Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Bàn về Kinh tế hợp tác pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.23 KB, 38 trang )

Các thành phần kinh tế
Các thành phần kinh tế
trong thời kì quá độ ở
trong thời kì quá độ ở
Việt Nam.
Việt Nam.


Kinh tế Hợp Tác
Kinh tế Hợp Tác
Bài Thảo luận
Bài Thảo luận
Nội dung trình bày
Nội dung trình bày
1.
1.
Quan niệm, vai trò kinh tế hợp tác.
Quan niệm, vai trò kinh tế hợp tác.
1.1 Quan niệm kinh tế hợp tác.
1.1 Quan niệm kinh tế hợp tác.
1.2 Vai trò kinh tế hợp tác.
1.2 Vai trò kinh tế hợp tác.
1.3 Các hình thức kinh tế hợp tác.
1.3 Các hình thức kinh tế hợp tác.
1.3.1 Kinh tế hợp tác giản đơn.
1.3.1 Kinh tế hợp tác giản đơn.
1.3.2 Kinh tế hợp tác xã đa nghành, đa thành phần kinh tế.
1.3.2 Kinh tế hợp tác xã đa nghành, đa thành phần kinh tế.
2.
2.
Kinh tế hợp tác xã.


Kinh tế hợp tác xã.
2.1 Quan niệm
2.1 Quan niệm
2.2 Loại hình.
2.2 Loại hình.
2.3 Đặc điểm
2.3 Đặc điểm
2.4 Nguyên tắc.
2.4 Nguyên tắc.
2.5 Vai trò.
2.5 Vai trò.
2.6 Chính sách phát triển.
2.6 Chính sách phát triển.
3.
3.
Thực trạng và giải pháp.
Thực trạng và giải pháp.
3.1 Quá trình phát triển kinh tế hợp tác
3.1 Quá trình phát triển kinh tế hợp tác
3.2 Những vấn đề đặt ra.
3.2 Những vấn đề đặt ra.
3.3 Kinh nghiệm
3.3 Kinh nghiệm
3.4 Những giải pháp chủ yếu.
3.4 Những giải pháp chủ yếu.
1. Quan niệm, vai trò KTHT
1. Quan niệm, vai trò KTHT
1.1 Quan niệm
1.1 Quan niệm
.

.

Theo nghĩa hẹp: Kinh tế hợp tác là hợp tác xã của
những người nghèo, ít vốn, hợp tác để tồn tại, để đủ
sống.

Theo nghĩa rộng: kinh tế hợp tác là sự kết hợp các yếu
tố vốn, lao động, quản lý, không hạn chế quy mô, thành
phần kinh tế, nhằm duy trì ổn định kinh tế, cạnh tranh để
làm giàu, để khá giả,thậm chí để độc quyền.



Hợp tác không phải là mục đích mà là phương
Hợp tác không phải là mục đích mà là phương
thức thực hiện mục tiêu hiệu quả của các quan
thức thực hiện mục tiêu hiệu quả của các quan
hệ kinh tế, nó tồn tại và phát triển gắn với sự tồn
hệ kinh tế, nó tồn tại và phát triển gắn với sự tồn
tại và phát triển của của nền nông nghiệp hàng
tại và phát triển của của nền nông nghiệp hàng
hóa.
hóa.

Quy mô và hình thức hợp tác phụ thuộc vào tính
Quy mô và hình thức hợp tác phụ thuộc vào tính
chất và trình độ phát triển của lực lượng sản
chất và trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và phải tuân theo nguyên tắc tự nguyện,
xuất và phải tuân theo nguyên tắc tự nguyện,

cùng có lợi và quản lí dân chủ đã được khái
cùng có lợi và quản lí dân chủ đã được khái
quát về lí luận.
quát về lí luận.
Nghị quyết Trung ương 6 (khóa VI) đã có quan
niệm mới về kinh tế hợp tác

Kinh tế hợp tác mang tính đa dạng về qui mô,
Kinh tế hợp tác mang tính đa dạng về qui mô,
hình thức, tên gọi và lấy hộ kinh tế gia đình
hình thức, tên gọi và lấy hộ kinh tế gia đình
(nông hộ) làm chủ thể.
(nông hộ) làm chủ thể.

Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng; sự giúp đỡ, hỗ
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng; sự giúp đỡ, hỗ
trợ, hướng dẫn và quản lí vĩ mô của nhà nước
trợ, hướng dẫn và quản lí vĩ mô của nhà nước
.
.

Kinh tế hợp tác là một hình thức kinh tế hợp tác
Kinh tế hợp tác là một hình thức kinh tế hợp tác
tự nguyện phối hợp, hỗ trợ giúp đỡ nhau giữa
tự nguyện phối hợp, hỗ trợ giúp đỡ nhau giữa
các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng
các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng
thành viên với ưu thế sức mạnh tập thể giải
thành viên với ưu thế sức mạnh tập thể giải
quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất kinh

quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất kinh
doanh và đời sống kinh tế nhằm nâng cao hiệu
doanh và đời sống kinh tế nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động và lợi ích của mỗi thành viên.
quả hoạt động và lợi ích của mỗi thành viên.
1.2 Vai trò kinh tế hợp tác.
1.2 Vai trò kinh tế hợp tác.

Giải phóng lực lượng sản xuất, tăng trưởng và
Giải phóng lực lượng sản xuất, tăng trưởng và
phát triển kinh tế xã hội
phát triển kinh tế xã hội

Giữ vai trò bổ sung, cùng với kinh tế nhà nước
Giữ vai trò bổ sung, cùng với kinh tế nhà nước
hợp thành nền tảng cho chế độ xã hội mới – chế
hợp thành nền tảng cho chế độ xã hội mới – chế
độ xã hội chủ nghĩa.
độ xã hội chủ nghĩa.
1.3 Các hình thức kinh tế hợp tác.
1.3 Các hình thức kinh tế hợp tác.
Kinh tế hợp tác
Kinh tế hợp tác
giản đơn
Hợp tác xã
Hợp tác xã đa
nghành, đa thành
phần kinh tế
1.3.1 Kinh tế hợp tác giản đơn
1.3.1 Kinh tế hợp tác giản đơn


Tổ hợp nghề nghiệp, các nhóm hợp tác và các
Tổ hợp nghề nghiệp, các nhóm hợp tác và các
tổ kinh tế hợp tác. Hình thành trên cơ sở tự
tổ kinh tế hợp tác. Hình thành trên cơ sở tự
nguyện các thành viên tham gia hoặc ra khỏi tổ
nguyện các thành viên tham gia hoặc ra khỏi tổ
thành lập hoặc giải thể tổ chức quản lí dân chủ
thành lập hoặc giải thể tổ chức quản lí dân chủ
cùng có lợi.
cùng có lợi.

Mục đích: Cộng tác, trao đổi kinh nghiệm giúp
Mục đích: Cộng tác, trao đổi kinh nghiệm giúp
đỡ nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
đỡ nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm vì mục tiêu tối đa hóa lợi
tiêu thụ sản phẩm vì mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận của thành viên.
nhuận của thành viên.

Hoạt động không có tư cách pháp nhân.
Hoạt động không có tư cách pháp nhân.

Xây dựng quan hệ trên tình cảm, tập quán
Xây dựng quan hệ trên tình cảm, tập quán
truyền thống cộng đồng không mang tính pháp
truyền thống cộng đồng không mang tính pháp
lí.
lí.

1.3.2 Kinh tế hợp tác xã đa nghành, đa
1.3.2 Kinh tế hợp tác xã đa nghành, đa
thành phần kinh tế.
thành phần kinh tế.

Hình thức kinh tế hợp tác ở trình độ cao, gắn bó
Hình thức kinh tế hợp tác ở trình độ cao, gắn bó
chặt chẽ và phù hợp với việc phát triển nông
chặt chẽ và phù hợp với việc phát triển nông
nghiệp hàng hoá trong thời kì công nghiệp hóa
nghiệp hàng hoá trong thời kì công nghiệp hóa
hiện đại hóa.
hiện đại hóa.

Quan hệ hợp tác diễn ra giữa các chủ thể kinh
Quan hệ hợp tác diễn ra giữa các chủ thể kinh
tế độc lập thuộc nhiều nghành, nhiều thành phần
tế độc lập thuộc nhiều nghành, nhiều thành phần
kinh tế.
kinh tế.

Đóng vai trò chủ lực, then chốt trong quá trình
Đóng vai trò chủ lực, then chốt trong quá trình
đẩy nhanh sự phát triển nông nghiệp hàng hóa.
đẩy nhanh sự phát triển nông nghiệp hàng hóa.
2. Kinh tế hợp tác xã
2. Kinh tế hợp tác xã

Điều 1 Luật hợp tác xã Việt Nam năm 1996 quy
Điều 1 Luật hợp tác xã Việt Nam năm 1996 quy

định:
định:
‘‘
‘‘
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những
người có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện cùng
người có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện cùng
góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp
góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp
luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của
luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của
từng xã viên nhằmthực hiện có hiệu quả hơn
từng xã viên nhằmthực hiện có hiệu quả hơn
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã
cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã
hội của đất nước.”
hội của đất nước.”
2.1 Quan niệm kinh tế hợp tác xã.

Tổ chức lao động quốc tế “ILO” (International
Tổ chức lao động quốc tế “ILO” (International
Labour Organization) định nghĩa:
Labour Organization) định nghĩa:


Hợp tác xã là sự liên kết của những người đang
Hợp tác xã là sự liên kết của những người đang

gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau tự
gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau tự
nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình đẳng
nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình đẳng
quyền lợi,nghĩa vụ sử dụng tài sản mà họ đã
quyền lợi,nghĩa vụ sử dụng tài sản mà họ đã
chuyển giao vào HTX. Phù hợp với nhu cầu
chuyển giao vào HTX. Phù hợp với nhu cầu
chung và giải quyết những khó khăn đó bằng sự
chung và giải quyết những khó khăn đó bằng sự
tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử
tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử
dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức
dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức
hợp tác phục vụ cho lợi ích và tinh thần chung
hợp tác phục vụ cho lợi ích và tinh thần chung

Điều 1 luật Hợp tác xã Việt Nam năm 2003 quy
Điều 1 luật Hợp tác xã Việt Nam năm 2003 quy
định:
định:


Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá
nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi
nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi
chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự
chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự
nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định

nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định
của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của
của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của
từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp
từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp
nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản
nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản
xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất,
xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.
đất nước.


Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh
nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu
nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong
phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn
phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn
vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp
vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp
luật.
luật.

Theo Hồ Chí Minh HTX có các loại hình:
Theo Hồ Chí Minh HTX có các loại hình:

+ HTX tiền bạc.
+ HTX tiền bạc.
+ HTX mua.
+ HTX mua.
+ HTX bán.
+ HTX bán.
+ HTX sinh sản.
+ HTX sinh sản.
2.2 Loại hình hợp tác xã
2.2 Loại hình hợp tác xã

Phân loại theo nghành nghề:
Phân loại theo nghành nghề:
+ HTX nông lâm thủy sản.
+ HTX nông lâm thủy sản.
+ HTX công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
+ HTX công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
+ HTX xây dựng.
+ HTX xây dựng.
+ HTX thương mại.
+ HTX thương mại.
+ HTX vận tải.
+ HTX vận tải.
+ HTX tài chính ngân hàng.
+ HTX tài chính ngân hàng.
+ HTX môi trường cung cấp nước sạch.
+ HTX môi trường cung cấp nước sạch.
+ HTX trường học.
+ HTX trường học.
+ HTX y tế.

+ HTX y tế.
+ HTX điện năng.
+ HTX điện năng.
+ HTX trên các lĩnh vực khác.
+ HTX trên các lĩnh vực khác.

Căn cứ vào chức năng hoạt động, tính chất trình
Căn cứ vào chức năng hoạt động, tính chất trình
độ xã hội hóa, qui mô và đặc điểm hình thành
độ xã hội hóa, qui mô và đặc điểm hình thành
HTX:
HTX:
+ HTX dịch vụ.
+ HTX dịch vụ.
+ HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ.
+ HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ.
+ HTX sản xuất kinh doanh ở mức độ hợp tác
+ HTX sản xuất kinh doanh ở mức độ hợp tác
toàn diện.
toàn diện.
2.3 Đặc điểm của hợp tác xã.
2.3 Đặc điểm của hợp tác xã.

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể

Hợp tác xã do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
Hợp tác xã do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
thành lập (gọi chung là xã viên).
thành lập (gọi chung là xã viên).


Người lao động tham gia góp vốn góp sức.
Người lao động tham gia góp vốn góp sức.

Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân, tự
Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân, tự
chịu trách nhiêm trong phạm vi vốn điều lệ.
chịu trách nhiêm trong phạm vi vốn điều lệ.
2.4 Nguyên tắc thành lập, tổ chức và hoạt động
2.4 Nguyên tắc thành lập, tổ chức và hoạt động
của hợp tác xã.
của hợp tác xã.

Đại hội Liên minh hợp tác xã quốc tế:
Đại hội Liên minh hợp tác xã quốc tế:
+ Tự nguyện và mở rộng đối với những người
+ Tự nguyện và mở rộng đối với những người
muốn trở thành xã viên hợp tác xã;
muốn trở thành xã viên hợp tác xã;
+ Xã viên kiểm soát một cách dân chủ;
+ Xã viên kiểm soát một cách dân chủ;
+ Xã viên tham gia các hoạt động kinh tế của hợp
+ Xã viên tham gia các hoạt động kinh tế của hợp
tác xã;
tác xã;
+ Độc lập và tự chủ;
+ Độc lập và tự chủ;
+ Giáo dục, đào tạo và thông tin;
+ Giáo dục, đào tạo và thông tin;
+ Hợp tác giữa các hợp tác xã;

+ Hợp tác giữa các hợp tác xã;
+ Quan tâm đến cộng đồng;
+ Quan tâm đến cộng đồng;

Ở Việt Nam:
Ở Việt Nam:
+ Nguyên tắc tự nguyện;
+ Nguyên tắc tự nguyện;
+ Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng và công khai;
+ Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng và công khai;
+ Nguyên tắc hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách
+ Nguyên tắc hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách
nhiệm và cùng có lợi;
nhiệm và cùng có lợi;
+ Hợp tác và phát triển cộng đồng;
+ Hợp tác và phát triển cộng đồng;
2.5 Vai trò của hợp tác xã.
2.5 Vai trò của hợp tác xã.

Tập hợp được những nguồn vốn ít ỏi của người
Tập hợp được những nguồn vốn ít ỏi của người
dân, giúp những người ít vốn có cơ hội kinh doanh.
dân, giúp những người ít vốn có cơ hội kinh doanh.

Nâng cao hi
Nâng cao hi


u quả sản xuất
u quả sản xuất

.
.

Là cầu nối giữa nhà nước và hộ nông dân
Là cầu nối giữa nhà nước và hộ nông dân
.
.

K
K
inh tế hợp tác xã giúp đỡ các chủ trang trại nông
inh tế hợp tác xã giúp đỡ các chủ trang trại nông
dân đứng vững trước sự biến động của kinh tế thị
dân đứng vững trước sự biến động của kinh tế thị
trường và ảnh hưởng của các tổ chức độc quyền
trường và ảnh hưởng của các tổ chức độc quyền
lớn
lớn
.
.
2.6 Chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã.
2.6 Chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã.

Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam.
Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam.

Những qui định chung.
Những qui định chung.

Thành lập, tổ chức HTX.

Thành lập, tổ chức HTX.

Kế hoạch phát triển kinh tế HTX.
Kế hoạch phát triển kinh tế HTX.

Chính sách khuyến khích phát triển.
Chính sách khuyến khích phát triển.

Quỹ tín dụng nhân dân.
Quỹ tín dụng nhân dân.

Liên minh hợp tác xã.
Liên minh hợp tác xã.
3. Thực trạng và giải pháp.
3. Thực trạng và giải pháp.
3.1 Quá trình phát triển.
3.1 Quá trình phát triển.
+ Giai đoạn 1986 - 1996.
+ Giai đoạn 1986 - 1996.
+ Giai đoạn 1996 - 2002.
+ Giai đoạn 1996 - 2002.
+ Giai đoạn 2002 đến nay.
+ Giai đoạn 2002 đến nay.
Giai đoạn 1986 - 1996
Giai đoạn 1986 - 1996

Khoán 100 (1981) đã phá vỡ 1 mảng chế độ hợp tác tập
Khoán 100 (1981) đã phá vỡ 1 mảng chế độ hợp tác tập
thể, nhưng chưa khắc phục được những khuyết tật và tiêu
thể, nhưng chưa khắc phục được những khuyết tật và tiêu

cực nảy sinh trong quá trình thực hiện chế độ HTX.
cực nảy sinh trong quá trình thực hiện chế độ HTX.

Khoán 10 (1988) là một bước cơ bản khắc phục những
Khoán 10 (1988) là một bước cơ bản khắc phục những
khuyết tật của chế độ hợp tác tập thể, đem lại kết quả to
khuyết tật của chế độ hợp tác tập thể, đem lại kết quả to
lớn cho nền nông nghiệp nước nhà.
lớn cho nền nông nghiệp nước nhà.
+ Từ năm 1988 – 1994 giải thể 2958 HTX, chiếm 17,4%
+ Từ năm 1988 – 1994 giải thể 2958 HTX, chiếm 17,4%
tổng số HTX nông nghiệp và giải thể 33804 TĐSX nông
tổng số HTX nông nghiệp và giải thể 33804 TĐSX nông
nghiệp, chiếm 93% TĐSX nông nghiệp trong cả nước.
nghiệp, chiếm 93% TĐSX nông nghiệp trong cả nước.
+ Năm 1994 còn 16243 HTX nông nghiệp và 2548 TĐSX
+ Năm 1994 còn 16243 HTX nông nghiệp và 2548 TĐSX
nông nghiệp với 64% tổng số hộ nông dân tham gia.
nông nghiệp với 64% tổng số hộ nông dân tham gia.

Năm 1993 thường vụ thành uỷ Hà Nội đã quyết định xây
Năm 1993 thường vụ thành uỷ Hà Nội đã quyết định xây
dựng HTX cổ phần.
dựng HTX cổ phần.

×