Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Thiết kế E-book hóa học lớp 12 phần Crom - Sắt - Đồng hỗ trợ học sinh tự học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 151 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH



Tống Thanh Tùng


THIẾT KẾ E-BOOK HÓA HỌC LỚP 12
PHẦN CROM  SẮT  ĐỒNG
HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC



Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học môn Hóa học
Mã số : 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRỊNH VĂN BIỀU




Thành phố Hồ Chí Minh - 2009



LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin gởi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu trường
ĐHSP TP. HCM, Phòng Khoa học công nghệ và Sau đại học đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để khóa học được hoàn thành tốt đẹp.
Cùng với các học viên lớp Cao học Lý luận và phương pháp dạy học Hóa
học, chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy, mở rộng và
làm sâu sắc kiến thức c
huyên môn, đã chuyển những hiểu biết hiện đại của nhân
loại về Giáo dục học Hóa học đến cho chúng tôi.
Đặc biệt, xin tri ân thầy Trịnh Văn Biều, Trưởng khoa Hóa học trường
ĐHSP TP. HCM. Cảm ơn thầy đã quan tâm động viên, khuyến khích tác giả vượt
qua những khó khăn trong quá trình học tập. Cảm ơn thầy đã không quản ngại thời
gian và công sức, đã hướng dẫn tận
tình và vạch ra những định hướng sáng suốt
giúp tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường THPT Nguyễn
Chí Thanh, thầy cô ở các trường THPT Phú Nhuận, Trần Phú, Tây Thạnh cũng như
quý thầy cô của nhiều trường PTTH trong và ngoài địa bàn TP. HCM đã có nhiều
giúp đỡ trong quá trình thực nghiệm sư phạm đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thuộc đã
luôn là chỗ dựa tinh
thần vững chắc, giúp tác giả thực hiện tốt luận văn này.

Thành phố Hồ Chí Minh - 2009

MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng

Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
Chương
1.

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..........................4

1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu......................................................................4

1.2.

Đổi mới phương pháp dạy học.....................................................................7

1.2.1.

Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học..............................................7

1.2.2.

Vai trò của CNTT trong đổi mới PPDH ...............................................8

1.2.3.

Dạy học tích cực..................................................................................10

1.3.

Tự học ........................................................................................................12


1.3.1.

Sự cần thiết của tự học ........................................................................12

1.3.2.

Khái niệm tự học .................................................................................13

1.3.3.

Chu trình tự học...................................................................................14

1.4.

Ứng dụng CNTT trong dạy học.................................................................18

1.4.1.

Thực trạng về ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thông....18

1.4.2.

Ứng dụng ELearning trong dạy học..................................................21

1.5.

Sách điện tử (E-Book) ...............................................................................27

1.5.1.


Khái niệm ............................................................................................27

1.5.2.

Ưu điểm và hạn chế của sách điện tử..................................................28

1.5.3.

Giới thiệu các phần mềm thiết kế EBook .........................................29

Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................35
Chương
2.

THIẾT KẾ EBOOK PHẦN CROMSẮTĐỒNG LỚP 12
NÂNG CAO .......................................................................................37

2.1.

Tổng quan về chương trình Hóa học 12 nâng cao....................................37

2.1.1.

Cấu trúc chương trình..........................................................................37

2.1.2.

Mục tiêu và phương pháp dạy học chương “Crom-sắt-đồng” ............38


2.2.

Nguyên tắc thiết kế EBook......................................................................45

2.3.

Qui trình thiết kế E-Book...........................................................................48


2.4.

Cấu trúc E-Book ........................................................................................50

2.4.1.

Cấu trúc của trang chủ.........................................................................50

2.4.2.

Cấu trúc trang “Giới thiệu” .................................................................56

2.4.3.

Trang “Luyện tập giúp trí nhớ”...........................................................58

2.4.4.

Trang “Bài tập tự luận” .......................................................................60

2.4.5.


Trang “Bài tập trắc nghiệm” ...............................................................62

2.4.6.

Trang “Thư giãn” ................................................................................64

2.4.7.

Trang “Bảng tuần hoàn”......................................................................65

2.4.8.

Trang “Phim tư liệu”...........................................................................66

2.5.

Nội dung của EBook................................................................................68

2.5.1.

Hệ thống lý thuyết ...............................................................................68

2.5.2.

Hệ thống câu hỏi và bài tập.................................................................69

2.5.3.

Trang thư giãn .....................................................................................76


2.5.4.

Bảng tuần hoàn....................................................................................80

2.5.5.

Phim tư liệu .........................................................................................81

Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................84
Chương
3.

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................86

3.1.

Mục đích thực nghiệm ...............................................................................86

3.2.

Đối tượng thực nghiệm..............................................................................86

3.3.

Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm....................................................88

3.4.

Tiến hành thực nghiệm ..............................................................................89


3.4.1.

Chuẩn bị ..............................................................................................90

3.4.2.

Tiến hành thực nghiệm........................................................................90

3.5.

Kết quả thực nghiệm..................................................................................95

3.5.1.

Kết quả bài kiểm tra của học sinh .......................................................95

3.5.2.

Nhận xét của giáo viên về EBook.....................................................97

3.5.3.

Nhận xét của học sinh về E-Book.....................................................103

Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................108
KẾT LUẬN............................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................115
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT : công nghệ thông tin
CD : compact disc đĩa quang được sử dụng để lưu trữ dữ liệu số
ĐHSP : Đại học Sư phạm
ĐT : đào tạo
GV : giáo viên
GD : giáo dục
HS : học sinh
HTML : Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn
bản
ICT : information and communication technology – Công nghệ
thông tin và truyền thông
PMDH : phần mềm dạy học
PPDH : phương pháp dạy học
PTHH : phương trình hóa học
SGK : sách giáo khoa
SBT : sách bài tập
THPT : trung học phổ thông
TNPT : tốt nghiệp phổ thông
TV : television  m
áy truyền hình


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.
2. Qui trình thực nghiệm EBook ...............................................................89

Bảng 3.3. Qui trình tham khảo ý kiến GV về EBook ............................................90


Bảng 3.4. Kế hoạch trên lớp để GV thực hiện.........................................................90

Bảng 3.5. Danh sách giáo viên tham gia nhận xét....................................................93

Bảng 3.6. Thống kê số lượng HS tham gia nhận xét ................................................95

Bảng 3.7. Bảng điểm bài kiểm tra.............................................................................95

Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra......................96

Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ............................................97

Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra ........................................97

Bảng 3.11. Nhận xét của giáo viên về E-Book .........................................................98

Bảng 3.12. Thống kê số lượng phiếu nhận xét của học sinh ..................................103

Bảng 3.13. Nhận xét của học sinh về E-Book ........................................................104



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Tóm tắt chu trình học 3 thời.......................................................................14

Hình 1.2. Elearning hỗ trợ tạo lớp học không biên giới .........................................22

Hình 1.3. Một số thiết bị chuyên dùng để đọc EBook............................................28


Hình 1.4. Giao diện của phần mềm Microsoft Office Word.....................................30

Hình 1.5. Giao diện của phần mềm Mathtype 5.0 ....................................................31

Hình 1.6. Giao diện của phần mềm Aigo Video.......................................................32

Hình 1.7. Giao diện của phần mềm Adobe Photoshop CS4 .....................................33

Hình 1.8. Giao diện của phần mềm Adobe Flash CS3 Professional.........................34

Hình 2.1. Các đề mục của trang chủ .........................................................................50

Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu file trong EBook .................................................50

Hình 2.3. Giao diện của trang chủ.............................................................................51

Hình 2.4. Thanh banner.............................................................................................52

Hình 2.5. Tạo các layer trong Flash..........................................................................52

Hình 2.6. Thanh menu...............................................................................................53

Hình 2.7. Thiết lập các thông số cho movie clip.......................................................53

Hình 2.8. Cấu trúc trang “Giới thiệu” .......................................................................56

Hình 2.9. Giao diện của trang “Giới thiệu” .............................................................56

Hình 2.10. Thiết lập các layer cho trang “Giới thiệu” ..............................................57


Hình 2.11. Layer “content” chứa 2 nội dung cần thể hiện mục: “Giới thiệu”
(a) và “Cách dùng” (b).............................................................................58

Hình 2.12. Đoạn code dùng điều khiển hoạt động của layer “content”....................58

Hình 2.13. Giao diện của trang “Luyện tập giúp trí nhớ”.........................................59

Hình 2.14. Thiết lập các layer cho trang “Luyện tập giúp trí nhớ” ..........................59

Hình 2.15. Đoạn code để làm ẩn nội dung của file “luyentaptrinho.swf” ...............60

Hình 2.16. Giao diện của trang “Bài tập tự luận”.....................................................61

Hình 2.17. Thiết lập các layer cho trang “Bài tập tự luận”.......................................61

Hình 2.18. Đoạn code dùng điều khiển các thành phần của trang “Bài tập tự
luận”.........................................................................................................62


Hình 2.19. Giao diện của tra
ng “Bài tập trắc nghiệm” .............................................63

Hình 2.20. Thiết lập các layer cho trang “Bài tập trắc nghiệm”...............................63

Hình 2.21. Đoạn code dùng điều khiển các thành phần của trang “Bài tập trắc
nghiệm”....................................................................................................64

Hình 2.22. Giao diện của trang “Thư giãn” ..............................................................64

Hình 2.23. Thiết lập các layer cho trang “Thư giãn”................................................65


Hình 2.24. Đoạn code dùng điều khiển các thành phần của trang “Thư giãn”........65

Hình 2.25. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học...................................................66

Hình 2.26. Giao diện của trang “Phim tư liệu”.........................................................66

Hình 2.27. Thiết lập các layer cho trang “Phim tư liệu”...........................................67

Hình 2.28. Một video clip phim hóa học ..................................................................67

Hình 2.29. Đoạn code dùng truy xuất các phim của trang “Phim tư liệu” ...............67

Hình 2.30. Sơ đồ hệ thống lý thuyết của EBook ....................................................68

Hình 2.31. Giao diện của phần “Tóm tắt lý thuyết” .................................................69

Hình 2.32. Giao diện của phần “Luyện tập giúp trí nhớ” .........................................70

Hình 2.33. Giao diện của loại câu hỏi “Tìm chỗ sai của một phương trình hóa
học”..........................................................................................................71

Hình 2.34. Bài giải hiển thị ngay khi nhắp chuột .....................................................71

Hình 2.35. Sơ đồ hệ thống bài tập tự luận.................................................................72

Hình 2.36. Giao diện của trang “Bài tập tự luận”.....................................................73

Hình 2.37. Bài tập khó kèm theo hướng dẫn và bài giải...........................................74


Hình 2.38. Cấu trúc trang “Bài tập trắc nghiệm”......................................................74

Hình 2.39. Nút “Hướng dẫn” được thiết kế ngay dưới đề bài ..................................75

Hình 2.40. Nút giải hiển thị khi HS đã đọc phần hướng dẫn....................................75

Hình 2.41. Bài giải hiển thị khi có yêu cầu...............................................................76

Hình 2.42. Cấu trúc trang “Thư giãn”.......................................................................77

Hình 2.43. Giao diện của mục “Lịch sử Hóa học” ...................................................77

Hình 2.44. Tiểu sử nhà hóa học kèm theo ảnh minh họa..........................................78

Hình 2.45. Giao diện của mục “Tin khoa học”.........................................................79


Hình 2.46. Các hằng
số quan trọng của crom ...........................................................80

Hình 2.47. Hình ảnh của đồng kim loại ....................................................................81

Hình 2.48. Các mức năng lượng và cấu trúc electron lớp ngoài cùng của Cu..........81

Hình 2.49. Một cảnh trong đoạn phim thí nghiệm đồng(II) hiđroxit tác dụng
với axit .....................................................................................................82

Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra ............................................................96

Hình 3.2. Đồ thị kết quả bài kiểm tra........................................................................97



1

MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông (Iformation
and Communication Technolagy  ICT) trong những năm gần đây đã tác động vào
hầu hết các lĩnh vực, làm thay đổi rất lớn đến đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt là
giáo dục.
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến vấn đề ứng dụng công nghệ thông
tin trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt l
à với giáo dục. Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã cụ thể hóa tinh thần này bằng chỉ thị số 29/2001/CTBGD & ĐT
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và
ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 20002005. Một trong 4 mục tiêu đặt ra là
“Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở c
ác
cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng công nghệ thông tin như là một
công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả
các môn học” [79].
Phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tự
lực, tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học si
nh, một hình thức đào
tạo mới đã được du nhập vào nước ta: E-learning. Mô hình đào tạo trực tuyến này
đã nhanh chóng phát triển với những ưu thế nhất định trong việc hỗ trợ tối đa cho
việc tự học của người học.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “THIẾT KẾ EBOOK
HÓA HỌC LỚP 12, PHẦN CROM  SẮT  ĐỒNG


HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ
HỌC” nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh phổ thông, góp phần đổi mới
phương pháp dạy học môn Hóa học ở trường THPT.
2.
Mục đích của đề tài
Thiết kế sách điện tử (E-Book) hóa học lớp 12 phần “Crom  sắt  đồng” hỗ trợ
cho hoạt động tự học của học sinh.

2

3.
Nhiệm vụ đề tài
 Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: về quá trình dạy học, xu hướng đổi mới
phương pháp dạy học, quá trình tự học
 Nghiên cứu nội dung chương trình hóa học vô cơ lớp 12.
 Nghiên cứu, lựa chọn các phần mềm dùng để xây dựng E-Book.
 Thiết kế E-Book phần “Crom  sắt  đồng” thuộc chương trình 12 nâng cao.
Trong đó, trọng
tâm là hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan, phần hỗ trợ
thêm là tóm tắt lý thuyết, các thí nghiệm, bảng tuần hoàn, lịch sử hóa học, tin
khoa học, thí nghiệm vui, 
 Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng E-Book
trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông.
4.
Giả thuyết khoa học
Nếu nắm vững nội dung chương trình hóa học lớp 12, khai thác tốt tính năng
của các phần mềm tạo E-Book, biết rõ nhu cầu về tài liệu tự học của học sinh
thì sẽ thiết kế được một E-Book có chất lượng.
5.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu
o Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học môn Hóa học ở trường THPT Việt Nam.
o Đối tượng nghiên cứu
Việc thiết kế E-Book, phần “Crom  sắt  đồng”, lớp 12 chương trình nâng cao.
6.
Phạm vi nghiên cứu
 Nội dung: phần “Crom  sắt  đồng” thuộc lớp 12, chương trình nâng cao.
Trọng tâm là các câu hỏi, bài tập trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách
quan.
 Địa bàn nghiên cứu:
 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh.
 Trường THPT Tây Thạnh, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

3

 Trường THPT Trần Phú, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
 Trường THPT Phú Nhuận, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
7.
Phương pháp nghiên cứu
o Phương pháp nghiên cứu lí luận
 Nghiên cứu cơ sở lý luận về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Hóa
học, việc tự học.
 Nghiên cứu chương trình hóa học vô cơ 12.
 Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng cho việc xây
dựng E-Book: Exe, Hotpotatoes, Dreamweaver, Flash
 Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài như c
ác
hệ thống câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa, đề thi tuyển sinh đại học, 

o Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
 Điều tra thực trạng công tác dạy học Hóa học ở trường THPT hiện nay, thực
trạng sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học, đặc biệt là việc sử dụng ICT
trong dạy học Hóa học ở Việt Nam.
 Trao đổi, rút kinh nghiệm với cá
c giáo viên và các chuyên gia.
 Thực nghiệm sư phạm.
 Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của E-Book thông qua việc đưa vào sử
dụng.
 Triển khai việc sử dụng E-Book cho học sinh khối 12.
o Phương pháp toán học thống kê
Xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm thu được bằng phần mềm SPSS.
8.
Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
 Xây dựng một hệ thống câu hỏi và bài tập chương “Crom  sắt  đồng” dưới
dạng E-book phục vụ cho việc tự học của học sinh.
 Cung cấp một số giải pháp để cá thể hóa việc học ở nhà phù hợp với trình độ
và điều kiện học tập của học sinh.

4

Chương 1. CƠ SỞ LÍ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.
Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Sử dụng đa phương tiện nghe nhìn trong dạy học Hóa học ở bậc phổ thông
ngày nay đã phát triển sâu rộng tại hầu hết các địa phương trong cả nước. Đặc biệt
sự xuất hiện và lớn mạnh không ngừng của việc dạy học có sự hỗ trợ của công nghệ
thông tin và truyền thông (ELearning) trong những năm gần đây đã
góp phần quan

trọng làm tăng hiệu quả đào tạo. Có thể thấy sản phẩm ELearning hiện nay có 3
hình thức:
1) Các EBook mang nội dung lý thuyết Hóa học các lớp 10, 11, 12 và các đề
thi tuyển sinh đại học với 2 định dạng phổ biến:

E

Book định dạng PDF. Loại EBook này một phần được xuất bản bằng
cách dùng máy scanner để sao chụp lại bản in của sách thường. Đây thực chất
chỉ là bản “số hóa” của sách in. Cũng có thể định dạng này được thực hiện
bằng cách chuyển từ các tập tin word với phần mở rộng .doc thành .pdf. Đây
là loại EBook rất phổ biến, thường gặp khi dùng chức năn
g “search” với từ
khóa là EBook trên Internet. Tính năng sử dụng của 2 loại EBook này thấp
nhất, chúng không khác gì sách in bình thường.

E

Book định dạng HTML. Đa số EBook hiện nay có định dạng này.
Đây là loại EBook có đầy đủ các tính năng ưu việt như đã trình bày ở trên,
chúng có giá trị sử dụng cao hơn so với loại đầu tiên. Tuy nhiên, hầu hết các
E-Book tìm thấy ở các website hiện nay đều chỉ ngừng lại ở mức độ cung cấp
tài liệu lý thuyết, thiếu hẳn phần bài tập rèn luyện. Điều n
ày gây khó khăn
không nhỏ cho người có nhu cầu tự học.
2) Các website hỗ trợ tự học hoặc cung cấp một số bài học trực tuyến. Đây là
hình thức ELearning mang lại hiệu quả to lớn cho người học nên đã phát triển rất
nhanh và mạnh trong thời gian qua. Tất cả các tiện ích cho người học đều được tích
hợp vào các trang web này. Đội ngũ đông đảo các thầy cô giáo và các kỹ thuật viên
tin học

thành viên của website đáp ứng được các yêu cầu đa dạng của học viên. Tuy

5

nhiên loại hình website học trực tuyến cũng có điểm hạn chế của nó. Cách học trực
tuyến đòi hỏi trong quá trình học, đường truyền Internet phải thông suốt và tốc độ
truy cập bài học cần ở mức tương đối. Nếu có quá nhiều người truy cập vào máy
chủ của website thì tình trạng nghẽn đường truyền làm cho tốc độ truy cập thông tin
là vô cùng chậm, làm nản lòng người dùng.
3) EBook có nội d
ung lý thuyết và bài tập hỗ trợ tự học. Về hình thức, loại
EBook này có giao diện đẹp và hấp dẫn như một website nhờ thiết kế dựa trên kỹ
thuật đồ họa. Về nội dung, người thiết kế có thể tích hợp thêm các đoạn phim thí
nghiệm và các phần mềm hóa học, phần mềm thư giãn, … EBook thường được
ghi lên 1 CD-ROM và người học có thể dùng bất cứ l
úc nào với máy tính cá nhân,
không đòi hỏi trực tuyến. Những ưu thế kể trên làm cho loại EBook này được HS
đón nhận nồng nhiệt, góp phần hỗ trợ tốt cho việc tự học của HS.
Xuất bản EBook ở hình thức thứ ba rất phù hợp với việc nghiên cứu của cá
nhân hoặc một nhóm nhỏ GV tâm huyết. Không thể phủ nhận tính hiệu quả của loại
EB
ook này khi nó đem đến cho người học những tiện ích mà sách in không thể có.
Đây cũng là một giải pháp tốt, giúp nối dài cánh tay của GV tới từng HS khi các em
độc lập làm việc ở nhà; cũng có thể xem loại EBook này như là gia sư sẵn lòng
giúp đỡ các em khi cần.
Sự phát triển đầy hứa hẹn của loại hình EBook này đã nhanh chóng trở thành
đề tài nghiên cứu của sinh viên đại học và học viên cao học. Sau đây là một số khóa
luận tốt ng
hiệp, luận văn thạc sĩ về đề tài này ở trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh và
ĐHSP Hà Nội:

1. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học môn Hóa học lớp 11 chương
trình phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
2. Phạm Dương Hoàng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia
Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ
trợ cho việc học tập và củng
cố kiến thức môn Hóa học phần hiđrocacbon

6

không no mạch hở dành cho học sinh THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP
TP. HCM.
3. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và
Macromedia Dreamweaver để thiết kế website về lịch sử Hóa học 10 góp
phần nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.
HCM.
4. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế website phục vụ việc học tập và ôn tập
chương nguyên tử cho học sinh lớp 1
0 bằng phần mềm Macromedia Flash
và Dreamweaver, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
5. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia
Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ
cho học sinh trong việc tự học môn Hóa học lớp 11 nhóm nitơ chương
trình phân ban thí điểm. Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
6. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia
Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ
trợ ch
o việc học tập và củng cố kiến thức môn Hóa học nhóm oxi

lưu
huỳnh chương trình cải cách, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.

7. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và
Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học
Hóa học của học sinh phổ thông trong chương halogen lớp 10, Khóa luận
tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
8. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học
chương halogen lớp 10
THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
9. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi

lưu
huỳnh lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
10. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E

book)
các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT,
Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
Các tác giả nêu trên đều đã thành công trong việc làm phong phú nội dung các

7

bài giảng lý thuyết, làm sáng tỏ những khái niệm khó trong SGK, minh họa tốt các
phản ứng bằng thí nghiệm. Các EBook trên đã trở thành công cụ tự học hiệu quả
cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp dạy học. Tuy
nhiên, việc thiếu vắng phần bài tập áp dụng đã làm giới hạn tính năng sử dụng,
giảm tính hấp dẫn của E

Book.
11. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E

Book) lớp

10 nâng cao chương “Nhóm halogen”. Luận văn Thạc sĩ giáo dục học,
ĐHSP TP. HCM.
EBook của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà có bước tiến mạnh trong việc thay
đổi giao diện, làm cho nó trở nên sinh động, hấp dẫn. Phần bài tập được biên soạn
khá công phu, đầy đủ để rèn những kỹ năng cần có khi học chương halogen. Các
phim thí nghiệm cũng được cung cấp sẵn, rất tiện lợi. Ngoài ra, tác giả cũng đã rút
k
inh nghiệm, đưa thêm phần phương pháp giải bài tập nên EBook thực sự trở
thành người bạn không thể thiếu của HS lớp 10 học môn Hóa học.
1.2.
Đổi mới phương pháp dạy học
1.2.1. Xu hướng
đổi mới phương pháp dạy học
Dựa vào các tài liệu khoa học và các kết quả điều tra thực tiễn trong những
năm gần đây, nhiều tác giả đã cho thấy toàn cảnh của việc đổi mới phương pháp
dạy học ở nước ta và trên thế giới.
Nghiên cứu của TS. Thái Duy Tuyên [57] cho thấy các xu hướng của việc đổi
mới phương pháp dạy học hiện nay là:
1. Ph
át triển năng lực nội sinh của người học:
 Phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học.
 Hình thành năng lực tự học, ý chí tự cường.
 Nâng cao khả năng làm việc độc lập, cá nhân hóa hoạt động học.
2. Điều chỉnh quan hệ thầy trò theo hướng “dạy học lấy học sinh làm trung
tâm”.
3. Đưa công nghệ hiện đại vào nhà trường.

8

Cả 3 hướng nêu trên luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phối hợp nhau trong thực

tiễn của hoạt động dạy học. Có thể, sẽ có lúc một hướng nào đó chiếm ưu thế để
giải quyết nhiệm vụ dạy học trong hoàn cảnh thích hợp.
Một cách cụ thể hơn, TS. Trịnh Văn Biều [9] đã đưa ra 7 xu hướng đổi mới
phương pháp dạy học là:
1. Ph
át huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển
trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo  tái
hiện sang sáng tạo  tìm tòi  khám phá.
2. Cá thể hóa việc dạy học.
3. Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học, đặc biệt là tin học và công nghệ
thông tin vào dạy học.
4. Tăng cường khả năng
vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học
nặng về tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức.
5. Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức.
6. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời.
7. Gắn dạy học với nghiên cứu
khoa học với mức độ ngày càng cao theo từng
bậc học.
Như vậy, có thể kết luận: trong bối cảnh chung của hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học, việc phát huy tính tích cực và tăng cường khả năng tự học của HS là
những xu hướng quan trọng. Ứng dụng công nghệ thông tin để đa dạng hóa phương
tiện dạy học là một trong những
biện pháp không thể thiếu để bảo đảm cho tốc độ
phát triển của nền giáo dục nước nhà.
1.2.2. Vai trò của CNTT trong
đổi mới PPDH
Có thể nói, sự ra đời của CNTT trong thời gian qua đã tạo ra những nền tảng
cơ bản cho phép con người thay đổi phương thức tổ chức và xử lý thông tin trên
phạm vi rộng lớn toàn cầu.

Tác động của CNTT làm cho môi trường dạy học cũng thay đổi, nó tác động
mạnh mẽ tới mọi thành tố của quá trình dạy học. Mục tiêu cuối cùng của việc ứng
dụng
CNTT trong dạy học là nâng cao một bước cơ bản chất lượng học tập cho

9

người học, tạo ra một môi trường giáo dục mang tính tương tác, tính cá thể và có
hiệu quả cao hơn so với dạy học truyền thống.
Quan sát hoạt động dạy học trong nhà trường hiện nay, chúng tôi nhận thấy
vai trò của CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học được thể hiện ở nhiều mức
độ khác nhau như sau:
 Ở mức độ thường xuyên, phổ biến nhất là truy cập Internet để tìm
thông tin
phục vụ cho công tác giảng dạy của GV. Sử dụng máy tính như là công cụ
để soạn bài giảng, chuẩn bị tư liệu dạy, kết hợp với máy chiếu (projector)
để trình chiếu trong giờ học, soạn bài kiểm tra, …
 Ít phổ biến hơn là việc sử dụng các phần mềm đặc thù của Hóa học trong
các lĩnh vực như: thu thập kiến thức mới (ChemOffice, Chemskectch,
ChemWin, Chemix, …), thí nghiệm ảo (Chemlab, Crocodile Chemistry,
…), kiểm tra
 đánh giá (các phần mềm soạn và đánh giá câu hỏi trắc
nghiệm).
 Mức độ bắt đầu phát triển ở bậc đại học và đầy hứa hẹn trong giáo dục ở
bậc phổ thông là Elearning. Chủ yếu có hai hình thức Elearning là học
trực tuyến qua website hoặc ngoại tuyến qua CDROM. E-learning có các
đặc điểm nổi bật sau:
- Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là kh
ai thác
công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán,

… để tổ chức lớp học.
- Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với cách học truyền thống do E-
Learning có tính tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho
người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học
tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng n
gười.
- E-Learning đang trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện
nay, E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên
thế giới với rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning
ra đời.

10

Nền kinh tế thế giới và cả ở Việt Nam đang bước vào giai đoạn kinh tế tri
thức. Đặc điểm của nền kinh tế này là thu hút được nhiều lao động tham gia, nhất là
những lao động có tri thức cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục,
đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia.
E-learning chính là một giải phá
p hữu hiệu giải quyết vấn đề này.
1.2.3. Dạy học t
ích cực
1.2.3.1.
Tính tích cực, tự lực của học sinh trong học tập
Theo PGS. TS. Nguyễn Ngọc Bảo [6], thực chất của “học là hoạt động tích
cực, tự lực nhận thức”.
Tính tích cực là khái niệm biểu thị sự nỗ lực của chủ thể khi thực hiện một
nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đấy. Tính tích cực cũng có quan hệ mật thiết
với tính tự lực, với xúc
cảm và ý chí...
Tính tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể,

thông qua sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí để giải quyết các vấn đề
trong học tập. Tùy theo việc huy động chức năng tâm lí nào và mức độ huy động
chức năng tâm lí đó cao đến đâu, có thể chia tính tích cực nhận thức thành 3 mức
độ:
 T
ính tích cực tái hiện. Đó là mức độ thấp của tính tích cực, chủ yếu dựa
vào trí nhớ để tái hiện những điều đã nhận thức được. Bắt chước cũng là
một dạng tích cực tái hiện. Qua mô phỏng, bắt chước, tái hiện mà người
học tích lũy được kiến thức và kinh nghiệm của các thế hệ trước.
 T
ính tích cực tìm tòi là sự bình phẩm, phê phán, lòng khát khao hiểu biết,
hứng thú học tập. Đây là sự phát triển tính tích cực ở mức độ cao hơn,
không bị hạn chế bởi khuôn khổ của GV trong giờ học.
 Tính tích cực sáng tạo. Đây là mức độ phát triển cao nhất của tính tích cực.
Nó được đặc trưng bằng sự khẳng định con đường suy nghĩ riêng của mình
nhằm tạo ra cái mới
, có giá trị. Tính tích cực sáng tạo hình thành điều kiện
cho sự phát triển các khả năng và tiềm năng sáng tạo của cá nhân.
Tính tự lực nhận thức là hạt nhân của tính tự lực, đó là sự sẵn sàng về mặt

11

tâm lí cho việc tự học thông qua một số biểu hiện:
 Ý thức được nhu cầu học tập, mục đích học tập của mình. Thực hiện được
mục đích sẽ làm thỏa mãn nhu cầu nhận thức.
 Suy nghĩ kỹ, đánh giá đúng điều kiện học tập của mình. Từ đó xác định
đúng cách thức hợp lí hơn để giải quyết nhiệm vụ học tập.
 Dự đoán
trước diễn biến của quá trình trí tuệ, cảm xúc, động cơ, ý chí của
mình. Động viên mọi sức lực để phù hợp với điều kiện và đáp ứng được

nhiệm vụ học tập.
1.2.3.2.
Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh
Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh là một trong những nhiệm vụ
trung tâm của người thầy trong quá trình dạy học. Tư tưởng dạy học tích cực sáng
tạo đã là một chủ trương quan trọng của Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục
nước ta.
Tích cực hoá là một tập hợp các hoạt động của người dạy nhằm biến người
học từ thụ động
thành chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm
kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập.
Tính tích cực trong học tập của HS chịu ảnh hưởng của các yếu tố như:
Nhu cầu tìm hiểu  tích cực là để thỏa mãn nhu cầu đó.
Hứng thú  tích cực do
bị lôi cuốn bởi lòng say mê, yêu thích bộ môn.
Động cơ

tích cực vì hướng tới động cơ nhất định.
Vì thế, để tích cực hóa hoạt động học tập của HS cần phải có những biện pháp
tác động trực tiếp vào các yếu tố nêu trên. Có thể tóm tắt các biện pháp đã và đang
được sử dụng trong nhà trường phổ thông hiện nay như sau:
 Đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học. Học trên lớp, theo nhóm; Học ở
ph
òng thí nghiệm, tổ chức tham quan, lập câu lạc bộ ngoại khoá, …
 Giác ngộ ý thức học tập, kích thích tinh thần trách nhiệm và hứng thú học
tập của HS. Chẳng hạn nói lên ý nghĩa lý thuyết và thực tiễn, tầm quan
trọng của vấn đề nghiên cứu, …

12


 Kích thích hứng thú qua nội dung. Nội dung bài học càng hay, càng thiết
thực, vừa sức thì HS càng có hứng thú tiếp thu.
 Kích thích hứng thú qua phương pháp dạy học. Cùng một nội dung như
nhau nhưng bài học diễn ra có hứng thú không, có để lại những ấn tượng
sâu đậm trong tâm hồn các em không, điều đó phụ thuộc rất lớn vào
phương pháp dạy học và tài năng sáng tạo của người thầy.
 Sử dụng
các phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại. Đây là biện pháp
hết sức quan trọng nhằm nâng cao tính tích cực trong học tập của học sinh
và giúp nhà trường đưa chất lượng dạy học lên một tầm cao mới.
E

learning, như đã trình bày ở trên là một định hướng phát triển cực kỳ
quan trọng và tất yếu, là cách thức có hiệu quả cao trong việc tích cực hóa
hoạt động học tập của HS.
1.3.
Tự học
1.3.1. Sự cần thiết của tự học
Qua
giao tiếp với GV và bạn cùng học trên lớp, HS tiếp thu kiến thức mới một
cách tổng quát. Để hiểu sâu sắc và có thể vận dụng kiến thức mới nhằm giải quyết
những vấn đề liên quan đòi hỏi HS phải biết tự học.
Thật vậy, thời gian tự học là lúc HS tự nghiền ngẫm vấn đề học tập th
eo một
phong cách riêng và với tốc độ thích hợp với bản thân mình. Hoạt động tự học, xét
trước mắt, giúp người học nắm vấn đề một cách chắc chắn và bền vững; còn xét lâu
dài thì đây chính là phẩm chất cần thiết cho sự phát triển và trưởng thành của mỗi
con người.
Hoạt động tự học không những giúp người học thu thập kiến thức, rèn luyện
kỹ năng

vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề học tập, mà còn góp phần củng cố
ý chí “vượt qua chính mình”, san bằng những khó khăn trong học tập để tiến bộ. Ở
mức độ tốt hơn nữa, hoạt động tự học còn giúp người học có hứng thú học và đây
chính là cội nguồn của sự hình thành năng lực hoạt động sáng tạo. Những
thành tựu
đạt được trong học tập không ai cung cấp được nếu HS không thông qua hoạt động
bản thân.

13

Sống trong kỷ nguyên mà khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão thì
người học phải tự học, tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm việc cho mình để đáp
ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội về nguồn nhân lực. Phương pháp
dạy học dù hay đến đâu, thầy giáo dù giỏi đến đâu cũng không thể giải quyết được
mâu thuẫn giữa t
hời gian đào tạo với lượng kiến thức, kỹ năng cần trang bị cho
người học.
Vì vậy, chỉ có tự học, tự bồi dưỡng, mỗi người mới có thể bù đắp được cho
mình những lỗ hổng về kiến thức để thích ứng với yêu cầu cuộc sống đang phát
triển. Tự học là một trong những phẩm chất không thể thiếu của n
gười học, nó có
ích không chỉ khi các em còn ngồi trên ghế nhà trường, mà cả khi đã bước vào cuộc
sống.
1.3.2. Khái niệm tự học
Th
eo từ điển Giáo dục học

NXB Từ điển Bách khoa 2001
[
26

],
tự học là
“quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực
hành không có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ
sở giáo dục, đào tạo.”
Theo TS. Trịnh Văn Biều [11], có 3 kiểu tự học:
 Tự học không có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu,
vận dụng
các kiến thức trong đó. Đối tượng dùng kiểu tự học này khá đa dạng, có
thể là những người đã trưởng thành, những nhà khoa học; cũng có thể là HS phổ
thông có sự đam mê về một lĩnh vực hoặc bộ môn nào đó (tự học tin học, tự học đồ
họa, …).
 Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng t
ài liệu hoặc
bằng các phương tiện thông tin khác. Đó là việc tự học của sinh viên, thực tập sinh,
nghiên cứu sinh,...
 Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và gặp trực tiếp thầy một số tiết
trong tuần, được thầy chỉ dẫn, giảng giải, sau đó về nhà tự học. Đây là hình thức cần
được đưa vào phổ biến tr
ong nhà trường phổ thông vì mức độ của nó phù hợp với
khả năng của HS.

14

1.3.3. Chu trình tự học
1.3.3.1.
Chu trình học
Theo Nguyễn Cảnh Tồn [47], chu trình học diễn biến theo ba thời:
Rút kinh
nghiệm

Nhận biết
Thu nhận
Xử lí
Giải quyết
Trình bày
Hỏi
Tranh luận
Tổng hợp
Điều chỉnh
T
h
ơ
ø
i
(
I
I
I
)
T
h
ơ
ø
i

(
I
)
T
h

ơ
ø
i

(
I
I
)

Hình 1.1 Tóm tắt chu trình học 3 thời
 Thời (I): Tự nghiên cứu.
Bắt đầu một tình huống học, chủ thể thấy có nhu cầu hoặc hứng thú để tìm
hiểu, đây là giai đoạn nhận biết vấn đề.
Qua các kênh nghe, nhìn, chủ thể lĩnh hội thơng tin của vấn đề quan tâm, đây
là giai đoạn thu nhận thơng tin.
Trong q trình thu nhận thơng tin, chủ thể xây dựng giải pháp để hiểu đư
ợc
và nhớ thơng tin đó, thử nghiệm giải pháp, đưa ra kết luận. Đây là giai đoạn xử lý
thơng tin và giải quyết vấn đề.
Sản phẩm của thời (I)  Tự nghiên cứu mang tính chủ quan, phiến diện, có thể
thơng tin bị lệch lạc, bị nhiễu. Nó sẽ được hồn thiện ở thời học tiếp theo.
 Thời (II): Tự thể hiện, hợp tá
c với bạn và thầy.
Sản phẩm học ở thời (I) mà chủ thể đạt được bây giờ được thử thách bởi các
u cầu tự trình bày, trả lời và tranh luận với các bạn về những mâu thuẫn xuất hiện
khi tranh luận. Kết luận cuối cùng của thầy và của tập thể cùng tranh luận khơng

15

những có tác dụng giúp chủ thể chỉnh sửa sản phẩm ban đầu của mình được khách

quan hơn, toàn diện hơn, chính xác hơn, mà còn làm cho thông tin của chủ thể đã
ghi nhận khắc sâu được vào trí nhớ của mình.
 Thời (III): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Đây là thời học mà chủ thể chuyển kết luận của thầy thành của bản thân. Tức
là sau khi so sánh, đối chiếu sản p
hẩm học của mình với sản phẩm chuẩn để sửa sai,
chủ thể sẽ rút ra kinh nghiệm về cách học, cách tư duy để giải quyết vấn đề. Từ đó,
chủ thể sẽ tiến bộ một bước trong học tập và sẵn sàng bước vào tình huống học tập
mới.
Ba thời của chu trình học, trong thực tế, không tuyệt đối tách biệt nhau, mà có
thể hòa
nhập, lồng ghép vào nhau trong quá trình học tập. Việc phân tích hoạt động
học thành ba thời đã nêu bật được vai trò lao động tự học của người học. Ở thời (I)
là lao động cá nhân, chủ thể tự thân vận động để có được sản phẩm học ban đầu của
mình. Ở thời (II) là lao động mang tính xã hội, tập thể cùng học sẽ hợp tác với nhau
để xem xét sản phẩm học của mình. Thời (I
II) cho thấy vai trò lao động cá nhân ở
trình độ cao hơn, chủ thể đạt được thành tựu học tốt nhất ở thời học này.
1.3.3.2.
Chu trình học của HS phổ thông
Phân tích để thấy rõ chu trình học của HS phổ thông hiện nay là việc làm cần
thiết, không chỉ cho các nhà nghiên cứu giáo dục, mà cho cả các thầy cô giáo 
những người trực tiếp hướng dẫn các em tự học và thiết kế ra những sản phẩm hỗ
trợ hoạt động tự học.
Căn cứ vào phần lý thuyết tổng quát đã nêu trên, chúng tôi mạnh dạn cụ thể
hóa chu trình tự học nói ch
ung thành chu trình tự học của HS phổ thông, với mục
đích làm rõ cơ chế của hoạt động tự học, ngõ hầu tìm ra những giải pháp hỗ trợ có
hiệu quả việc nâng cao chất lượng học tập của các em.
 Thời (I): Tự nghiên cứu. Bao gồm các bước cơ bản:

+ Xác định nhu cầu học tập, kích thích hứng thú học tập
Tự mình khởi phát hoạt động tự học một các
h hứng thú đối với lứa tuổi HS là
việc làm không đơn giản. Những hoạt động vui chơi khác luôn tranh chấp với việc

16

học tập. Nếu xét về mặt khách quan thì các yếu tố sau đóng vai trò tích cực đối với
việc tạo hứng thú học tập cho HS:
 Môi trường sư phạm của cơ sở đào tạo;
 Năng lực sư phạm của GV bộ môn;
 Năng khiếu, sở trường của HS.
Còn nếu xét về mặt chủ quan thì năng lực tiềm tàng trong bản thân HS quyết
định sự hứng t
hú của các em. Đó là sự quyết tâm, sức mạnh của ý chí, tinh thần thi
đua học tập
+ Tiếp nhận thông tin
HS tiếp cận thông tin của bài học mới thông qua phương pháp làm việc của
GV. Có thể đó là lời giảng của thầy, một hoạt động nhóm hoặc một hoạt động học
tập trên lớp khác như nghiên cứu SGK, làm thí nghiệm, tham quan. Trong các
phương thức nhận thông tin, nghe giảng là dạng thường được sử dụng
nhất nhưng
yếu tố nhiễu cũng lớn nhất.
+ Xử lý thông tin
Bước xử lý thông tin được thực hiện khi HS tiến hành các hoạt động mã hóa
kiến thức như:
 Tóm tắt;
 Xây dựng sơ đồ grap;
 Phân loại;
Trong hầu hết các giờ học, ít khi HS tự mình thực hiện bước xử lý thông tin

bởi các em thường được GV hướng dẫn cặn kẽ bằng
các chữ thần, mẹo nhớ, sơ đồ
thiết kế sẵn.
Song song với hoạt động xử lý thông tin, nếu có thời gian, GV thường tổ chức
cho các em thực hiện việc luyện tập trên lớp. Đây là giải pháp rất tích cực để rà
soát, uốn nắn những hiểu biết “lệch lạc” và khẳng định cách hiểu đúng, từ đó giúp
các em dễ dàng tự mình tiếp cận thời học t
iếp theo.
 Thời (II): Vận dụng thông tin để giải quyết vấn đề.
Với HS phổ thông, đây là thời học với hoạt động chủ đạo là làm các bài tập

×