá gốc.

2. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.

Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND).

3. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Dưới đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong vi
ệc lập và trình vày
Báo cáo tài chính hợp nhất:

3.1 Ước tính kế toán

Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán

Việt Nam và các quy định hiện hành về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có
những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về các công nợ, tài sản và việc
trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như
các
số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh
doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

3.2 Cơ sở hợp nhất Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính hợp nhất này được lập trên cơ sở hợp nhất từ các Báo cáo tài chính riêng
của Công ty (công ty mẹ) và các Báo cáo tài chính của các công ty do Công ty kiểm soát
(công ty con) (sau đây gọi chung là “Tập đoàn”). Việc kiểm soát này đạt được khi Công ty có
khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt
động của các công ty nhận đầu tư nhằm
thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.



CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





13
3. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)


3.2 Cơ sở hợp nhất Báo cáo tài chính (tiếp)

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong năm được
trình bày trong báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất từ ngày mua cho đến ngày bán khoản đầu
tư ở công ty con đó.

Trong trường hợp cần thiết, báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh phù hợp
với các chính sách kế toán cũng như nguyên tắc lậ
p và trình bày báo cáo tài chính áp dụng tại
Công ty mẹ.

Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng Tập đoàn được loại bỏ khi hợp nhất
báo cáo tài chính.

Công ty con bị loại trừ khỏi việc hợp nhất báo cáo tài chính khi:

- Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm
giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng); hoặc

- Hoạt
động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hưởng đáng kể
tới khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.

Khoản đầu tư vào công ty con bị loại trừ khỏi việc hợp nhất được trình bày như khoản đầu tư
tài chính thông thường và hạch toán theo phương pháp giá gốc.

3.3 Lợi ích của cổ đông thiểu số

Lợi ích của cổ đ

ông thiểu số là một phần của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần
của công ty con hợp nhất được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do Công
ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác và trình bày là
một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần vốn chủ sở hữu thuộc về cổ đông của Công ty.

Lợi ích của cổ
đông thiểu số bao gồm giá trị lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất
kinh doanh ban đầu và các phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn
chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ
đông thiểu số vượt quá phần v
ốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con được tính
giảm vào phần lợi ích của Công ty trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả
năng bù đắp khoản lỗ đó.

Lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần của công ty con bị hợp nhất trong kỳ được
xác định và loại trừ ra khỏi thu nhập của Công ty
để tính kết quả thuần cho các cổ đông Công
ty mẹ.

3.4 Hợp nhất kinh doanh

Tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con được xác định theo giá trị hợp lý tại
ngày mua công ty con. Bất kỳ khoản phụ trội nào giữa giá mua và giá trị hợp lý của tài sản
thuần được mua được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh trong năm diễn ra giao dịch
mua công ty con.

Lợi ích của cổ đông thiểu số
tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định trên cơ sở tỷ
lệ sở hữu của cổ đông thiểu số trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ được ghi nhận và
nợ tiềm tàng đã xác định được.

CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





14
3. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)

3.5 Đầu tư tài chính dài hạn khác

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác được trình bày theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận
thuần nhận và cổ tức được hưởng phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là
phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc c
ủa khoản đầu tư.

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số
13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính. Theo đó, đối với các khoản đầu tư dài
hạn vào các loại chứng khoán đã niêm yết trên thị trường chứng khoán tập trung, không bị hạn
chế trong các giao dịch chuyển nhượng thì Công ty trích lập dự phòng cho khoản giảm giá
chứng khoán trên cơ sở thông tin từ
thị trường tại ngày khóa sổ lập Báo cáo tài chính. Đối với
các khoản đầu tư vào công ty liên kết, Công ty trích lập dự phòng tổn thất khi công ty liên kết bị lỗ
(trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư).


3.6 Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền g
ửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có tính
thanh khoản cao. Các khoản đầu tư được gọi là có tính thanh khoản cao khi thời gian thu hồi
hoặc đáo hạn không quá ba (03) tháng, có khả năng chuyển đổi thành các khoản tiền xác định
và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi của các khoản này.

3.7 Các khoản phải thu và dự
phòng nợ khó đòi

Các khoản nợ được xác định là khó đòi sẽ được xử lý theo hướng dẫn tại Thông tư số
13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ trích lập và sử
dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó
đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp. Theo đó, Công ty
được phép trích lập dự phòng cho phần giá trị
bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn
thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả
năng thanh toán.

3.8 Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được phản ánh trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực
hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động
trực tiếp và chi phí sản xu
ất chung để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại
của chúng.

Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá mà theo đó hàng tồn kho có thể bán được trong chu

kỳ kinh doanh bình thường trừ đi số ước tính về chi phí để hoàn thành và chi phí bán hàng.
Khi cần thiết thì dự phòng được lập cho hàng tồn kho bị lỗi thời, hỏng, chậm lưu chuyển và
khiếm khuyết phù hợp với hướ
ng dẫn tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của
Bộ Tài chính.

Đối với các mặt hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu quy trình kinh doanh bao
gồm sản xuất, bảo quản, mua, bán phải tuân thủ các quy định liên quan của Nhà nước.

Phương pháp hạch toán đối với các mặt hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá xuất hàng tồn kho được xác đị
nh
theo phương pháp bình quân gia quyền.
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





15
3. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)

3.9 Tài sản cố định hữu hình và hao mòn

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên
giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí liên quan khác liên quan

trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Tỷ lệ khấu hao được xác định theo phương pháp đường thẳng, căn cứ vào thời gian sử dụng
ước tính của tài sản, phù hợp với tỷ lệ khấu hao đã được quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định.

Thời gian khấu hao đối với các nhóm tài sản cố định của Công ty như sau:

Loại tài sản Số năm sử dụng
(năm)
Nhà cửa, vật kiế
n trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài sản cố định khác
4 - 20
3 - 10
5 - 10
2 - 10
8

3.10 Tài sản cố định thuê tài chính

Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu tài sản thuộc về người đi thuê. Tài sản cố định thuê tài chính được thể hiện theo
nguyên giá trừ hao mòn l
ũy kế. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính là giá thấp hơn giữa
giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu của hợp đồng thuê và giá trị hiện tại của

khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản là lãi suất cố định ghi trong hợp đồng.

Tài sản cố định thuê tài chính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính.

Tài sản cố định thuê tài chính là máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
được khấu hao với thời gian là 3,3 năm.

3.11 Tài sản cố định vô hình và hao mòn

Tài sản cố định vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính, phù hợ
p với tỷ lệ khấu hao đã được quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Tài sản cố định vô hình là Chi phí san lấp mặt bằng được khấu hao với thời gian 10 năm;








CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính






16
3. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)

3.12 Chi phí đi vay

Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay, các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái
phiếu, các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến quá trình làm thủ tục vay và kiểm soát
quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, đầu tư xây dựng tài sản hoặc sản xuất
những sản phẩm cần một thời gian tương đố
i dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc để sẵn
sàng kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử
dụng hoặc tập hợp vào chi phí và kết chuyển vào giá thành của sản phẩm chuyển sang khâu
kinh doanh, gọi là “vốn hóa chi phí đi vay”. Các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình đầu
tư và sản xuất (sản phẩm chạy thử, vật tư thu hồi, thu lãi tiền gửi giao dịch tại ngân hàng )
được ghi giảm nguyên giá tài s
ản hoặc giá thành sản phẩm có liên quan.

Tất cả các chi phí đi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh ngay
trong kỳ phát sinh.

3.13 Chi phí trả trước dài hạn

Các khoản chi phí trả trước dài hạn bao gồm các khoản chi phí chờ phân bổ, chi phí quảng

cáo, chi phí hủy thành phẩm do chuyển đổi dây chuyền sản xuất thuốc, giá trị còn lại của
những công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, đượ
c đánh giá là có khả năng
đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai với thời hạn sử dụng trên một năm. Các chi phí này
được vốn hóa dưới hình thức các khoản trả trước dài hạn và được phân bổ vào Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh của từng kỳ kế toán theo phương pháp đường thẳng trong thời gian
từ hai (02) đến ba (03) năm phù hợp với thời gian tham gia thực tế vào quá trình kinh doanh
và tạo ra doanh thu và các quy định kế toán hiệ
n hành.

3.14 Chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ước tính và ghi nhận vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ để đảm bảo nguyên tắc thận trọng của kế toán để khi chi phí phát
sinh thực tế không gây đột biến đối với kết quả kinh doanh, đồng thời đảm bảo nguyên tắc
phù hợp trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí trong kỳ kế toán. Số chênh lệch giữa chi phí
đã trích trước với chi phí thực t
ế (nếu có) sẽ được ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tại thời
điểm phát sinh chi phí.

3.15 Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo giá trị còn lại của phần tăng do phát hành cổ phiếu
cao hơn mệnh giá và chênh l
ệch tăng, giảm so với giá mua lại cổ phiếu quỹ tái phát hành sau
khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc phát hành cổ phiếu.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trình bày trên báo cáo tài chính là số lũy kế của kết quả

hoạt động kinh doanh chưa quyết toán hoặc chưa được phân phối tại ngày lập báo cáo. Hội
đồng Quản trị sẽ phê duyệt Báo cáo tài chính và thực hiện việc phân phối lợi nhuận để trích
l
ập các quỹ, chia cổ tức theo tỷ lệ góp vốn và/hoặc để lại bổ sung vốn kinh doanh phù hợp với
các qui định pháp lý hiện hành, theo Điều lệ Công ty và các Nghị quyết được thông qua tại
Đại hội cổ đông.

CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





17
3. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)

3.16 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí

Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch hàng hoá được xác định một cách đáng tin cậy
và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được
hoàn thành tại ngày kết thúc niên
độ kế toán.


Doanh thu hoạt động tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền gửi tiết kiệm, được ghi
nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi ngân hàng, tiền gửi
tiết kiệm và lãi suất áp dụng cho từng thời kỳ của các ngân hàng.

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh, có liên quan đến việc hình thành doanh thu
trong năm được tập hợp theo thực tế và ước tính đúng kỳ k
ế toán.

3.17 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Thuế suất thuế GTGT: Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu sản xuất thuốc và dược phẩm
là 5%, các mặt hàng thực phẩm chức năng là 10%.

Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định
trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
Việc xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào các quy đị
nh hiện hành về thuế
và được cộng gộp sau khi đã xác định thuế thu nhập tại từng đơn vị thành viên.

Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo tiêu chuẩn GMP Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng là 15%, miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu
thuế (từ 2006 đến hết 2008) và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm ti
ếp theo (đến hết năm
2015). Bên cạnh đó, Công ty được miễn tiền thuê đất 6 năm kể từ khi ký kết hợp đồng thuê
đất, miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị máy móc tạo thành tài sản cố định phục vụ cho dự án.

Ngoài ra, từng hoạt động kinh doanh cụ thể, thuế suất áp dụng trên cơ sở các văn bản của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duy
ệt ưu đãi đầu tư và các qui định pháp luật hiện hành
về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.Việc xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên những quy định này thay đổi theo từng
thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm
tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Thuế
thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hoặc công nợ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất và cơ sở tính thuế thu nhập.
Thuế thu nhập hoãn lại được kế toán theo phương pháp dựa trên Bảng cân đối kế toán hợp
nhất. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời,
tài s
ản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong
tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được
thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả

hoạt động kinh doanh hợp nhất trong kỳ trừ trường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các
khoản mục đã được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu trước đó, trong trường hợp đó, thuế thu
nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính






18
4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
HỢP NHẤT

4.1 Tiền và các khoản tương đương tiền

Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008
VND VND
Tiền mặt
214.936.855 278.492.244
Tiền gửi ngân hàng (*)
838.623.185 456.707.874
Tiền đang chuyển
- -
Các khoản tương đương tiền
- -
Cộng
1.053.560.040 735.200.118

(*): Số dư tại ngày 31/12/2008 bao gồm 456 triệu đồng là số tiền tài trợ của Bộ Công Thương
chưa sử dụng hết trong tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. (Xem chi tiết thêm tại thuyết minh số
4.16).

4.2 Các khoản phải thu khác


Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008
VND VND
Các khoản chi phí phải thu hồi (*)
10.942.137.387 609.948.460
Hàng trưng bày - Nguyễn Thị Hải Yến
288.095.600 -
Xuất hàng cho Công ty Nhân Hoà - vay
7.626.600 -
Phải thu khác
222.817.079 21.100.360
Cộng
11.460.676.666 631.048.820

(*) Đây là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ, nhưng chưa tập
hợp được chứng từ phù hợp cho mục đích tính thuế.

4.3 Hàng tồn kho

Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008
VND VND
Nguyên liệu, vật liệu 11.520.577.636 10.936.276.048
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 1.335.620.685 1.465.220.457
Thành phẩm 12.315.583.849 9.271.639.274
Hàng hoá 2.334.849.434 5.725.237.833

Hàng gửi đi bán 135.107.206 120.110.915
Cộng giá gốc của hàng tồn kho
27.641.738.810 27.518.484.527
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - -
27.641.738.810 27.518.484.527
Cộng Giá trị thuần có thể thực hiện




CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





19
4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
HỢP NHẤT (TIẾP)

4.4 Tài sản ngắn hạn khác

Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008

VND VND
Chi phí trả trước ngắn hạn
57.427.915 27.667.740
Thuế GTGT được khấu trừ
33.508.909 311.103.783
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
297.090.720 297.090.720
+
Thuế thu nhập doanh nghiệp
297.090.720 297.090.720
Tài sản ngắn hạn khác
1.265.474.858 770.383.885
+
Tạm ứng
1.212.964.358 768.283.885
+Các khoản cầm cố, ký cược, ký qũy ngắn hạn 52.510.500 2.100.000
Cộng
1.653.502.402 1.406.246.128
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





20
4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP)


4.5 Tài sản cố định hữu hình


Nhà cửa Máy móc Phương tiện Thiết bị TSCĐ Cộng
vật kiến trúc thiết bị vận tải quản lý khác
VND VND VND VND VND VND
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 01/01/2008
14.698.247.117 43.607.730.391 2.308.919.327 640.591.003 3.371.281.371 64.626.769.209
Tăng trong năm - 208.867.676 - - - 208.867.676
-Tăng do mua mới - 208.867.676 - - - 208.867.676
Giảm trong năm - 115.504.712 - - - 115.504.712
- Thanh lý, nhượng bán - 115.504.712 - - - 115.504.712
Tại ngày 31/12/2008
14.698.247.117 43.701.093.355 2.308.919.327 640.591.003 3.371.281.371 64.720.132.173
HAO MÒN LUỸ KẾ
Tại ngày 01/01/2008
1.146.783.636 6.145.577.950 565.682.131 153.065.684 421.410.171 8.432.519.572
Khấu hao trong năm 1.024.801.426 5.534.637.497 384.819.894 100.019.483 421.410.168 7.465.688.468
- Trích KH trong năm 1.024.801.426 5.534.637.497 384.819.894 100.019.483 421.410.168 7.465.688.468
Giảm trong năm - 84.102.752 - - - 84.102.752
- Thanh lý, nhượng bán - 84.102.752 - - - 84.102.752
Tại ngày 31/12/2008
2.171.585.062 11.596.112.695 950.502.025 253.085.167 842.820.339 15.814.105.289
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 01/01/2008
13.551.463.481 37.462.152.441 1.743.237.196 487.525.319 2.949.871.200 56.194.249.637
Tại ngày 31/12/2008
12.526.662.055 32.104.980.660 1.358.417.302 387.505.836 2.528.461.032 48.906.026.884



Giá trị còn lại tại ngày 31/12/2008 của các Tài sản cố định hữu hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay là 48.906.026.884 đồng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





21
4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP)


4.6 Tài sản cố định thuê tài chính
Máy móc Cộng
thiết bị
VND VND
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 01/01/2008 723.284.168 723.284.168
Tăng trong năm - -
Giảm trong năm - -
Tại ngày 31/12/2008 723.284.168 723.284.168
HAO MÒN LŨY KẾ
Tại ngày 01/01/2008 560.542.861 560.542.861
Khấu hao trong năm 162.741.307 162.741.307

-Trích khấu hao trong năm 162.741.307 162.741.307
Giảm trong năm - -
Tại ngày 31/12/2008 723.284.168 723.284.168
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 01/01/2008 162.741.307 162.741.307
Tại ngày 31/12/2008 - -

4.7 Tài sản cố định vô hình
Quyền sử Cộng
dụng đất
VND VND
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 01/01/2008 801.428.129 801.428.129
Tăng trong năm - -
Giảm trong năm - -
Tại ngày 31/12/2008 801.428.129 801.428.129
HAO MÒN LŨY KẾ
Tại ngày 01/01/2008 80.142.813 80.142.813
Khấu hao trong năm 80.142.816 80.142.816
-Trích khấu hao trong năm 80.142.816 80.142.816
Giảm trong năm - -
Tại ngày 31/12/2008 160.285.629 160.285.629
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 01/01/2008 721.285.316 721.285.316
Tại ngày 31/12/2008 641.142.500 641.142.500

CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





22
4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP)

4.8 Đầu tư dài hạn khác

Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008
VND VND
Công ty TNHH TM&DV Nam Dược (*)
255.000.000 255.000.000
Cộng
255.000.000 255.000.000

(*): Công ty đã thực hiện 50% số vốn góp theo cam kết thành lập công ty con (góp 510
triệu, tương ứng 51.000 cổ phần, chiếm 51% quyền biểu quyết). Đến ngày 31/12/2008,
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Nam Dược đang tạm ngừng hoạt động. Vì vậy, Công
ty con này bị loại ra khỏi quá trình hợp nhất, khoản đầu tư của Công ty được trình bày theo
phương pháp giá gốc.

4.9 Chi phí trả trước dài hạn


Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008
VND VND
Giá trị sản phẩm hủy phân bổ dần (*)
2.103.973.429 5.218.914.659
Chi phí quảng cáo phân bổ dần
1.387.518.048 2.868.387.107
Giá trị công cụ dụng cụ phân bổ dần
303.260.649 773.106.677
Chi phí kiểm nghiệm sản phẩm
61.778.494 13.128.081
Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị
70.518.701 12.936.960
Chi phí sửa chữa nhà xưởng
30.706.677 11.770.201
Chi phí khác phân bổ
5.976.052 -
Cộng
3.963.732.051 8.898.243.685

(*): Số dư tại ngày 31/12/2008 là bao gồm:
- Giá trị sản phẩm sản xuất theo công nghệ cũ bị hủy khi Công ty thay đổi công nghệ sản
xuất là: 1.339.202.340 đồng, và
- Giá trị các sản phẩm hủy trong năm do hết hạn sử dụng là: 764.771.089 đồng.
















CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính





23
4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP)


4.10 Vay và nợ ngắn hạn

Tại ngày
31/12/2008

Tại ngày
01/01/2008
VND VND
Vay ngắn hạn
-
Vay Ngân hàng 27.927.632.981 28.573.685.964
+
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Nam Định
(
1
)
16.007.632.981 16.532.776.582
+ Ngân hàng phát tri

n Nam Định (2) 5.000.000.000 5.000.000.000
+ Ngân hàng NN và PTNT Tây Hà Nội (3) 4.345.000.000 4.400.000.000
+ Ngân hàng Công thương TP Nam Định (4) 2.575.000.000 2.600.909.382
+ Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Đống Đa - 40.000.000
- Vay các đối tượng khác (5) 21.768.203.707 9.001.209.483
+ Ông Nguyễn Ngọc Sơn 2.300.000.000 -
+Bà Dương Thị Sáu 2.000.000.000 -
+ Ông Vũ Hồng Minh 1.600.000.000 -
+ Ông Đặng Giang Thắng 1.130.000.000 3.600.000.000
+ Bà Lê Thị Thảo 1.100.000.000 1.175.000.000
+Bà Nguyễn Thị Thanh Hà 1.090.000.000 890.000.000
+Bà Nguyễn Thị Lụa 900.000.000 -
+ Ông Hoàng Lê Hưng 763.965.000 -
+ Công ty TNHH Mặt Trời Vàng 760.783.985 -
+Bà Đỗ Thị Thân 629.000.000 -

+ Các cá nhân khác 9.494.454.722 3.336.209.483
- Vay dài hạn đến hạn trả 2.933.087.909 2.287.514.865
+ Ngân hàng phát triển Nam Định (2) 1.749.584.000 1.000.000.000
+
Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Nam Định
850.000.000 850.000.000
+ Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Đống Đa 277.080.000 277.080.000
+ Công ty Tài chính Quốc tế 56.423.909 160.434.865
Cộng 52.628.924.597 39.862.410.312

(1) Các khoản vay theo các hợp đồng tín dụng nhận nợ từng lần với thời hạn vay từ 9 đến
12 tháng và lãi suất cố định 1,05%/tháng;
(2) Khoản vay theo hợp đồng tín dụng số 01/2008/HĐTD-TĐ ngày 05/05/2008, với thời
hạn vay 6 tháng và lãi suất 13,5%/năm; và Phụ lục hợp đồng số 01B/2008/HĐTD-
TĐ ngày 28/05/2008 về việc điều chỉnh lãi suất 16,2%.








CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Lô M13 (C4-9), khu CN Hòa Xá, thành phố Nam Định Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính






24
4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP)


4.10 Vay và nợ ngắn hạn (tiếp)

(3) Khoản vay theo hợp đồng tín dụng số 07NH500159001/HĐTD ngày 05/04/2007, với
hạn mức là 3.900.000.000 đồng và các phụ lục hợp đồng số 07NH500159001/BX1
ngày 25/03/2008 về việc gia hạn hợp đồng tín dụng đến ngày 30/06/2008, phụ lục số
07NH500159001PL1 ngày 12/06/2008 về việc điều chỉnh lãi suất vay 1,65%/tháng.
Hợp đồng được đảm bảo bằng: Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đất ở và Quyền sở
hữu nhà ở số 10117011539, số 10113090003, số AE479463 và các Đăng ký bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tương ứng ký ngày 07/11/2006; ngày
13/12/2006; ngày 09/03/2007. Hiện nay, Công ty đang hoàn tất thủ tục gia hạn hợp
đồng tín dụng này.
Hợp đồng tín dụng số 1480-LAV-200700650 ngày 10/12/2007, với số tiền
2.000.000.000 đồng, lãi suất tiền vay là 1,03%/tháng, thời hạn vay 06 tháng. Hiện nay
Công ty đang hoàn t
ất thủ tục gia hạn hợp đồng tín dụng này.

(4) Các khoản vay theo các hợp đồng tín dụng nhận nợ từng lần với thời hạn vay 01 năm
và lãi suất vay cố định 0,95%/tháng; và


(5) Các khoản vay theo các hợp đồng tín dụng phát sinh năm 2007 và năm 2008 với các
mức lãi suất từ 0%/tháng - 9%/tháng.

4.11 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008
VND VND
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
316.119.727 1.009.930
Thuế thu nhập cá nhân
32.249.331 -
Các loại thuế khác
70.479.905 -
Cộng
418.848.963 1.009.930

4.12 Chi phí phải trả

Tại ngày
31/12/2008
Tại ngày
01/01/2008
VND VND
3.470.060.200 491.530.873
47.455.918 47.455.918
Cộng
3.517.516.118 538.986.791

Lãi vay vốn phải trả các cá nhân và tổ chức tín dụng
Phí chuyển giao công nghệ phải trả Lê Lam Sơn








×