Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.39 KB, 6 trang )

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt)

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết mã hoá thông tin cho máy tính.
– Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
Kĩ năng:
– Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit.
Thái độ:
– Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ.
Đáp: Dạng số, văn bản, âm thanh, hình ảnh, …
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là Mã hoá thông tin trong máy
tính
Nội dung Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học
sinh
IV. Mã hoá thông tin trong
máy tính:
 Muốn máy tính xử lý được,
thông tin phải được biến đổi
thành một dãy bit. Cách biến


đổi như vậy gọi là một cách mã
hoá thông tin.
 Để mã hoá TT dạng văn bản
dùng bảng mã ASCII gồm 256
kí tự được đánh số từ 0 255, số
hiệu này được gọi là mã ASCII
thập phân của kí tự. Nếu dùng
dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là
mã ASCII nhị phân của kí tự.
Đặt vấn đề: TT là một khái
niệm trừu tượng mà máy tính
không thể xử lý trực tiếp, nó
phải được chuyển đổi thành
các kí hiệu mà MT có thể hiểu
và xử lý. Việc chuyển đổi đó
gọi là mã hoá thông tin.

 GV giới thiệu bảng mã
ASCII và hướng dẫn mã hoá
một vài thông tin đơn giản.
+ Dãy bóng đèn:
TSSTSTTS –> 01101001.
+ Ví dụ: Kí tự A
– Mã thập phân: 65
















– Mã nhị phân là: 01000001 .

 Cho các nhóm thảo luận tìm
mã thập phân và nhị phân của
một số kí tự .


 Các nhóm tra bảng
mã ASCII và đưa ra
kết quả.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học
sinh
V. Biểu diễn thông tin trong
máy tính:
1. Thông tin loại số:
a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí
hiệu và qui tắc sử dụng tập kí
hiệu đó để biểu diễn và xác định

giá trị các số.
– Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và
hệ đếm không phụ thuộc vị trí.


















 Hệ thập phân:
Kí hiệu: 0, 1, 2, …, 9.
– Giá trị của mỗi chữ số phụ
thuộc vào vị trí của nó trong
biểu diễn.
Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng
bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị
của hàng kế cận ở bên phải.
b) Các hệ đếm thường dùng

trong Tin học:
– Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ
dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.
Ví dụ: 1011
2
= 1.2
3
+ 0.2
2
+ 1.2
1

+ 1.2
0
= 11
10
.
– Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng
các kí hiệu: 0, 1, …, 9, A, B, C,
D, E, F trong đó A, B, C, D, E,
F có các giá trị tương ứng là 10,
11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập
phân.



 Cho HS viết 1 số dưới dạng
số La Mã.





 Hướng dẫn HS nhận xét đặc
điểm 2 hệ đếm.
Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn
vị chỉ 5 đơn vị, trong khi đó
chữ số 5 ở hàng chục chỉ 50
đơn vị).


 Có nhiều hệ đếm khác nhau
nên muốn phân biệt số được



 Các nhóm nêu một
số ví dụ.
XXX = 30, XXXV =
35
MMVI = 2006



 Hệ đếm La mã:
không phụ thuộc vị trí.
Hệ đếm thập phân:
phụ thuộc vị trí.





Ví dụ: 2AC
16
= 2.16
2
+ 10.16
1
+
12.16
0
= 684
c) Biểu diễn số nguyên: Biểu
diễn số nguyên với 1 Byte như
sau:
7

6

5

4

3

2

1

0


các bit cao

các bit
thấp
– Bit 7 (bit dấu) dùng để xác
định số nguyên đó là âm hay
dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0
dấu dương.
2. Thông tin loại phi số:
– Văn bản.
– Các dạng khác: (hình ảnh, âm
thanh …)

 Nguyên lý mã hoá nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác
biểu diễn ở hệ đếm nào người
ta viết cơ số làm chỉ số dưới
của số đó.


 GV giới thiệu một số hệ
đếm và hướng dẫn cách
chuyển đổi giữa các hệ đếm.
Thập phân <–> nhị phân <–>
hệ 16
? Hãy biểu diễn các số sau
sang hệ thập phân: 100111
2
,
4BA

16
.


 Tuỳ vào độ lớn của số
nguyên mà người ta có thể lấy
1 byte, 2 byte hay 4 byte để
biểu diễn. Trong phạm vi bài









 Các nhóm thực hành
chuyển đổi giữa các hệ
đếm.








nhau như số, văn bản, hình ảnh,
âm thanh … Khi đưa vào máy

tính, chúng đều được biến đổi
thành dạng chung – dãy bit.
Dãy bit đó là mã nhị phân của
thông tin mà nó biểu diễn.
này ta chỉ đi xét số nguyên
với 1byte.

 Để xử lí thông tin loại phi số
cũng phải mã hoá chúng thành
các dãy bit.





Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học

 GV cho HS nhắc lại:
– Cách biểu diễn thông tin
trong máy tính.
– Cách chuyển đổi giữa các
hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập
phân, hexa
 HS nhắc lại
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 2, 3, 4, 5 SGK.
*Rút kinh nghiệm:

×