Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

(Tiểu luận) môn học địa vật lý đại cương phương pháp thăm dò điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.19 MB, 29 trang )

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA ĐỊA CHẤT
----------

 

MÔN HỌC:

 ĐỊA VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 

 PHƯƠNG PHÁP 
THĂM DỊ ĐIỆN 
Giảng viên: Th.S Huỳnh Tấn Tuấn
 Nhóm báo cáo số: 03
Sinh viên khóa 2021
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4-2023

h


 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA ĐỊA CHẤT
--------- 

MÔN HỌC:



ĐỊA VẬT LÝ

PHƯƠNG PHÁP
THĂM DỊ ĐIỆN
Giảng viên: Th.S Huỳnh Tấn Tuấn
 Nhóm báo cáo số 03

STT
1

MSSV
21160021

THÀNH VIÊN
VÕ HUỲNH GIA HÂN

2

21160028

PHẠM QUỐC KHÁNH

3

21160031

HỒ NGUYỄN MINH LUÂN

4


21160039

NGUYỄN PHONG PHÚ

2

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Mục lục
I.GIỚI THIỆU CHUNG PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ
ĐIỆN……………………………………………………………………………4
II.PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ ĐIỆN
2.1- Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp thăm dò điện dòng một chiều……….5
  2.1.1- Cơ sở vật lý của phương pháp điện dòng một chiều……………………..5
  2.1.2- Điện trở suất biểu kiến…………………………………………………...7
  2.1.3- Cơ sở địa chất của phương pháp điện……………………………………8
  2.1.4- Lát cắt địa điện…………………………………………………………..12
2.2- Nguyên tắc máy đo điện trong môi trường…………………………………..12
2.3- Phương pháp mặt cắt điện……………………………………………………14
  2.3.1- Định nghĩa và đặc điểm của phương pháp mặt cắt điện ………………...14
  2.3.2- Các phương pháp mặt cắt điện…………………………………………..15
2.4- Phương pháp đo sâu điện…………………………………………………….16
  2.4.1- Định nghĩa, ý nghĩa vật lý của phương
 pháp…………………………….16

  2.4.2- Các phương pháp đo sâu điện…………………………………………...17
  2.4.3- Áp dụng phương pháp đo sâu điện………………………………………19
2.5- Các phương pháp thăm dò điện khác………………………………………...19
  2.5.1- Phương pháp điện trường tự nhiên………………………………………19
  2.5.2- Phương pháp phân cực kích thích……………………………………….21
  2.5.3- Phương pháp Rada đất (GPR) …………………………………………..24

III.KẾT LUẬN……………………………………………………………...25
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………….25
3

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Thăm dò địa vật lý bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng 

PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU CHUNG
- Thăm dò điện là phương pháp Địa vật lý khảo sát trường điện, trường điện có
thể từ tự nhiên hoặc nhân tạo để nghiên cứu cấu trúc địa chất và tìm kiếm khống
sản có ích.
- Cơ sở áp dụng của các phương pháp thăm dị điện là do đất đá có sự khác nhau
về tham số điện:, , . Nguồn gây ra trường điện là các điện tích    K12×En
xuất hiện tại ranh giới giữa các môi trường đất đá bất đồng nhất dưới tác dụng của
trường điện En.
- Thăm dị điện có nhiều phương pháp và được áp dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực

trong điều tra địa chất, tìm kiếm khống sản, tìm nước ngầm, khảo sát nền móng
địa chất cơng trình và nghiên cứu mơi trường địa chất.

4

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

PHẦN HAI: PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ ĐIỆN
2.1- Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp thăm dò điện dòng một chiều
2.1.1- Cơ sở vật lý của phương pháp điện dòng một chiều
Cơ sở vật lý của phương pháp điện dòng một chiều là xét trường của điện cực
trên nửa không gian đồng nhất.
a. Trường của điện cực điểm
Điện cực điểm phát dịng I có điện tích Q I. gây ra điện thế tại khoảng cách r:

U(M)=

 I 
2π r

 

5


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 

 b.Trường của mạch hai cực
Mạch hai cực gồm 2 cực phát A, B phát dịng  I, điện tích ở hai điện cực là: 
I gây ra điện thế tại điểm M:
U(M)=

 I 

 ¿  -

2 π 

1

BM 

)

 
Trường điện của mạch hai cực


Phân bố thế và dịng của mạch hai
cực trên nửa khơng gian đồng nhất 

c.Trường của lưỡng cực
Hai cực trái dấu A, B đặt cách nhau một khoảng AB = d phát dòng ±I tạo ra
trường tại khoảng cách r >> d gọi là lưỡng cực điện
U(M) =

 I 
2 π 

 1

 .( rA  -

1
rB

)=

 P
2 π 

.

cos
r

2


6

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

2.1.2- Điện trở suất biểu kiến
a. Định nghĩa
Điện trở suất biểu kiến là điện trở suất đo được bởi một hệ điện cực đặt trên mặt
đất khi nửa không gian bên dưới là bất đồng nhất.
 

K = K  .

U MN 
 =
 I 

K.R MN

 b. Các hệ điện cực thường dùng
- Hệ 4 cực đối xứng
- Hệ 3 cực
- Hệ 2 cực
- Hệ lưỡng cực
c. Các yếu tố ảnh hưởng lên điện trở suất biểu kiến k 

7

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

- Vị trí đo, loại hệ cực, kích thước hệ cực
- Sự khác biệt về điện trở suất, kích thước, chiều sâu của bất đồng nhất của đối
tượng trong môi trường khảo sát.
2.1.3- Cơ sở địa chất của phương pháp điện
a. Điện trở suất của đất đá
- Điện trở suất của đất đá là điện trở của 1 đơn vị mét khối đất đá. Là điện trở 
suất thực của đất đá đồng nhất đồng thời nó là tham số điện từ quan trọng nhất
được nghiên cứu trong địa điện.
- Trong hệ SI, điện trở suất ρ được đo bằng Ωm.
 

R=

l
S

- Độ dẫn điện là đại lượng nghịch đảo của điện trở suất:    1/, được đo bằng
Simen (Ω-1m-1 hay Mho)
- Đối với các loại đất đá khác nhau, giá trị điện trở suất biến đổi trong một giới
hạn rất rộng: ≈ 10 -3 Ωm đối với quặng kim loại nguyên sinh đến ≈ 10 9 đối với chất

cách điện như mica, thạch anh, feldspar …
 b. Bản chất dẫn điện của đất đá
-Dựa trên tính dẫn điện có thể chia nham thạch thành 2 loại:
  + Dẫn điện điện tử: phần tử tải điện là các electron
Các kim loại tự nhiên (Au, Pt, Ag, Cu)

Các sunfur (bornite, galenit, covellin, pyrotin, pentlandite,
arsenopyrit, chalcopirit …)

Một vài loại Oxit (magnetic, casiterit …)

Graphit và các loại đá carbon hóa cao


8

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 

Arsenopyrite ở UK 

  + Dẫn điện ion: phần tử tải điện là ion trong các dung dịch chứa đầy lỗ rỗng
của nham thạch




Tất cả các đá trầm tích, biến chất và phun trào chưa được kể ở trên
Các thứ nước tự nhiên

c. Các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở suất của đất đá
* Hàm lượng khoáng vật dẫn điện tử: Hàm lượng khống vật dẫn điện tử càng
cao thì đất đá chứa nó càng dẫn điện tốt
* Phụ thuộc độ rỗng, độ khống hóa:
- Điện trở suất của đá phụ thuộc vào độ rỗng và độ khống hóa của dung dịch
chứa trong lỗ hổng của đá theo công thức:
ρđ = F.ρd
Với: d là điện trở suất dung dịch
 Q

F là hệ số độ rỗng, cấu trúc: F = P m
Trong đó: Q là hệ số cấu trúc, hàm lượng khoáng vật dẫn e  –  
P là độ rỗng
m là hệ số gắn kết: m = 1,3÷2,3
 M 

- Điện trở suất của dung dịch: d   C 

Với: M là hệ số thuộc bản chất dung dịch muối NaCl, M = 8,4
 

C là nồng độ muối (g/l)

9


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

- Khi tăng độ rỗng, điện trở suất của đá giảm, vì số lượng nước khối và nước
trên mặt tăng lên.
* Phụ thuộc nhiệt độ và áp suất
- Điện trở suất dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch theo công thức:
18 ° C 

d(t0) = 1+ . (t 0 −18 0 C )

  +Với dung dịch muối ăn NaCl   0.025
  +Nhiệt độ tăng theo chiều sâu sẽ làm điện trở suất giảm.
  +Khi nhiệt độ giảm xuống dưới 00C, điện trở suất biến đổi đột ngột.
 - Sự phụ thuộc điện trở suất của đá vào áp suất khá phức tạp, tùy thuộc vào loại
đá.
* Phụ thuộc độ ẩm: Khi tăng độ ẩm, điện trở suất của đá giảm. Do vậy, độ dẫn của
đá trên mức nước ngầm bé hơn độ dẫn ở dưới mức nước ngầm
* Phụ thuộc vào cấu trúc của đất đá:
Khi các thành phần dẫn điện tốt liên kết được với nhau,   đất đá sẽ có điện trở suất
nhỏ và ngược lại

 


Mơ hình biểu diễn ảnh hưởng cấu trúc của đất đá lên độ dẫn điện

* Phụ thuộc kiến trúc đá:
Kiến trúc của đá gây nên bất đẳng hướng về tính dẫn điện.   Có hai hướng chính là
theo phương pháp tuyến và tiếp tuyến của đá phân lớp.  
Đất đá trầm tích được coi là bất đẳng hướng về điện với hệ số bất đẳng hướng 
xác định theo công thức: =



 n

10

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 

Tính bất đẳng hướng của đá phân lớp

d.Điện trở suất của các loại đá và quặng
-Điện trở suất  của đá và quặng thay đổi trong phạm vi rất rộng phụ thuộc vào chế
độ thủy địa hóa trong trạng thái tự nhiên và mức độ thay đổi thành phần vật chất
của đá.

- Điện trở suất của đá trầm tích nhỏ hơn đá biến chất và đá magma: tt< bc<mm
-Điện trở suất của quặng kim loại thường nhỏ hơn nhiều lần đá phi kim loại

11

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

2.1.4- Lát cắt địa điện
-Lát cắt địa điện là lát cắt địa chất phân chia theo tham số điện trở suất x, y, z
-Trong thực tế ranh giới địa điện có thể trùng hoặc khơng trùng với mặt ranh giới
địa chất (ranh giới thạch học) do yếu tố chứa nước ngầm hoặc nước nhiễm mặn
làm thay đổi.
-Các loại lát cắt địa điện:
 +Lát cắt địa điện 1D (mơ hình một chiều):    z 
+Lát cắt địa điện 2D (mơ hình hai chiều):    x, z
 +Lát cắt địa điện 3D (mơ hình 3 chiều):    x, y, z

2.2- Nguyên tắc máy đo điện trong môi trường

12

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Dụng cụ đo hiệu điện thế
Dụng cụ đo cường độ dòng điện I
 Các điện cực phát thu
 Dây dẫn
  Nguồn dòng



Các máy đo trong thăm dò điện phải đạt u cầu:




Đo được dịng điện phát vào mơi trường đất đá với cường độ từ vài mA đến
vài chục A
Đo được điện thế giữa các cực thu MN trong khoảng từ vài phần mười mV
đến 1000 mV
Trong khi đo phải không làm thay đổi bức tranh phân bố trường trong không
gian

13

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

2.3- Phương pháp mặt cắt điện
2.3.1-Định nghĩa và đặc điểm của phương pháp mặt cắt điện
a. Định nghĩa
Đo các giá trị điện trở suất của đất đá dọc theo tuyến khảo sát, để theo dõi điện trở 
suất của đất đá ở một độ sâu không đổi dọc theo lát cắt bằng cách giữ nguyên kích
thước hệ cực và di chuyển hệ cực tịnh tiến theo tuyến đo

 b. Đặc điểm
  - Chiều sâu khảo sát cố định
  - Vị trí x thay đổi trên tuyến để xác định vị trí đối tượng
  - Sử dụng nhiều loại hệ điện cực như 4 cực, 3 cực, lưỡng cực… sẽ cho các dị
thường khác nhau.
14

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

2.3.2- Các phương pháp mặt cắt điện
a. Phương pháp mặt cắt 4 cực đối xứng
Phương pháp mặt cắt điện 4 cực đối xứng là phương pháp mặt cắt dùng hệ 4 cực

đối xứng AMNB
Áp dụng với đối tượng có kích thước lớn: d > h

 b. Phương pháp mặt cắt 3 cực liên hợp
Phương pháp mặt cắt 3 cực liên hợp là phương pháp dùng hai hệ 3 cực đối xứng
nhau AMN và MNB có chung cực phát C∞ đặt ở xa vô cùng ∞.

Áp dụng: để phát hiện các vỉa mỏng cắm dốc có điện trở cao sẽ cho giao điểm
nghịch (giao điểm phi quặng) hoặc thấp sẽ cho giao điểm thuận (giao điểm quặng)
c.Phương pháp mặt cắt gradient trung gian
Là phương pháp mặt cắt có kích thước cực phát AB lớn và cho cố định, đo UMN
1

với MN nhỏ trong khoảng giữa bằng 3 AB
Áp dụng: để phát hiện vỉa mỏng cắm đứng có điện trở suất thấp hoặc cao

15

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

d.Phương pháp mặt cắt lưỡng cực
Là phương pháp mặt cắt dùng hệ lưỡng cực AB = a, MN = a, với a << OO’= na
Áp dụng: phát hiện các vỉa mỏng cắm đứng


2.4- Phương pháp đo sâu điện
2.4.1-Định nghĩa, ý nghĩa vật lý của phương pháp
a. Định nghĩa
Là phương pháp nghiên cứu điện trở suất biểu kiến theo chiều sâu (phương thẳng
đứng) ở từng điểm đo bằng cách giữ nguyên tâm hệ cực, tăng dần kích thước hệ
cực để tăng chiều sâu khảo sát nhằm phát hiện ranh giới địa tầng đối tượng khảo
sát ở chiều sâu nào đó

 Mật độ dịng điện tăng theo chiều sâu khi mở rộng kích thước hệ cực
 b. Thực chất

16

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Chiều sâu nghiên cứu của phương pháp phụ thuộc kích thước hệ cực vì thế khi ta
giữ nguyên hệ cực và tăng kích thước hệ cực thì chiều sâu khảo sát sẽ tăng từ đó ta
xác định được ranh giới các lớp

2.4.2- Các phương pháp đo sâu điện
a. Đo sâu 1D

17


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 Lát cắt điện trở suất biểu kiến k 
 b. Đo sâu 2D

 Kết quả giải ngược Mặt cắt ảnh điện 2D bằng ZondRes2D
18

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

2.4.3- Áp dụng phương pháp đo sâu điện
-Nghiên cứu cấu trúc địa điện: Phân các lớp nằm trên tầng phủ, nếp lồi, nếp lõm,
đứt gãy, đới chứa các thân quặng
- Tìm nước ngầm chứa trong thấu kính trầm tích đệ tứ, tầng chứa nước đới Karst
và trong đới phá hủy đứt gãy
- Khảo sát địa chất cơng trình: nền móng các nhà máy công nghiệp, đập thủy điện,
hầm giao thông, cầu cảng
- Áp dụng trong nghiên cứu môi trường như theo dõi hiện tượng nhiễm mặn ở các

đồng bằng ven biển, q trình ơ nhiễm do các bãi rác thải, tai biến địa chất…

 Xác định vùng sụt lún làm nứt nhà Đà Lạt bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng 

 

Đo sâu điện nghiên cứu địa chất thủy văn

2.5- Các phương pháp thăm dò điện khác
2.5.1- Phương pháp điện trường tự nhiên
a. Định nghĩa
-Là phương pháp đo vẽ trường điện tự nhiên tồn tại trên mặt đất để phát hiện đối
tượng gây ra nó
19

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

-Đối tượng gây nên trường điện tự nhiên mạnh là quặng kim loại, sunfur đa kim,
đới chứa nước ngấm lọc
 b. Nguổn gốc trường điện tự nhiên
* Do sự thấm lọc của nước ngầm trong lỗ hổng của đất đá với cường độ điện
trường nghĩa là lớp điện kép trên bề mặt tiếp xúc giữa pha rắn và pha lỏng trong
đất đá.
-Đặc điểm của trường ngấm lọc là: nơi nước chảy đến sẽ có dị thường dương, nơi

nước chảy đi sẽ có dị thường âm
* Do sự khuếch tán hấp phụ: là bước nhảy điện thế trên bề mặt tiếp xúc giữa hai
dung dịch có nồng độ khác nhau.

  * Do phản ứng oxy hóa khử: xảy ra trên bề mặt tiếp xúc giữa các vật quặng dẫn
điện điện tử và môi trường dẫn điện ion, phần vật quặng nằm trên giàu oxy do
nước mưa ngấm xuống xảy ra phản ứng oxy hóa mang điện tích âm (-), phần
quặng ở dưới nước ngầm thiếu oxy xảy ra phản ứng khử sẽ mang điện tích dương
(+) sinh ra trường điện, tại đầu trên vật quặng sẽ có dị thường âm.

c.Phương pháp đo
20

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Dùng Vol kế đặc biệt phải sử dụng các điện không phân cực.

 Diễn giải đo điện trường tự nhiên
d. Áp dụng phương pháp điện trường tự nhiên
- Tìm quặng kim loại sunfua đa kim
 - Tìm nước ngầm trong lịng sơng cổ, karst, đứt gãy
 - Nơi rò nước qua đập thủy điện, hồ thủy lợi (mất nước).
2.5.2-Phương pháp phân cực kích thích
a. Định nghĩa

Là phương pháp thăm dị điện, khảo sát trường điện thứ cấp khi ngắt dòng gây
 phân cực, để xác định đối tượng gây phân cực
 b. Đặc điểm của phương pháp
- Là phương pháp nhân tạo, phải phát trường nguyên sinh (sơ cấp) với cường độ
tương đối mạnh
-Trường thứ cấp có bản chất điện hóa gây ra bởi dịng điện
-Trường thứ cấp tỉ lệ và ngược hướng với trường sơ cấp
c. Nguồn gốc của hiện tượng phân cực kích thích

21

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Các q trình điện hóa, phản ứng ơ-xy hóa khử xảy ra trên bề mặt thân quặng tạo
nên trường điện phân cực tự nhiên bị biến dạng dưới tác động của dịng điện trở 
thành trường phân cực kích thích

d. Phương pháp kỹ thuật đo
- IP dòng một chiều
- IP dòng xoay chiều: IP miền thời gian và IP miền tần số.

22

h

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 

Diễn giải đo thăm dị điện phân cực kích thích

23

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

e. Áp dụng của phương pháp phân cực kích thích
-Tìm quặng sulfur đa kim có nguồn gốc nhiệt dịch
-Xác định ngun nhân khơng tồn tại nước ngầm ở nơi có dị thường điện trở thấp
khi đo sâu điện trở. Nếu dị thường phân cực k cao là do chỗ đó có chứa sét chiếm
đầy lỗ rỗng khơng cho phép lưu thông nước
-Vẽ bản đồ địa chất và phân chia các lát cắt địa chất
2.5.3- Phương pháp Rada đất (GPR)
a. Định nghĩa:
Là phương pháp thăm dị điện phát sóng tần số cao (f = 1÷1500 MHz) sóng truyền

theo tia gặp mặt phản xạ trở lại mặt đất ghi sóng phản xạ ta phát hiện mặt phản xạ
hoặc vật gây phản xạ sóng.
 b. Cơ sở địa chất:
Trong đất đá vận tốc sóng điện từ sẽ khác nhau như trong bảng dưới đây:

24

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 Mặt cắt GPR dọc bờ sơng Sài Gịn ở Thanh Đa trước khi sụt lở 

PHẦN BA: KẾT LUẬN
-Lập bản đồ tầng chứa nước cát sỏi
-Lập bản đồ các lớp đất sét và thấu kính
-Độ sâu tới đá gốc
-Độ sâu đến mực nước ngầm
-Lập bản đồ các đứt gãy, đới phong hóa
-Lập bản đồ các mặt cắt ngang và dọc của các chùm chất gây ô nhiễm
-Xác định vị trí các khoảng trống, mỏ bỏ hoang và đường hầm

MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

25


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×