Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bộ thủ tục hành chính cấp xã 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.34 KB, 29 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ XƯƠNG GIANG
Số: 02/2012/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Xương Giang, ngày tháng năm
2012
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục
hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa”, “Một
cửa liên thông”, thuộc UBND xã Xương Giang
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ XƯƠNG GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật Xây dựng năm 2003; Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày năm 2004; Luật
Hợp tác xã năm 2003; Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005; Pháp lệnh số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 về Ưu đãi người có công với cách mạng
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi, người có công với cách mạng; Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội; Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/1/2007 của Chính phủ về việc quy định
về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, ;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án


đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của
Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà
nước; Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ
v/v Ban hành chuẩn nghèo áp dụng giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính
Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2009 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành "Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công
trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố
nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 282/2011/QĐ-UBND, ngày 04/8/2011 của UBND tỉnh
Bắc Giang ban hành quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính
áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của công chức Văn phòng - Thống kê xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục hành chính
(TTHC) và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả
theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” thuộc UBND xã Xương Giang.
Điều 2.


Quyết định có hiệu lực sau 05 (năm) ngày kể từ ngày ký và thay thế
các quyết định có liên quan trước đây.
Điều 3.

Các công chức: Văn phòng - Thống kê, Tư pháp - Hộ tịch, Địa
chính - Xây dựng, Văn hoá - Xã hội và bộ phận “Một cửa”, “Một cửa liên thông”
thuộc UBND xã Xương Giang căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để T/h);
- UBND thành phố (để B/c);
- Văn phòng HĐND-UBND thành phố (để B/c);
- Các phòng: Nội vụ, Tư pháp, LĐTB&XH, VHTT,
Tài Nguyên - Môi trường, QLĐT thành phố (để B/c);
- TT. Đảng uỷ, HĐND, UBND xã (để b/c);
- UB MTTQ và các đoàn thể nhân dân xã;
- Bộ phận "Một cửa" xã (để niêm yết);
- Đài Truyền thanh xã (để tuyên truyền);
- Lưu: VT
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Thanh
2
UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ XƯƠNG GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


QUY


ĐỊNH
Về thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành
chính
tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả theo cơ chế “Một cửa”, “Một
cửa liên thông”
thuộc UBND xã Xương Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2012/QĐ-UBND ngày / /2012
của UBND xã Xương Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.

Quy định này quy định cụ thể các thủ tục hành chính và quy trình giải
quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 282/2011/QĐ-UBND, ngày
04/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ
tục hành chính áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” thuộc UBND xã có
nhiệm vụ tiếp, hướng dẫn tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết về những công việc được
quy định tại quyết định này; nhận hồ sơ đã đủ thủ tục theo quy định; chuyển hồ sơ đã nhận
cho các công chức chuyên môn để xem xét, giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, công dân.
Điều 3.

Các thủ tục hành chính giải quyết tại bộ phận “Một cửa”, “Một cửa
liên thông”
1. Lĩnh vực chứng thực
- Chứng thực bản sao từ bản chính;
- Chứng thực chữ ký;

2. Lĩnh vực hộ tịch
- Đăng ký kết hôn;
- Đăng ký khai sinh quá hạn;
- Đăng ký khai sinh;
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
3. Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
- Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc
trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất;
3
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân;
- Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, tổ chức;
- Xác nhận hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất;
- Hoà giải tranh chấp đất;
- Xác nhận hồ sơ xin giao đất đối với cá nhân, tổ chức;
- Xác nhận cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tách thửa, hợp thửa đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Xác nhận hồ sơ xin thuê đất đối với cá nhân, tổ chức;
- Xác nhận cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án sử dụng đất;
4. Lĩnh vực xây dựng
- Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng công trình công cộng;
- Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng (công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị);
- Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm;
- Xác nhận đơn cấp phép cho ô tô vận tải vào đường cấm;
- Xác nhận đơn xin gia hạn về Giấy phép xây dựng;
- Xác nhận đơn xin bổ sung, điều chỉnh Giấy phép xây dựng.
5. Lĩnh vực Lao động TB&XH
- Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ Bảo hiểm y tế;
- Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ Bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 6 tuổi;

- Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp bổ sung thẻ Bảo hiểm y tế đối với người có công;
- Xác nhận hộ nghèo;
- Xác nhận đơn xin thăm viếng mộ liệt sỹ;
- Xét đề nghị hỗ trợ, làm mới, sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính sách gặp khó
khăn về nhà ở;
- Xác nhận đơn xin miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo;
- Xác nhận và và đề nghị cấp lại thẻ BHYT cho công dân bị mất thuộc đối tượng
Bảo trợ xã hội;
- Xác nhận và đề nghị cấp lại sổ lĩnh tiền trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
- Xác nhận và đề nghị cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh;
- Xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ BHYT cho người có công với cách mạng.
6. Lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư
- Thành lập Tổ hợp tác;
- Thay đổi tổ trưởng Tổ hợp tác;
- Xác nhận thành lập Hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể.
7. Lĩnh vực văn hoá
- Xét công nhận gia đình văn hoá.
8. Lĩnh vực dân tộc
4
- Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn;
- Hỗ trợ học sinh con hộ nghèo đi học.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
Điều 4.

Chứng thực bản sao từ bản chính
1. Thành phần hồ sơ:

- Bản chính và bản sao cần chứng thực;
- Số lượng hồ sơ: tối thiểu là 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa”;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ, trình lãnh
đạo UBND xã ký chứng thực;
- Trả kết quả cho công dân tại bộ phận “Một cửa”.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay nếu hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Tư pháp - Hộ tịch xã.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Phí, lệ phí: 2.000đ/trang, từ trang thứ 3 trở đi 1000đ/trang nhưng không quá
100.000đ/bản.
7. Kết quả: Chứng thực.
Điều 5. Chứng thực chữ ký
1. Thành phần hồ sơ (tối thiểu là 02 bộ)
- Văn bản cần chứng thực chữ ký;
- Chứng minh nhân dân.
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa”;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ, trình lãnh
đạo UBND xã ký chứng thực;
- Trả kết quả cho công dân tại bộ phận “Một cửa”;
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Tư pháp – Hộ tịch xã.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
5

6. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực: 10.000 đồng
7. Kết quả: Lời chứng.
Chương III
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Điều 6.

Đăng ký kết hôn
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(đối với công dân ở địa phương khác đến đăng ký kết hôn);
- Chứng minh thư nhân dân của 2 bên (để đối chiếu);
- Sổ hộ khẩu (nếu cần đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” và nhận phiếu hẹn;
- Công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ, trình
lãnh đạo UBND xã ký;
- Trả kết quả cho công dân tại bộ phận “Một cửa”.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 05 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Tư pháp – Hộ tịch xã.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Phí, lệ phí: Không.
7. Kết quả: Lời chứng.
Điều 7.


Đăng ký khai sinh quá hạn
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng sinh;
- Đăng ký kết hôn của bố mẹ (trong trường hợp cần đối chiếu);
- Sổ hộ khẩu của mẹ (trong trường hợp cần để xác định thẩm quyền nơi đăng
ký khai sinh);
- Học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa”;
- Công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ, trình
lãnh đạo UBND cấp xã ký;
- Trả kết quả cho công dân tại bộ phận “Một cửa”;
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
6
- Công chức trực tiếp thực hiện: Tư pháp – Hộ tịch xã.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
6. Phí, lệ phí: Phí cấp bản sao 3.000đ/bản.
7. Kết quả: Giấy khai sinh
Điều 8.

Đăng ký khai sinh
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng sinh;
- Đăng ký kết hôn của bố mẹ (trong trường hợp cần đối chiếu);
- Sổ hộ khẩu của mẹ (trong trường hợp cần để xác định thẩm quyền nơi đăng
ký khai sinh).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2. Trình tự thực hiện
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa”;
- Công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ, trình
lãnh đạo UBND xã ký;
- Trả kết quả cho công dân tại bộ phận “Một cửa”.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Tư pháp – Hộ tịch xã.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
6. Phí, lệ phí: Phí cấp bản sao 3.000đ/bản.
7. Kết quả: Giấy khai sinh
Điều 9.

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Thành phần hồ sơ
- Giấy yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch, bản sao giấy tờ hộ tịch (nếu có);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện
- Công dân đến bộ phận “Một cửa” UBND xã đề nghị sao giấy tờ hộ tịch;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra giấy tờ tuỳ thân, đối chiếu với sổ hộ
tịch gốc, viết giấy cấp bản sao theo mẫu trình lãnh đạo UBND xã ký đóng dấu;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Tư pháp – Hộ tịch xã.
5 Đối tượng thực hiện: Cá nhân
7

6. Phí, lệ phí: 3.000đ/bản.
7. Kết quả: Bản sao.
Chương IV
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 10. Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (liên
thông cấp thành phố)
1. Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
1.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn xin giao đất nông nghiệp của gia đình, cá nhân;
- Sổ hộ khẩu;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.2. Trình tự thực hiện
- Công dân đến bộ phận “Một cửa” UBND xã nộp hồ sơ;
- Công chức Địa chính - Xây dựng thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn
xin giao đất về nhu cầu sử dụng đất trình lãnh đạo UBND xã ký đóng dấu; gửi hồ
sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố;
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố kiểm tra, xem xét lại hồ
sơ, nếu đủ điều kiện thì trích lục bản đồ địa chính và gửi đến phòng Tài nguyên –
Môi trương thành phố; gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế thành phố để xác
định nghĩa vụ tài chính;
- Phòng Tài nguyên - Môi trường thành phố thẩm tra hồ sơ, xác minh thực
địa, trình UBND thành phố quyết định giao đất và cấp GCN Quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa” UBND xã.
1.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 15 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Ở cấp thành phố: 10 ngày làm việc.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.6. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn xin giao đất nông nghiệp (theo mẫu).
1.7. Phí, lệ phí: Lệ phí địa chính, phí thẩm định. Mức phí tuỳ theo qui định.
1.8. Kết quả: Giấy chứng nhận.
2. Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
2.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn xin thuê đất nông nghiệp của gia đình, cá nhân;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.2. Trình tự thực hiện
8
- Công dân đến bộ phận “Một cửa” UBND xã nộp hồ sơ;
- Công chức Địa chính - Xây dựng kiểm tra, xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND xã ghi ý kiến xác nhận; gửi hồ sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
thành phố;
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố kiểm tra, xem xét lại hồ
sơ, nếu đủ điều kiện thì trích lục bản đồ địa chính và gửi đến phòng Tài nguyên –
Môi trương thành phố;
- Phòng Tài nguyên - Môi trường thành phố thẩm tra hồ sơ, xác minh, trình
UBND thành phố ký hợp đồng cho thuê đất;
- Hộ gia đình, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa” UBND xã.
2.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 15 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ở cấp thành phố: 10 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
2.6. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn xin giao đất nông nghiệp (theo mẫu).

2.7. Phí, lệ phí: Lệ phí địa chính, phí thẩm định. Mức phí tuỳ theo qui định.
2.8. Kết quả: Giấy chứng nhận.
Điều 11. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không
thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất (liên thông cấp thành phố).
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao đất để làm nhà ở;
- Sổ hộ khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
2. Trình tự thực hiện
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa”;
- UBND cấp xã căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của địa
phương đã được duyệt, niêm yết công khai các hộ gia đình cá nhân được giao đất
tại UBND xã 15 ngày làm việc; Hoàn chỉnh phương án giao đất gửi hồ sơ về Văn
phòng đăng ký QSD đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trường thành phố;
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra xem xét lại hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì trích lục bản đồ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên Môi trường thành phố;
Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
- Phòng Tài nguyên Môi trường thành phố thẩm tra hồ sơ, xác minh thực
địa, trình UBND thành phố quyết định giao đất và cấp GCNQSD đất;
- Cá nhân, hộ gia đình nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 10 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9
- Ở cấp thành phố: 35 ngày.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn xin giao đất để làm nhà ở (mẫu số 02/ĐĐ)
7. Phí, lệ phí: Lệ phí địa chính, phí thẩm định. Mức phí tuỳ theo qui định.

8. Kết quả: Giấy chứng nhận.
Điều 12. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân
(liên thông cấp thành phố)
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất;
- Một trong các loại giấy tờ sau (nếu có), bao gồm:
+ Những giấy tờ về quyền được SD đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy chứng nhận QSD đất tạm thời được cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ hợp pháp tặng cho QSD đất và tài sản gắn liền với đất, giấy tờ
giao nhà tình nghĩa.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15/10/1993.
+ Giấy tờ thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp
luật; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất; Hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa”;
- Công chức Địa chính - Xây dựng kiểm tra, xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND xã ghi ý kiến xác nhận và gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Phòng Tài nguyên Môi trường thành phố;
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra xem xét lại hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì trích lục bản đồ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên Môi trường thành phố;
- Phòng Tài nguyên Môi trường thành phố kiểm tra hồ sơ, xác minh trường
hợp xin thuê đất trình UBND thành phố ký hợp đồng cho thuê đất;
- Cá nhân, hộ gia đình nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa” của UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 05 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Ở cấp thành phố: 10 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
10
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn xin chuyển đổi quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân theo (mẫu số 35/HĐCĐ).
7. Phí, lệ phí: Lệ phí địa chính, phí thẩm định. Mức phí tuỳ theo qui định.
8. Kết quả: Giấy chứng nhận.
Điều 13. Xác nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho hộ gia đình, tổ chức
(liên thông cấp thành phố)
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp GCNQSD đất;
- Biên bản trúng đấu giá, giấy nộp tiền vào tài khoản, biên lai thu lệ phí trước
bạ, phô tô chứng minh thư nhân dân của vợ và chồng (trường hợp trúng đấu giá);
- Biên lai nộp tiền sử dụng đất, biên lai thu lệ phí trước bạ, phô tô CMTND
của vợ và chồng, biên bản giao đất tại thực địa (trường hợp giao đất);
- Có giấy tờ chứng minh thời điểm sử dụng đất (trường hợp đã sử dụng đất
nhưng chưa được cấp GCNQSD đất).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với cá nhân, 03 bộ đối với tổ chức.
2. Trình tự thực hiện
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” và nhận phiếu hẹn.
- Công chức Địa chính - Xây dựng xã kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện
trình lãnh đạo UBND xã ký xác nhận;
- Công dân, tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Ở cấp thành phố: 20 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp GCNQSD đất (theo mẫu).
8. Phí, lệ phí: Phí xác nhận tính pháp lý của hồ sơ. Mức 5.000đ/hồ sơ cá
nhân, 10.000đ/hồ sơ tổ chức.
9. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
Điều 14. Xác nhận hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
quyền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính, 01 bản phôtô);
- Hợp đồng thế chấp QSD đất (04 bản chính);
11
- Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn (nếu không có giấy phép đăng ký
kinh doanh);
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản;
- Bản sao chứng minh thư nhân dân;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (trường hợp có đăng ký kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
2. Trình tự thực hiện
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” và nhận phiếu hẹn
- Công chức Địa chính – Xây dựng vào sổ, trình lãnh đạo UBND xã, đóng dấu hồ sơ;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
6. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng hợp đồng, văn bản

7. Phí, lệ phí: Lệ phí căn cứ vào giá trị tài sản trong hợp đồng
8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
Điều 15. Hoà giải tranh chấp đất đai
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn (đối với cá nhân) hoặc Công văn (đối với tổ chức);
- Giấy tờ liên quan đến nhà đất (bản photo chứng thực);
- Biên bản xác minh nội dung đơn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp đơn tại “ Một cửa”;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã vào sổ theo dõi; trình lãnh đạo UBND xã
phân công công chức chuyên môn xem xét, xác minh, thu thập tài liệu và viết giấy
mời gửi các bên liên quan tham gia hoà giải trực tiếp tại UBND xã;
- UBND xã ra biên bản trong trường hợp hoà giải thành hoặc công văn đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết đơn trong trường hợp hoà giải không thành;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại “Một cửa” xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
12
7. Phí, lệ phí: Không.
8. Kết quả: Biên bản hoà giải.
Điều 16. Xác nhận hồ sơ xin giao đất đối với cá nhân, tổ chức
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao đất;
- Quyết định thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Bản phôtô chứng thực giấy chứng nhận đầu tư và kèm theo hồ sơ dự án (đối

với tổ chức);
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất (đối với tổ chức);
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định tư kèm theo danh sách nhận tiền các
hộ gia đình, cá nhân (đối với tổ chức);
- Bố trí mặt bằng tổng thể (đối với tổ chức);
- Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 (đối với tổ chức).
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” xã và nhận phiếu hẹn.
Trong trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất, công chức địa chính xã đi xác
minh, đo vẽ ranh giới. Trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu hồ sơ.
- Công dân, tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa” xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Người trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
7. Phí, lệ phí: Lệ phí xác nhận. Mức phí 10.000đ/hồ sơ tổ chức, 5.000đ/hồ sơ cá nhân.
8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ
Điều 17. Xác nhận cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (liên
thông cấp thành phố)
1. Xác nhận cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.2. Trình tự thực hiện
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “Một cửa”;
- Công chức Địa chính - Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

13
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho
người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ
bổ sung kịp thời;
- Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong giấy biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ
phận “Một cửa” để nhận kết quả.
1.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ở cấp thành phố: 15 ngày làm việc.
1.5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
1.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
2. Xác nhận cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.2. Trình tự thực hiện
- Cá nhân liên hệ tại bộ phận “Một cửa” để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa”;
- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật;
- Công chức Địa chính - Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận và viết Biên nhận hẹn trả kết
quả cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
- Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận
“Một cửa” để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ).
2.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ở cấp thành phố: 15 ngày làm việc.
2.5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
14
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
2.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
2.7. Phí, lệ phí: Không.
2.8. Kết quả: Xác nhận vào đơn đề nghị.
Điều 18. Tách thửa, hợp thửa đất đối với hộ gia đình, cá nhân (liên thông cấp
thành phố)
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (mẫu số 04/Đk);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1,2,5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện
- Cá nhân liên hệ tại Bộ phận “Một cửa” để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa”;
- Công chức Địa chính - Xây dựng tiếp nhận hồ, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận và viết Biên nhận hẹn trả kết
quả cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến

nộp hồ sơ bổ sung kịp thời;
- Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận
“Một cửa” để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ).
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết:
- Ở cấp xã: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ở cấp thành phố: 20 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: 10.000đ (theo Thông tư của Bộ Tài Chính số 93/TT.BTC, ngày
21/10/2002 về thu phí, lệ phí địa chính).
8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
Điều 19. Xác nhận hồ sơ xin thuê đất đối với cá nhân, tổ chức
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin thuê đất;
- Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo dự án đầu tư của chủ đầu tư;
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất;
15
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Bố trí tổng mặt bằng của dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500.
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” và nhận phiếu hẹn.
Trong trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất, công chức địa chính xã đi xác
minh, đo vẽ danh giới chuyển nhượng.
- Trình lãnh đạo UBND xã ký duyệt và đóng dấu hồ sơ;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”.

3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
7. Phí, lệ phí: 10.000đ/hồ sơ - đối với tổ chức; 5.000đ/hồ sơ - đối với cá nhân.
8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
Điều 20. Xác nhận cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu
giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án sử dụng đất (liên thông cấp thành phố).
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất
(bản chính);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa
có bản đồ địa chính;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công chức Địa chính - Xây dựng xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Xác nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân có đất sử dụng tại xã, sau đó
chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐK QSDĐ cấp thành phố để giải quyết.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 03 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
16
7. Phí, lệ phí: 5.000,đ.

8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Chương V
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Điều 21. Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng công trình công cộng (liên
thông cấp thành phố)
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp phép xây dựng (theo mẫu BM-08-05);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Biên bản giao đất (trong
trường hợp chưa có giấy CNQSD đất);
- Hồ sơ thiết kế công trình đã được thẩm định;
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, Công chức Địa chính
- Xây dựng kiểm tra hồ sơ;
- Vào sổ, trình lãnh đạo UBND xã ký, đóng dấu vào đơn xin cấp phép xây dựng;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Phí, lệ phí: Phí sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng: 500 đồng/m
2
(nếu sử
dụng vỉa hè, lòng đường).
8. Kết quả: Xác nhận đơn.

Điều 22. Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng (công trình, nhà ở riêng lẻ đô
thị - liên thông cấp thành phố)
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp phép xây dựng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ khác về QSD
đất;
- Hồ sơ thiết kế công trình.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, Công chức Địa chính
- Xây dựng kiểm tra hồ sơ;
- Vào sổ, trình lãnh đạo UBND xã ký, đóng dấu vào đơn xin cấp phép xây dựng;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã
17
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: Phí sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng: 500đồng/m
2
(nếu sử
dụng vỉa hè, lòng đường).
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 23. Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp phép xây dựng tạm;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ khác về QSD
đất;

- Hồ sơ thiết kế công trình;
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã, Công chức Địa chính
- Xây dựng kiểm tra hồ sơ;
- Vào sổ, trình lãnh đạo UBND xã ký, đóng dấu vào đơn xin cấp phép xây dựng;
- Công dân nộp lệ phí và nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Phí, lệ phí: Phí sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng: 500đồng/m
2
(nếu sử
dụng vỉa hè, lòng đường).
8. Kết quả: Xác nhận đơn
Điều 24. Xác nhận đơn cấp phép cho ô tô vận tải vào đường cấm
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
- Giấy đăng ký phương tiện;
- Số lượng: 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
- Công chức Địa chính - Xây dựng kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch UBND xã
ký xác nhận;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cơ quan thực hiện:
18
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 25. Xác nhận đơn xin gia hạn về giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng tạm;
- Bản sao giấy phép xây dựng;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
- Công chức Địa chính - Xây dựng xã kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch UBND
xã ký xác nhận;
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận “một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 26. Xác nhận đơn xin bổ sung, gia hạn về giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin bổ sung, điều chỉnh giấy phép xây dựng tạm;
- Bản sao giấy phép xây dựng;
- Bản thiết kế điều chỉnh, bổ sung công trình;

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
- Công chức Địa chính - Xây dựng kiểm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND xã ký
xác nhận;
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận “một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
19
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Địa chính - Xây dựng xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Phí, lệ phí: Phí sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng: 500 đồng/m
2
/thời
gian được điều chỉnh tăng thêm (nếu sử dụng vỉa hè, lòng đường).
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Chương VI
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – TBXH
TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – TBXH
Điều 27. Xác nhận hồ sơ cấp mới thẻ Bảo hiểm y tế
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối tượng theo Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi, người có công với
cách mạng, gồm:
- Bản khai cá nhân;
- Bản Photo công chứng Huân, huy chương kháng chiến;

- Bản Photo chứng thực chứng minh thư nhân dân;
* Đối tượng theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và
Nhà nước, gồm:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế;
- Đơn xin hưởng chế độ BHYT;
- Bản photo công chứng Quyết định phục viên, xuất ngũ; lý lịch quân nhân;
- Biên bản hội nghị BCH Hội cựu chiến binh xét đề nghị hưởng chế độ;
- Biên bản họp xét hưởng chế độ chính sách;
- Công văn đề nghị đối tượng hưởng BHYT;
-Biên bản hội nghị liên tịch đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Công dân đề nghị công chức Văn hoá - xã hội (Lao động TBXH) xã hướng
dẫn làm hồ sơ đề nghị cấp thẻ Bảo hiểm y tế;
- Công chức Văn hoá - xã hội xã cung cấp hồ sơ để đối tượng kê khai; kiểm
tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND xã ký xác nhận;
- Công chức Văn hoá - xã hội xã chuyển hồ sơ đến Phòng lao động TBXH
thành phố giải quyết tiếp.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Cơ quan thực hiện:
20
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
Điều 28. Xác nhận hồ sơ cấp lại thẻ Bảo hiểm y tế

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp thẻ bổ sung;
- Phô tô chứng thực sổ hộ khẩu hoặc chứng minh thư nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Công dân lập hồ sơ gửi công chức Văn hoá - xã hội (Lao động TBXH) xã ,
xem xét, kiểm tra;
- Công chức Văn hoá - xã hội xã trình lãnh đạo UBND xã ký xác nhận và
đóng dấu hồ sơ;
- Công chức Văn hoá - xã hội xã chuyển hồ sơ đến phòng Lao động TBXH
xã giải quyết tiếp.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá – xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
Điều 29. Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ Bảo hiểm y tế đối với trẻ em
dưới 6 tuổi
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy khai sinh Bản sao;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Công dân nộp hồ sơ cho công chức Tư pháp - hộ tịch xã để chuyển cho
công chức Văn hoá - xã hội (Lao động - TBXH) xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội xã tổng hợp hồ sơ; kiểm tra, rà soát, trình lãnh
đạo UBND xã ký xác nhận;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan BHXH thành phố giải quyết tiếp.

3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
21
- Công chức phối hợp: Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận hồ sơ.
Điều 30. Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp bổ sung thẻ BHYT
đối với người có công
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản khai cá nhân. Mẫu số 13;
- Bản sao giấy tờ gốc (giấy tờ liên quan);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân;
- Biên bản họp hội đồng chính sách xã.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2. Trình tự thực hiện
- Đối tượng nộp hồ sơ cho công chức Văn hoá - xã hội (Lao động TBXH) xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Công chức Văn hoá - xã hội xã trình Hội đồng chính sách xã xét duyệt;
- Nộp hồ sơ đến Phòng lao động TBXH thành phố giải quyết tiếp.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: theo kế hoạch kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.

8. Kết quả: Thẻ.
Điều 31. Xác nhận hộ nghèo
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin xác nhận hộ nghèo;
- Sổ hộ khẩu (bản chính để đối chiếu);
- Chứng minh thư nhân dân (bản chính để đối chiếu);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa”UBND xã, công chức Văn hoá
-xã hội (Lao động TBXH) xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Vào sổ, trình lãnh đạo UBND xã ký, đóng dấu hồ sơ;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
22
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 32. Thăm viếng mộ Liệt sỹ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của gia đình có nhu cầu đi thăm viếng mộ liệt sỹ;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa”UBND xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội (Lao động - TBXH) xã trình lãnh đạo ký xác
nhận;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”của UBND xã.

3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 33. Xét đề nghị hỗ trợ, làm mới, sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính
sách gặp khó khăn về nhà ở
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của công dân;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH) trình lãnh đạo xem xét ký, đóng dấu;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”UBND xã.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: 6 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (6 tháng, đối
tượng nhận được khoản tiền hồ trợ từ nguồn quỹ của địa phương nếu được hỗ trợ).
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận vào hồ sơ.
Điều 34. Xác nhận đơn xin miễn giảm học phí đối với học sinh thuộc hộ nghèo
23
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận hộ nghèo;

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH) trình lãnh đạo UBND xã ký xác
nhận;
- UBND xã đề nghị UBND thành phố giải quyết tiếp.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 35. Xác nhận và đề nghị cấp lại BHYT cho công dân bị mất thuộc đối
tượng bảo trợ xã hội
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH) xã trình lãnh đạo UBND xã ký xác
nhận;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng lao động TBXH thành phố giải quyết tiếp.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 36. Xác nhận và đề nghị cấp lại sổ lĩnh tiền trợ cấp ưu đãi hàng tháng
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại sổ lĩnh tiền trợ cấp ưu đãi hàng tháng;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
24
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH) xã trình lãnh đạo UBND xã ký xác
nhận;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng lao động TBXH thành phố giải quyết tiếp.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá – xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận trực tiếp vào đơn.
Điều 37. Xác nhận và đề nghị cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng (ghi rõ số thẻ cũ đã được cấp lần đầu);
- Số lượng hồ sơ 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” UBND xã;
- Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH) xã trình lãnh đạo UBND xã ký xác
nhận;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng lao động TBXH thành phố giải quyết tiếp.
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã.

4. Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
- Công chức trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hoá - xã hội (LĐ - TBXH).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Phí, lệ phí: không.
8. Kết quả: Xác nhận đơn.
Điều 38. Xác nhận về đề nghị giải quyết chế độ BHYT cho người có công
với cách mạng.
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản khai cá nhân;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND xã;
25

×