Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Tiểu luận) khai thác kỹ thuật hệ thống treo xe honda city 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 66 trang )

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

MỤC LỤ
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TREO.......................................................4
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống treo................................................................4
1.2. Các bộ phận chính của hệ thống treo……………………………………………….4
1.3. Các thơng số tương đương………………………………………………………….8
1.4. Hệ thống treo phụ thuộc..............................................................................................8
1.5. Hệ thống treo độc lập................................................................................................11
1.5.1. Dạng treo 2 đòn ngang...........................................................................................12
1.5.2. Dạng treo Mc.Pherson...........................................................................................13
1.5.3. Hệ treo địn dọc......................................................................................................14
1.5.4. Hệ treo địn dọc có thanh ngang liên kết................................................................15
1.5.5. Hệ treo địn chéo....................................................................................................16
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH KẾT CẤU , TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ CHI
TIẾT HỆ THỐNG TREO TRÊN XE HONDA CITY 2017.............................................17
2.1. Phân tích kết cấu hệ thống treo trên xe HONDA CITY 2017...................................17
2.1.1 Cấu tạo các chi tiết hệ thống treo trước Mc Pherson...............................................17
2.1.2. Kết cấu, nguyên lý làm việc của một số phần tử trên hệ thống treo.......................18
2.1.2.1 Lò xo trụ………………………………………………………………………..18
2.1.2.2 Giảm chấn............................................................................................................19
2.1.2 Kết cấu của hệ thống treo sau xe HONDA CITY 2017...........................................21
2.2. Tính tốn kiểm nghiệm bền một số chi tiết...............................................................24
2.2.1 Địn ngang chữ A....................................................................................................24
2.2.2 Tính bền Rotuyn.....................................................................................................30
2.2.3 Tính tốn kiểm nghiệm lị xo.................................................................................31
2.2.4. Tính tốn kiểm nghiệm thanh ổn định...................................................................35
2.2.5 Tính tốn kiểm nghiệm giảm chấn.........................................................................40


2.2.6 Tính tốn kiểm nghiệm bền giảm chấn..................................................................43
2.2.7 Tính bền ty đẩy piston của giảm chấn.....................................................................49
CHƯƠNG 3 KHAI THÁC HỆ THỐNG TREO TRÊN XE HONDA CITY 2017..........51
SVTH :Phan Thanh Trung

1

h

LỚP :67DCOT12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

3.1. Những vấn đề trong quá bảo dưỡng khai thác sử dụng và bảo dưỡng hệ thống treo
trên xe HONDA CITY 2017............................................................................................51
3.1.1. Những vấn đề trong quá trình khai thác, sử dụng xe..............................................51
3.1.2. Những vấn đề trong quá trình bảo dưỡng định kỳ..................................................51
3.2. Một số hư hỏng thường gặp trong hệ thống treo ôtô và cách khắc phục...................53
3.3. Chuẩn đoán hệ thống treo.........................................................................................54
3.4. Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống treo............................................................................56
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................64

SVTH :Phan Thanh Trung

2


h

LỚP :67DCOT12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ của nước ta, nhu cầu về giao thông
vận tải ngày càng lớn. Vai trị quan trọng của ơtơ ngày càng được khẳng định vì ơtơ có
khả năng cơ động cao, vận chuyển được người và hàng hố trên nhiều loại địa hình khác
nhau. Những năm gần đây, lượng xe du lịch có xu hướng tăng lên đặc biệt là loại xe
HONDA CITY 2017 với ưu điểm về khả năng cơ động tính kinh tế và thích hợp với
nhiều mục đích sử dụng khác nhau.Với ơtơ nói chung và xe HONDA CITY 2017 nói
riêng an toàn, êm dịu chuyển động là chỉ tiêu hàng đầu trong việc đánh giá chất lượng
khai thác và sử dụng của phương tiện. Một trong các hệ thống quyết định đến tính an
tồn, êm dịu và ổn định chuyển động là sự kết hợp hoàn hảo của hệ thống lái và hệ thống
treo đặc biệt là ở tốc độ cao. Chính vì vậy em rất muốn tìm hiểu sâu hơn nữa về hai hệ
thống này và cũng rất may cho em vì các thầy giáo trong bộ mơn cơ khí ơtơ đã đồng ý
cho em được nhận đồ án tốt nghiệp của mình là khai khác kỹ thuật hệ thống treo trên xe
sedan hạng B nên em đã lựa chọn “Khai thác kỹ thuật hệ thống treo xe HONDA
CITY 2017”. Sau hơn ba tháng làm việc nghiêm túc cùng với sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo Lê Quang Thắng cùng các thầy giáo trong bộ mơn cơ khí và của các bạn sinh
viên cùng lớp, em đã cơ bản hồn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Trong q trình thực
hiện, chắc chắn em khơng tránh khỏi những thiếu sót do đó em rất mong nhận được sự
chỉ bảo và góp ý của các thầy và các bạn.
Hà nội ngày 1 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Phan Thanh Trung

SVTH :Phan Thanh Trung

3

h

LỚP :67DCOT12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TREO
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống treo
a. Nhiệm vụ
Hệ thống treo ở đây được hiểu là hệ thống liên kết mềm giữa bánh xe và khung xe
hoặc vỏ xe. Mối liên kết treo của xe là mối liên kết đàn hồi có chức năng chính sau đây:
Tạo điều kiện cho bánh xe thực hiện chuyển động tương đối theo phương thẳng
đứng đối với khung xe hoặc vỏ xe theo yêu cầu dao động “êm dịu”, hạn chế tới mức thể
chấp nhận được những chuyển động khơng muốn có khác của bánh xe (như lắc ngang,
lắc dọc)
Truyền lực giữa bánh xe và khung xe bao gồm lực thẳng đứng (tải trọng, phản lực)
lực dọc (lực kéo hoặc lực phanh, lực đẩy hoặc lực kéo với khung, vỏ) lực bên (lực li tâm,
lực gió bên, phản lực bên).
b. Yêu cầu
Trên hệ thống treo, sự liên kết giữa bánh xe và khung vỏ cần thiết phải mềm nhưng

cũng phải đủ khả năng để truyền lực. Quan hệ này được thể hiện ở các yêu cầu chính sau
đây :
+ Hệ thống treo phải phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ thuật của xe
(xe chạy trên đường tốt hay xe chạy trên các loại đường khác nhau).
+ Bánh xe có thể chuyển dịch trong một giới hạn nhất định.
+ Quan hệ động học của bánh xe phải hợp lý thoả mãn mục đích chính của hệ thống
treo là làm mềm theo phương thẳng đứng nhưng không phá hỏng các quan hệ động học
và động lực học của chuyển động bánh xe.
+ Không gây nên tải trọng lớn tại các mối liên kết với khung hoặc vỏ.
+ Có độ bền cao
+ Có độ tin cậy lớn, khơng gặp hư hỏng bất thường.
 Đối với xe con chúng ta cần phải quan tâm đến các yêu cầu sau :
- Giá thành thấp và độ phức tạp của hệ thống treo khơng q lớn.
- Có khả năng chống rung và chống ồn truyền từ bánh xe lên thùng, vỏ tốt
- Đảm bảo tính ổn định và tính điều khiển chuyển động của ô tô ở tốc độ cao, ô tơ
điều khiển nhẹ nhàng.
1.2. Các bộ phận chính của hệ thống treo
a. Bộ phận đàn hồi
+ Chức năng: là bộ phận nối mềm giữa bánh xe và thùng xe, nhằm biến đổi tần số
dao động cho phù hợp với cơ thể con người (60-80 lần/ph). Bộ phận đàn hồi có thể bố trí
SVTH :Phan Thanh Trung

4

h

LỚP :67DCOT12


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

khác nhau trên xe nhưng nó cho phép bánh xe có thể dịch chuyển theo phương thẳng
đứng.
Các bộ phận đàn hồi thường được sử dụng:

Hình 1.1. Bộ phận đàn hồi
1. Bộ phận đàn hồi nhíp lá
2. Bộ phận đàn hồi lị xo trụ
3. Bộ phận đàn hồi thanh xoắn
 Nhíp
Nhíp được làm từ các lá thép mỏng, có độ đàn hồi cao, các lá thép có kích thước
chiều dài nhỏ dần từ lá lớn nhất gọi là lá nhíp chính. Hai đầu của nhíp chính được uốn lại
thành hai tai nhíp dùng để nối với khung xe. Giữa bộ nhíp có các lỗ dùng để bắt bulơng
siết các lá nhíp lại với nhau. Quang nhíp dùng để giữ cho các lá nhíp khơng bị xơ lệch về
hai bên, các lá nhíp có thể dịch chuyển tương đối với nhau theo chiều dọc. Khi dịch
chuyển tương đối theo chiều dọc, giữa các lá nhíp có lực ma sát, lực ma sát này dùng để
dập tắt dao động theo phương thẳng đứng của ôtô. Khi làm việc, mặt trên của lá nhíp sẽ
chịu kéo, cịn mặt dưới sẽ chịu nén.
 Lị xo
Lị xo chỉ có chức năng là một cơ cấu đàn hồi khi bộ phận chịu lực theo phương
thẳng đứng. Còn các chức năng khác của hệ thống treo sẽ do bộ phận khác đảm nhiệm.
SVTH :Phan Thanh Trung

5

LỚP :67DCOT12


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Lò xo chủ yếu được sử dụng trong hệ thống treo độc lập, nó có thể đặt ở địn trên hay
địn dưới của bộ phận dẫn hướng.
 Thanh xoắn
Thanh xoắn giống như lò xo xoắn loại này cũng chỉ có chức năng đàn hồi khi chịu
lực tác dụng theo phương thẳng đứng còn lại chức năng khác do bộ phận khác của hệ
thống treo đảm nhận.

Hình 1.2. Thanh xoắn
Thanh xoắn được chế tạo từ thanh thép dài, có tiết diện trịn, đàn hồi theo chiều
xoắn vặn. Một đầu của thanh xoắn được gắn cứng vào khung xe, đầu còn lại gắn vào một
tay đòn
Hiện nay bộ phận đàn hồi được làm có xu hướng “mềm mại” hơn nhằm tạo điều
kiện cho bánh xe lăn “êm” trên mặt đường.
Hiện nay người ta dùng các bộ phận đàn hồi có khả năng thay đổi độ cứng trong
một giới hạn rộng. Khi xe chạy ít tải, độ cứng cần thiết có giá trị nhỏ, khi tăng tải thì độ
cứng cần phải có giá trị lớn. Chính vì vậy mà cần phải có thêm các bộ phận đàn hồi phụ
như : Nhíp phụ,vấu tỳ bằng cao su biến dạng, đặc biệt là các bộ phận đàn hồi có khả năng
thay đổi tự động độ cứng theo tải trọng kết hợp với các bộ phận thay đổi chiều cao trọng

tâm của xe.
b. Bộ phận dẫn hướng
Cho phép các bánh xe dịch chuyển thẳng đứng ở mỗi vị trí của nó so với khung vỏ,
bánh xe phải đảm nhận khả năng truyền lực đầy đủ. Bộ phận dẫn hướng phải thực hiện
tốt chức năng này. Trên mỗi hệ thống treo thì bộ phận dẫn hướng có cấu tạo khác nhau.
Quan hệ của bánh xe với khung xe khi thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng được gọi
là quan hệ động học.
SVTH :Phan Thanh Trung

6

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Khả năng truyền lực ở mỗi vị trí được gọi là quan hệ động lực học của hệ treo.
Trong mối quan hệ động học các thơng số chính được xem xét là : sự dịch chuyển
(chuyển vị) của các bánh xe trong không gian ba chiều khi vị trí bánh xe thay đổi theo
phương thẳng đứng (z).Mối quan hệ động lực học được biểu thị qua khả năng truyền các
lực và các mô men khi bánh xe ở các vị trí khác nhau.
c. Bộ phận giảm chấn

Đây là bộ phận hấp thụ năng lượng dao động cơ học giữa bánh xe và thân xe. Bộ
phận giảm chấn có ảnh hưởng tới biên độ dao động. Trên các xe hiện đại chỉ dùng loại
giảm chấn ống thuỷ lực có tác dụng hai chiều xả và nén. Trong hành trình xả (bánh xe đi
xa khung và vỏ) giảm chấn có nhiệm vụ giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh xe lên
khung.
Trên xe ôtô giảm chấn được sử dụng với mục đích sau:
- Giảm và dập tắt các va đập truyền lên khung khi bánh xe lăn trên nền đường
không bằng phẳng nhằm bảo vệ được bộ phận đàn hồi và tăng tính tiện nghi cho người
sử dụng .
- Đảm bảo dao động của phần không treo ở mức độ nhỏ nhất, nhằm làm tốt sự tiếp
xúc của bánh xe với mặt đường.
-Nâng cao các tính chất chuyển động của xe như khả năng tăng tốc, khả năng an
tồn khi chuyển động.
d. Thanh ổn định

Hình 1.3. Thanh ổn định
Trên xe con thanh ổn định hầu như đều có. Trong trường hợp xe chạy trên nền
đường khơng bằng phẳng hoặc quay vịng, dưới tác dụng của lực li tâm phản lực thẳng
đứng của 2 bánh xe trên một cầu thay đổi sẽ làm cho tăng độ nghiêng thùng xe và làm
SVTH :Phan Thanh Trung

7

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

giảm khả năng truyền lực dọc, lực bên của bánh xe với mặt đường. Thanh ổn định có tác
dụng khi xuất hiện sự chênh lệch phản lực thẳng đứng đặt lên bánh xe nhằm san bớt tải
trọng từ bên cầu chịu tải nhiều sang bên cầu chịu tải ít hơn. Cấu tạo chung của nó có
dạng chữ U. Các đầu chữ U nối với bánh xe còn thân nối với vỏ nhờ các ổ đỡ cao su.
e. Các vấu cao su tăng cứng và hạn chế hành trình
Trên xe con các vấu cao su thường được đặt kết hợp trong vỏ của giảm chấn. Vấu
cao su vừa tăng cứng vừa hạn chế hành trình của bánh xe nhằm hạn chế hành trình làm
việc của bánh xe.
f. Các cơ cấu điều chỉnh hoặc xác định góc bố trí bánh xe
Hệ thống treo đảm nhận mối liên kết giữa bánh xe và thùng vỏ, do vậy trên hệ thống
treo có thêm các cơ cấu điều chỉnh hoặc xác định góc bố trí bánh xe. Các cơ cấu này rất
đa dạng nên ở mỗi loại xe lại có cách bố trí khác nhau, các loại khác nhau
1.3. Các thông số tương đương
- Phần được treo: Là bộ phận chủ yếu của ôtô bao gồm: khung, thùng, hệ thống
động cơ và các chi tiết bộ phận khác gắn trên thùng xe hoặc khung xe. Toàn bộ khối
lượng của các bộ phận này được đỡ trên hệ thống treo.
- Phần khơng được treo gồm có: Cầu , dầm cầu, hệ thống chuyển động (cụm bánh
xe ), cơ cấu dẫn động lái. Các bộ phận này đặt dưới hệ thống treo.
- Có một số chi tiết và bộ phận vừa được lắp lên phần được treo vừa được lắp lên
phần khơng được treo như: nhíp, lị xo, giảm chấn,trụccardan.Do đó một phần khối lượng
của chúng được xem như thuộc phần được treo và nửa kia thuộc phần không được treo.
1.4. Hệ thống treo phụ thuộc
Đặc trưng của hệ thống treo phụ thuộc là các bánh xe lắp trên một dầm cầu cứng.
Trong trường hợp cầu xe là bị động thì dầm đó là một thanh thép định hình, cịn trường

hợp là cầu chủ động thì dầm là phần vỏ cầu trong đó có một phần của hệ thống truyền
lực.
Đối với hệ treo này thì bộ phận đàn hồi có thể là nhíp lá hoặc lị xo xoắn ốc, bộ
phận dập tắt dao động là giảm chấn.

SVTH :Phan Thanh Trung

8

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Hình 1.4. Hệ thống treo phụ thuộc sử dụng nhíp
Nếu bộ phận đàn hồi là nhíp lá thì nhíp đóng vai trị là bộ phận dẫn hướng, có thể
dùng thêm giảm chấn hoặc khơng.

2
3

1

5

6

Hình 1.5. Treo phụ thuộc loại lò xo xoắn ốc
1.Dầm cầu 2.Lò xo xoắn ốc 3. Giảm chấn 4.Đòn dọc dưới
5.Đòn dọc trên 6. Thanh giằng Panhada
Nếu như bộ phận đàn hồi là lò xo xoắn phải dùng thêm hai đòn dọc dưới và một
hoặc hai đòn dọc trên. Đòn dọc dưới
2 được nối với cầu, đòn dọc trên được nối với khớp
trụ (hình). Để đảm bảo truyền được lực ngang và ổn định vị trí thùng xe so với cầu người
ta cũng phải dùng thêm “đòn Panhada”, một đầu nối với cầu còn đầu kia nối với thùng
xe.
3
SVTH :Phan Thanh Trung

9

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

4

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Lò xo xoắn ốc trong trường hợp này có thể đặt trên địn dọc hoặc đặt ngay trên cầu.
Giảm chấn thường được đặt trong 6lịng lị xo xoắn ốc để chiếm ít khơng gian.
* Cấu tạo của hệ thống treo phụ thuộc có những ưu nhược điểm:
 Nhược điểm:
- Khối lượng phần liên kết bánh xe (phần không được treo) lớn, đặc biệt là ở cầu chủ
động. Khi xe chạy trên đường không bằng phẳng, tải trọng động sinh ra sẽ gây nên và
đập mạnh giữa phần không treo và phần treo làm giảm độ êm dịu chuyển động. Mặt khác
bánh xe va đập mạnh trên nền đường sẽ làm xấu sự tiếp xúc của bánh xe với đường.
- Khoảng khơng gian phía dưới sàn xe phải lớn để đảm bảo cho dầm cầu có thể thay
đổi vị trí, do vậy chỉ có thể lựa chọn là chiều cao trọng tâm lớn

Hình 1.6. Sự thay đổi vị trí bánh xe và của xe khi xe trèo lên mô đất.
-Sự nối cứng bánh xe 2 bên bờ dầm liên kết gây nên hiện tượng xuất hiện chuyển vị
phụ khi xe chuyển động.
 Ưu điểm:
-Trong quá trình chuyển động vết bánh xe được cố định do vậy khơng xảy ra hiện
tượng mịn lốp nhanh như hệ thống treo độc lập.
-Khi chịu lực bên (lực li tâm, lực gió bên, đường nghiêng). 2 bánh xe liên kết cứng
bởi vậy hạn chế hiện tượng trượt bên bánh xe.
-Công nghệ chế tạo đơn giản, dễ tháo lắp và sửa chữa.
-Giá thành thấp
SVTH :Phan Thanh Trung

10

LỚP :67DCOT12


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

* Vấn đề sử dụng hệ thống treo phụ thuộc:
Do yêu cầu của thực tế và do trình độ phát triển của kỹ thuật thì tốc độ của ơ tơ
ngày càng được nâng cao. Khi tốc độ ơ tơ ngày càng cao thì u cầu về kỹ thuật của ô tô
ngày càng khắt khe : trọng tâm của ô tô cần phải được hạ thấp. Vấn đề ổn định lái phải
tốt, trọng lượng phần không được treo nhỏ để tăng sự êm dịu khi chuyển động. Vì lí do
như vậy mà hệ thống treo phụ thuộc khơng được sử dụng trên xe có vận tốc cao, có
chăng chỉ được sử dụng ở những xe có tốc độ trung bình trở xuống và những xe có tính
năng việt dã cao.
1.5. Hệ thống treo độc lập
 Đặc điểm :
- Trên hệ thống treo độc lập dầm cầu được chế tạo rời, giữa chúng liên kết với nhau
bằng khớp nối, bộ phận đàn hồi là lò xo trụ, bộ giảm chấn là giảm chấn ống. Trong hệ
thống treo độc lập hai bánh xe tráI và phảI không quan hệ trực tiếp với nhau vì vậy khi
chúng ta dịch chuyển bánh xe này trong mặt phẳng ngang bánh xe cịn lại vẫn giữ
ngun. Do đó động lực học của bánh xe dẫn hướng sẽ giữ đúng hơn hệ then treo phụ
thuộc.

a. Khi oto chuyển động trên đường

không bằng phẳng

b. Khi một bánh xe trong hệ thống treo độc lập
Hình 1.7. Hệ thống treo độc lập của ơtơ

hoạt động trên đường không bằng phẳng.
 Ưu điểm của hệ thống treo độc lập:
+ Khối lượng phần không được treo nhỏ, đặc tính bám đường của bánh xe tốt vì
vậy sẽ em dịu khi chuyển động và có tính ổn định tốt.
+ Các lò xo chỉ làm nhiệm vụ đỡ thân ôtô mà không phải làm nhiệm vụ dẫn hướng
nên có thể làm lị xo mềm hơn nghĩa là tính êm dịu tốt hơn.

SVTH :Phan Thanh Trung

11

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

+ Do khơng có sự nối cứng giữa các bánh xe bên trái và bên phải nên có thể hạ

thấp sàn ơtơ và vị trí lắp động cơ. Do đó mà có thể hạ thấp trọng tâm ôtô.
 Nhược điểm:
+ Kết cấu phức tạp.
+ Khoảng cách bánh xe và các vị trí đặt bánh xe thay đổi cùng với sự dịch chuyển
lên xuống của các bánh xe.
- Trong hệ thống treo độc lập còn được phân ra các loại sau :
+ Dạng treo 2 đòn ngang
+ Dạng treo M.Pherson
+ Dạng treo kiểu đòn dọc
+Dạng treo kiểu địn dọc có thanh ngang liên kết.
+ Dạng treo đòn chéo
1.5.1. Dạng treo 2 đòn ngang

1. Bánh xe. 2. Đòn trên 3. Khung xe 4. Trụ đứng
5. Khớp cầu trên 6. Khớp cầu dưới 7. Đòn dưới 8. Lị xo
9. Giảm chấn
Hình 1.8. Hệ thống treo hai địn ngang
*Đặc điểm :
Cấu tạo của hệ treo 2 đòn ngang bao gồm 1 đòn ngang trên, một đòn ngang dưới.
Các đầu trong được liên kết với khung, vỏ bằng khớp trụ. Các đầu ngoài được liên kết
bằng khớp cầu với đòn đứng. Đòn đứng được nối cứng với trục bánh xe. Bộ phận đàn hồi
có thể nối giữa khung với đòn trên hoặc đòn dưới. Giảm chấn cũng đặt giữa khung với
đòn trên hoặc đòn dưới. Hai bên bánh xe đếu dùng hệ treo này và được đặt đối xứng qua
mặt phẳng dọc giữa xe.

SVTH :Phan Thanh Trung

12

LỚP :67DCOT12


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Hệ treo trên 2 địn ngang (hình 1.8) được sử dụng nhiều trong các giai đoạn trước
đây nhưng hiện nay hệ treo này đang có xu hướng ít dần do kết cấu phức tạp, chiếm
khoảng khơng gian q lớn.
1.5.2. Dạng treo Mc.Pherson

1. Lị xo trụ
2. Đòn ngang chữ A.
3,4. Khớp trụ liên kết đòn ngang với khung
5. Khớp cầu
6. Giảm chấn
Hình 1.9. Hệ thống treo Mc.Pherson
* Đặc điểm:
Hệ treo này chính là biến dạng của hệ treo 2 đòn ngang. Coi đòn ngang trên có
chiều dài bằng 0 và địn ngang dưới có chiều dài khác 0. Chính nhờ cấu trúc này mà ta có
thể có được khoảng khơng gian phía trong để bố trí hệ thống truyền lực hoặc khoang
hành lý. Sơ đồ cấu tạo của hệ treo bao gồm : một đòn ngang dưới, giảm chấn đặt theo
phương thẳng đứng, một đầu được gối ở khớp cầu B. đầu còn lại được bắt vào khung xe.
Bánh xe được nối cứng với vỏ giảm chấn. Lị xo có thể được đặt lồng giữa vỏ giảm chấn

và trục giảm chấn.
Nếu ta so sánh với hệ treo 2 địn ngang thì hệ treo Mc.Pherson kết cấu ít chi tiết
hơn, khơng chiếm nhiều khoảng khơng và có thể giảm nhẹ được trọng lượng kết cấu.
Nhưng nhược điểm chủ yếu của hệ treo Mc.Pherson là do giảm chấn vừa phải làm chức
năng của giảm chấn lại vừa làm nhiệm vụ của trụ đứng nên trục giảm chấn chịu tải lớn
nên giảm chấn cần phải có độ cứng vững và độ bền cao hơn do đó kết cấu của giảm chấn
phải có những thay đổi cần thiết.
SVTH :Phan Thanh Trung

13

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

1.5.3. Hệ treo đòn dọc
* Đặc điểm:
Hệ treo hai địn dọc ( Hình 1.10) là hệ treo độc lập mà mỗi bên có một đòn dọc.
Mỗi đầu của đòn dọc được gắn cứng với trục quay của bánh xe, một đầu liên kết với
khung vỏ bởi khớp trụ. Lò xo và giảm chấn đặt giữa đòn dọc và khung. Đòn dọc vừa là
nơi tiếp nhận lực ngang, lực dọc, và là bộ phận hướng dẫn. Do phải chịu tải trọng lớn nên

nó thường được làm có độ cứng vững tốt.

1. Khung vỏ 2. Lị xo 3. Giảm chấn 4. Bánh xe
5. Đòn dọc 6. Khớp quay
Hình 1.10. Sơ đồ nguyên lý hệ treo hai đòn dọc
Khớp quay của đòn dọc thường là khớp trụ, với hai ổ trượt đặt xa nhau để có khả
năng chịu lực theo các phương cho hệ treo. Đồng thời địn dọc địi hỏi cần phải có độ
cứng vững lớn, nhằm mục đích chịu được các lực dọc, lực bên và chịu mơmen phanh lớn.
Do có kết cấu như vậy, nên hệ treo này chiếm ít khơng gian và đơn giản về kết cấu,
giá thành hạ. Hệ treo này thường được bố trí cho cầu sau bị động, khi máy đặt ở phía
trước, cầu trước là cầu chủ động.
Hệ treo địn dọc chiếm các khoảng khơng gian hai bên sườn xe nên có thể tạo điều
kiện cho việc hạ thấp trọng tâm xe và có thể nâng cao tốc độ, dành một phần không gian
lớn cho khoang hành lý.
1.5.4. Hệ treo địn dọc có thanh ngang liên kết
Hệ treo này xuất hiện trên xe con vào những năm 70 cùng với sự hồn thiện kết cấu
cho các xe có động cơ và cầu trước chủ động
SVTH :Phan Thanh Trung

14

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng
4
5
6

1

2

3

1.Bánh xe 2. Khớp quay trụ cầu đòn dọc 3. Đòn dọc 4. Thùng xe
5. Lị xo 6. Giảm chấn
Hình 1.11. Sơ đồ ngun lý hệ treo địn dọc có thanh ngang liên kết.
Hệ treo địn dọc có thanh ngang liên kết có đặc điểm là hai đòn dọc được nối cứng
với nhau bởi một thanh ngang. Thanh ngang liên kết đóng vai trị như một thanh ổn định
như đối với các hệ treo độc lập khác. Thanh ngang liên kết có độ cứng chống xoắn vừa
nhỏ để tăng khả năng chống lật của xe vừa có khả năng truyền lực ngang tốt. Địn dọc
vừa là nơi tiếp nhận lực ngang, lực dọc vừa là bộ phận hướng nên nó cần thiết có độ cứng
vững tốt còn khớp trụ ở đầu đòn dọc thường có độ dài vừa đủ để tăng khả năng ổn định
gang của hệ treo.
Theo cấu trúc của nó có thể phân chia thành loại treo nửa độc lập và treo nửa phụ
thuộc. Theo khả năng làm việc của hệ treo, tuỳ thuộc vào độ cứng vững của đòn liên kết
mà có thể xếp là loại phụ thuộc hay độc lập. ở đây hệ treo được phân loại là treo độc lập
tức là địn liên kết có độ cứng nhỏ hơn nhiều so với độ cứng của dầm cầu phụ thuộc.
Hệ treo địn dọc có thanh liên kết hiện nay cũng dược dùng rộng rãi trên một số ơtơ
có vận tốc cao vì nó có những ưu điểm sau:
- Kết cấu của hệ treo khá gọn, khối lượng nhỏ, có thể sản xuất hàng loạt và khả năng

lắp rắp nhanh, chính xác, điều này có lợi cho việc làm giảm giá thành, đặc biệt đối với hệ
treo có bộ phận đàn hồi là thanh xoắn.
- Giảm nhẹ được lực tác dụng lên địn ngang và các khớp quay do có thanh liên kết
nên có thể san bớt lực tác dụng ngang cho cả hai khớp trụ ở hai bên, do đó mỗi bên khớp
trụ sẽ chịu một lực nhỏ hơn, các khớp trụ sẽ có độ bền cao hơn.
- Khơng gây nên sự thay đổi góc nghiêng ngang bánh xe, vết của bánh xe.
-Tuỳ theo vị trí đặt địn ngang mà người ta có thể khơng cần dùng đến thanh ổn định
của hệ treo độc lập ( đòn ngang đảm nhận chức năng của thanh ổn định).

SVTH :Phan Thanh Trung

15

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Bên cạnh những ưu điểm đó hệ treo này cịn tồn tại một số nhược điểm như là địi
hỏi cơng nghệ hàn cao, tải trọng đặt lên cầu xe hạn chế và có thể làm quay trục cầu xe
khi xe đi trên đường vòng ở trạng thái quay vòng thừa.
1.5.5. Hệ treo đòn chéo

Hệ thống treo trên địn chéo là cấu trúc mang tính trung gian giữa hệ treo đòn ngang
và hệ treo đòn dọc.Bởi vậy sử dụng hệ treo này cho ta tận dụng được ưu điển của hai hệ
treo trên và khắc phục được một số nhược điểm của chúng. Đặc điểm của hệ treo này là
đòn đỡ bánh xe quay trên đường trục chéo và tạo nên đòn chéo trên bánh xe

1.Dầm cầu 2. Địn chéo 3. Các đăng
Hình 1.12. Sơ đồ hệ treo địn chéo
Trong hệ treo địn chéo (hình 1.12) chi tiết đàn hồi phần
lớn là lò xo xoắn ốc. Các loại lị xo này có thể là dạng trụ hoặc dạng xếp. Loại lị xo xếp
có ưu điểm là gọn, hành trình làm việc lớn. Loại lị xo hình trụ thường được lồng vào
giảm chấn như đối với hệ treo địn dọc để chúng chiếm ít khơng gian. Ngồi ra đối với hệ
treo này, người ta cịn hay dùng thêm thanh ổn định để làm tăng sự êm dịu trong quá
trình chuyển động.
So với các hệ treo đã xét ở trên thì hệ treo địn chéo có đặc điểm ở chỗ : khi bánh xe
dao động theo phương thẳng đứng thì cũng kéo theo sự thay đổi khoảng cách giữa hai vết
bánh xe, góc nghiêng ngang, nhưng sự thay đổi đó nhỏ hơn các loại đã xét ở trên. Riêng
độ chạm trước cửa bánh xe thì thay đổi không đáng kể.

SVTH :Phan Thanh Trung

16

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT CẤU, TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ
CHI TIẾT HỆ THỐNG TREO TRÊN XE HONDA CITY 2017
2.1. Phân tích kết cấu hệ thống treo trên xe HONDA CITY 2017
2.1.1 Cấu tạo các chi tiết hệ thống treo trước độc lập Mc.Pherson
- Kết cấu của hệ thống treo trước

1. Lò xo trụ
2. Đòn ngang chữ A.
3,4. Khớp trụ liên kết đòn ngang với khung
5. Khớp cầu
6. Giảm chấn
Hình 2.1. Hệ thống treo trước Mc.Pherson
Đặc điểm của hệ thống treo độc lập kiểu Mc.Pherson 1 đòn ngang:
+ Cấu tạo tương đối đơn giản
+ Do có ít chi tiết nên nhẹ, giảm được khối lượng khơng được treo
+Chiếm ít khơng gian nên tăng khơng gian sử dụng của khoang động
Hoạt động của hệ thống treo: Khi xe đi trên những đoạn đường xấu, chạy với vận
tốc cao và khi xe quay vòng trong quá trình hoạt động phản lực từ mặt đường sẽ tác dụng
trực tiếp lên bánh xe truyền đến hệ thống treo, lên vỏ xe và đến hành khách ngồi trên xe.
Hệ thống treo có nhiệm vụ tạo cảm giác an tồn và thoải mái cho người lái và hành
khách trên xe thơng qua kết cấu của nó. Lị xo trụ có tác dụng tạo cảm giác êm ái khơng
bị xóc nhưng nó khơng tự giảm được chu kỳ dao động của chính nó sau mỗi va chạm vì
SVTH :Phan Thanh Trung


17

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

vậy cần có thêm bộ phận hấp thụ những dao đồng này đó chính là giảm chấn. Giảm chấn
có tác dụng hấp thụ tồn bộ năng lượng dao động từ mặt đường truyền lên nhờ kết cấu
của các van thông qua cùng áp lực của chất lỏng, giảm chấn biến năng lượng dao động
thành nhiệt năng tỏa ra ngồi mơi trường. Đi cùng với hệ thống treo là các thanh cân
bằng ngang và các tay địn biên làm tăng tính ổn định, an tồn cho xe khi quay vòng.
2.1.2 .Kết cấu, nguyên lý làm việc của một số phần tử trên hệ thống treo
2.1.2.1.Lò xo trụ
- Kết cấu

b

a

a) Lị xo trụ phía trước
b) Lị xo trụ phía sau

Hình 2.2 Kết cấu của lị xo trụ
- Hoạt động : Khi chịu tác dụng của tải trong thẳng đứng, do tính chất đàn hồi của
thép lị xo mà lò xo bị nén lại, khi tải trọng thơi khơng tác dụng thì lị xo lại giãn ra q
trình đó cứ lặp đi lặp lại trọng q trình ơtơ chuyển động. Lị xo trước có dạng hình cơn
điều này giúp nó có khả năng thay đổi độ cứng hợp lý tưởng ứng với tải trọng đặt lên nó.
Đối với treo trước của xe HONDA CITY 2017 chúng ta sử dụng phương pháp đặt
lệch lò xo
Ở hệ thống treo Mc Pherson này giảm chấn hoạt động như một thanh liên kết hệ
thống treo, chịu các tải trọng thẳng đứng. Tuy nhiên vì giảm chấn cũng chịu tải từ các
bánh xe nên nó hơi cong 1 chút. Nó gây ra lực ngang (A và B) tạo ra ma sát giữa piston
và bạc dẫn hướng, giữa piston và thành trong xi lanh sinh ra tiếng kêu khơng bình thường
tạo ra tiếng kêu khơng bình thường và ảnh hưởng xấu đến độ êm dịu. Có thể hạn chế tối
đa hiện tượng này bằng cách đặt lệch lò xo với đường tâm giảm chấn để tạo ra lực a và b
ngược chiều với A và B

SVTH :Phan Thanh Trung

18

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp


GVHD: Lê Quang Thắng

Hình 2.3 Cách đặt lò xo giảm chấn
2.1.2.2. Giảm chấn
- Kết cấu

a) Cấu tạo chung;

b) Hành trình trả;

c) Hành trình nén

1 Pít tơng cụm van

2 Đế lị xo

3 Xylanh cơng tác

4 Cần Pít tơng

5 Lỗ van xả

6 Lỗ van nén

Hình 2.4 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của giảm chấn
SVTH :Phan Thanh Trung

19

LỚP :67DCOT12


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

- Nguyên lý hoạt động của giảm chấn
- Nén nhẹ (bánh xe và thân xe tiến lại gần nhau) áp suất dầu trong buồng C tăng lên
một chút sẽ có một phần dầu từ C đi qua những lỗ van khơng bị bịt kín ở hàng L để về
buồng B. Đồng thời cũng có một lượng dầu nhỏ qua van nén F về khoang D gọi là
khoang bù (lúc nén nhẹ van nén E chưa mở được vì khơng thắng được lực căng của lị
xo) lượng dầu lưu thơng ít dập tắt chậm những dao động nhỏ.
- Trả nhẹ (bánh xe và thân xe tách xa nhau) áp suất trong buồng C giảm không
nhiều nên chưa mở được van trả L chỉ có một lượng dầu nhỏ từ khoang B qua những lỗ
nhỏ L khơng bị bịt kín, dầu từ khoang bù qua một phần van K về buồng C.
- Nén mạnh (bánh xe và thân xe tiến vào nhau mạnh đột ngột) dầu ở khoang C áp
suất tăng đột ngột mở toàn bộ hàng van E và qua một số lỗ nhỏ ở hàng L khơng bịt kín để
lên khoang B. Đồng thời mở toàn bộ van F để sang khoang bù D. Lượng dầu lưu thông
nhiều dập tắt nhanh dao động.
- Trả mạnh (bánh xe tách khỏi thân xe đột ngột) áp suất trong buồng C giảm nhiều,
lúc đó dầu từ khoang B đẩy mở toàn bộ van trả L để về buồng C. Dầu từ khoang bù D
mở toàn bộ van trả (hàng lỗ) K để về khoang C dầu lưu thông nhiều dập tắt nhanh dao
động.


SVTH :Phan Thanh Trung

20

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Hình 2.5. Tay địn dưới
2.1.2. Kết cấu của hệ thống treo sau xe HONDA CITY 2017
a. Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc

SVTH :Phan Thanh Trung

21

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Hình 2.6. Kết cấu hệ thống treo 2 đòn ngang
1. Đòn treo dưới
4. Đòn treo trên

2. Thanh giằng
5. Thanh ổn định

3. Lò xo
6. Thanh xoắn

- Bánh xe được nối cứng với đòn quay
- Các địn ngang trên, dưới thường khơng song song và có chiều dài khác nhau. Các
địn ngang có dạng hình chữ A để tiếp nhận tốt lực dọc , lực ngang.
- Sự thay đổi khi bánh xe dao động theo phương thẳng đứng:
+ Góc nghiêng ngang có thể ảnh hưởng tới khả năng lăn phẳng của bánh xe và ảnh
hưởng tới sự tiếp nhận lực thẳng đứng và lực bên
+ Độ chụm ảnh hưởng tới sự quay của bánh xe dẫn hướng khi quay vòng
+ Khoảng cách giữa hai vết bánh xe ảnh hưởng tới sự tiếp nhận lực bên ổn định lật
ngang và sự mịn bánh xe
Trên hình 2.6 là hệ thống treo độc lập 2 đòn ngang sử dụng thanh xoắn
+ Khi bánh xe dịch chuyển theo phương thẳng đứng, đòn ngang dưới bị quay, phần
chịu xoắn của thanh xoắn là phần trụ kéo dài từ đầu then hoa đến đòn quay

+ Vật liệu chế tạo thanh xoắn là thép hợp kim có độ đàn hồi cao, có khả năng chịu
xoắn tương ứng với hành trình dịch chuyển của bánh xe
b. Bộ phận dẫn hướng
- Thanh ổn định ngang:
- Thanh ổn định ngang có tác dụng làm giảm góc nghiêng của thân xe tức là làm
tăng tính chất chuyển động ổn định của oto
- Cấu tạo chung thanh ổn định có dạng chữ U, làm việc giống như một thanh xoắn
đàn hồi. Các đầu chữ U nối với bánh xe (dầm cầu), còn thân thanh ổn định nối với thân
xe nhờ các ổ đỡ bằng cao su
SVTH :Phan Thanh Trung

22

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

1. Đầu gắn với bánh sau 2. Ụ cao su để gắn với phần vỏ sau
Hình 2.7 Thanh ổn định sau
- Khi xe chuyển động trên đường khơng bằng phẳng hoặc quay vịng, dưới tác dụng
của lực bên (lực li tâm, gió bên,…) phản lực thẳng đứng của hai phần tử đàn hồi trên một

cầu thay đổi, một bên tăng tải và một bên giảm tải gây nên sự nghiêng thân xe. Thanh ổn
định ngang lắp trên oto được xem là bộ phận đàn hồi phụ với chức năng hạn chế sự
nghiêng thân xe. Với các oto có yêu cầu cao về tiện nghi địi hỏi bộ phận đàn hồi (nhíp
lá, lị xo, thanh xoắn,…) có độ cứng nhỏ. Khả năng gây nên momen chống lật của bộ
phận đàn hồi chính nhỏ, vì vậy cần thiết thêm vào hệ thống treo thanh ổn định ngang.
Khi làm việc ở các vùng góc nghiêng ngang thân xe gần giá trị giới hạn, momen chống
lật đảm bảo cân bằng với momen gây lật thì hệ thống treo khơng có mặt phần tử đàn hồi
phụ (thanh ổn định).
- Càng chữ A:
- Địn ngang của hệ thống treo có dạng chữ A để tiếp nhận lực dọc và lực ngang tốt
nhát
- Đầu trong của càng A được liên kết với thân xe bằng 1 khớp trụ và 1 khớp cầu,
đầu ngồi được liên kết với địn quay bằng khớp cầu. Bánh xe được nối cứng với đòn
quay

SVTH :Phan Thanh Trung

23

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp


GVHD: Lê Quang Thắng

1. Khớp cầu trong

2. Khớp trụ trong

3. Khớp cầu ngồi

Hình 2.8 Càng chữ A
2.2. Tính tốn kiểm nghiệm bền một số chi tiết
2.2.1. Địn ngang chữ A
Chỉ có lực Z
CX

0

CY

116
1
418
5

CZ

Có lực Z và X

Có lực Z và Y

540

6
235
7
418
5

0
1147
1
418
5

Bảng kếết quả tnh toán động lực học
Địn ngang dưới có cấu trúc hình chữ A được bắt vào thân xe qua 2 khớp trụ. Đầu
ngoài bắt với cam quay Rô-tuyn. Việc sử dụng 2 đầu trong nối với thân xe bằng khớp bản
lề để tăng độ cứng vững cho hệ treo.
Trạng thái chủ lực chủ yếu là kéo, nén, uốn, tiết diện của đòn ngang dưới , tham
khảo và khi kiểm bền giả thiết rằng : một phần càng chữ A chịu toàn bộ tải trọng. Do vậy
có thể tính tốn như sau :
a. Trường hợp 1 : Chỉ có lực Z
SVTH :Phan Thanh Trung

24

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Lê Quang Thắng

Fy = CY = 1161 (N).
Fz = ZAB = 4185 (N).
Đòn ngang dưới sẽ chịu kéo và uốn dọc :

D
D

Ld

d1

Fy

d2

E
Fy

F

E

Fy


Fz
Hình 2.9. Sơ đồ lực chịu kéo và uốn dọc
-Fz đóng vai trị là lực cắt và gây uốn dọc trong mặt phẳng zoy .
-Ứng suất tiếp lớn nhất được xác định theo công thức :
3 QY
*
2
S  [] ;
max =

- Trong đó:
Qy : lực cắt ngang .
Qy = Fz = 4185 (N).
S : diện tích tiết diện .
S = 40*60 = 2400 (mm2).
Thay vào ta có : max = 3/2* 4185/2400 = 2.62(N/mm2)
Với vật liệu hợp kim nhơm AlZnMgCu1,2F50, ta có: b=510 Mpa.
[] = b / 2n =
Suy ra:

510
170( N / mm 2 )
2 * 1,5

.

max < [].
với n = 1,5 : hệ số an tồn .


Với địn ngang dưới thoả mãn điều kiện bền về mặt cắt .
+ Thành phần Fz gây ra mơmen uốn dọc có giá trị lớn nhất tại điểm bắt của đòn ngang
vào khung xe. Do khớp nối là khớp trụ do đó tại tâm khớp mơmen uốn sẽ bằng 0. Ta
kiểm nghiệm tại mặt cắt sát gần đó (mặt cắt 1-1)
Ứng suất uốn lớn nhất được xác định theo công thức :

SVTH :Phan Thanh Trung

25

LỚP :67DCOT12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


×