Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

(Tiểu luận) thiết kế khối quét led ma trận 8x32 ) sử dụng các led ma trận 8x8 hiển thị dòng chữ giuginsuckhoe chạy từ trên xuống dưới sử dụng vi điều khiển 89c51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 21 trang )

Giáo viên hướng dẫn:

TS. Lê Thanh Bằng

Sinh viên thực hiện:

Lưu Hải Bình

Tđh17

HÀ NỘI
2021
HỌC VIỆN KỸ
THUẬT
QN SỰ

KHOA VƠ TUYẾN ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ VÀ
LẬP TRÌNH ASSEMBLY
ĐỀ TÀI: Thiết kế khối quét led ma trận 8x32 (8 hàng, 32 cột) sử
dụng các led ma trận 8x8 hiển thị dòng chữ
“GIUGINSUCKHOE” chạy từ trên xuống dưới. Sử dụng vi điều
khiển 89c51.

h


MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT/ DANH MỤC HÌNH VẼ....................................i


MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHĨA ĐIỆN TỬ.............................2

Chương 2:

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHÓA ĐIỆN TỬ.....................3

Chương 3:

KẾT QUẢ MÔ PHỎNG (HOẶC KẾT QUẢ THỰC THI GIẢI PHÁP

THIẾT KẾ) 4
KẾT LUẬN................................................................................................................5
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................6
PHỤ LỤC...................................................................................................................7
NHỮNG LƯU Ý CHUNG.........................................................................................8

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

i

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
MỞ ĐẦU

Trong đời sống hiện đại hiện nay, các thiết bị điện tử đã đang và sẽ trở thành
phần tử không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của đời sống con người. Màn hình
Led ma trận chính là một ví dụ điển hình. Màn hình led ma trận là thiết bị được
sử dụng để hiển thị thông tin trên máy, các thông tin khởi hành trong ngành
đường sắt, đồng hồ và rất nhiều các thiết bị chỉ cần màn hình hiển thị đơn giản
với độ phân giải thấp. Đặc biệt trong lĩnh vực quảng cáo đã có sự phát triển vượt
bậc nhờ vào công nghệ Led (Led ma trận).
Nhận thấy được sự quan trọng và tính cần thiết của ma trận Led, em chọn đề
tài : “Thiết kế khối quét led ma trận 8x32 (8 hàng, 32 cột) sử dụng các led ma
trận 8x8 hiển thị dòng chữ “GIUGINSUCKHOE” chạy từ trên xuống dưới. Sử
dụng vi điều khiển 89c51” nhằm bổ sung thêm kiến thức của bản thân về ứng
dụng quan trọng này.
Đồ án thiết kế khối bao gồm tổng quan về hệ thống các thành phần khối quét
led, giải pháp em dự định thực hiện cũng như kết quả đạt được.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2


Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ KHỐI QUÉT LED MA TRẬN

Led ma trận là ma trận điểm (mỗi điểm là một đèn LED) được xếp thành các
hàng, các cột nối tiếp nhau trên một màn hình lớn, với độ phân giải thấp. Bên
trong nó là ma trận diode hai chiều có cực dương sắp theo hàng, cực âm sắp theo
cột và được nối các chân với nhau. Để hiển thị toàn bộ ma trận led các hàng sẽ
lần lượt được luân phiên hiển thị từ hàng đầu tiên cho đến hàng cuối cùng rồi lặp
lại. Tại một thời điểm chỉ có một hàng được hiển thị. Để hiển thị được tồn bộ
hình ảnh của ma trận đèn, ta có thể quét ma trận nhiều lần với tốc độ quét rất
lớn, lớn hơn nhiều lần thời gian kịp tắt của đèn. Mắt người chỉ nhận biết được
tối đa 24 hình/s, do đó nếu tốc độ qt rất lớn thì sẽ khơng nhận ra được sự thay
đổi nhỏ của đèn mà sẽ thấy được tồn bộ hình ảnh cần hiển thị.

Ma trận led 8x8
Led đơn trong ma trận đèn led có cấu tạo tựa như một con điốt. Theo
ngun lý, điốt chỉ thơng dịng điện một chiều từ dương sang âm. Led cũng như
vậy, để led sáng ta đưa điện áp vào chân dương và nối đất ở chân âm.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

Chương 2:


GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KHỐI QUÉT LED MA TRẬN

8x32.
Theo đề bài yêu cầu, em sẽ sử dụng bốn khối led ma trận 8x8 để tạo thành
một khối 8x32 ma trận đèn led. Vi điều khiển cần sử dụng là 89c51 với nhiệm
vụ làm nơi lưu trữ code điều khiển và dữ liệu cho các mạch giải mã hàng và cột.
Do số lượng led cần điều khiển là 8x32 led, em sử dụng bốn thanh ghi dịch
74HC595 nhằm tăng lượng chân đầu ra nhờ nguyên lý hoạt động trên giao thức
nối tiếp vào song song ra (Serial IN Parallel OUT). Nó nhận dữ liệu nối tiếp từ
vi điều khiển và sau đó gửi dữ liệu qua các chân song song đến từng cột.
Vì đề bài yêu cầu chữ chạy từ trên xuống dưới nên em chọn quét led ma trận
từ dưới lên trên, lúc này hàng sẽ quyết định cột nào hiện sáng, tối; do vậy em
phải gửi dữ liệu vào các cột.

1. Hệ vi xử lí 89c51
AT89C51 là một hệ vi tính 8 bit đơn chip CMOS có hiệu suất cao, cơng suất
nguồn tiêu thụ thấp và có 4K byte bộ nhớ ROM Flash xố được và lập trình
được. Chip này được sản xuất dựa vào công nghệ bộ nhớ khơng mất nội dung có
độ tích hợp cao của Atmel.
Chip AT89C51 cũng tương thích với tập lệnh và các chân ra của chuẩn công
nghiệp MCS-51. Flash trên chip này cho phép bộ nhớ chương trình được lập
trình lại trên hệ thống hoặc bằng bộ lập trình bộ nhớ khơng mất nội dung qui
ước. Bằng cách kết hợp một CPU linh hoạt 8 bit với Flash trên một chip đơn thể,
Atmel 89C51 là một hệ vi tính 8 bit đơn chip mạnh cho ta một giải pháp có hiệu
quả về chi phí và rất linh hoạt đối với các ứng dụng điều khiển.
AT89C51 có các đặc trưng sau: 4Kbyte Flash, 128 byte Ram, 32 đường xuất
nhập, hai bộ định thời / đếm 16 bit, một cấu trúc ngắt 2 mức ưu tiên và 5 nguyên
nhân ngắt, một port nối tiếp song cơng, mạch dao động và tạo xung clock trên
chip.

Ngồi ra AT8951 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt đơng có tần số giảm
xuống 0 và hỗ trợ hai chế độ tiết kiệm năng lượng được lựa chọn bằng phần
mềm.
Chế độ nghỉ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, các bộ định thời / đếm,
port nối tiếp và hệ thống ngắt tiếp tục hoạt động.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
Chế độ nguồn giảm duy trì nội dung của RAM nhưng không cho mạch dao
động cung cấp xung clock nhằm vơ hiệu hố các hoạt động khác của chip cho
đến khi có reset cứng tiếp theo.
Các đặc điểm của 8951 được tóm tắt như sau:














4 KB bộ nhớ có thể lập trình lại nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi
xoá
Tần số hoạt động từ: 0Hz đến 24 MHz 2
3 mức khóa bộ nhớ lập trình
2 bộ Timer/counter 16 Bit
128 Byte RAM nội.
4 Port xuất /nhập I/O 8 bit.
Giao tiếp nối tiếp.
64 KB vùng nhớ mã ngoài
64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.
Xử lý Boolean (hoạt động trên bit đơn).
210 vị trí nhớ có thể định vị bit.
4 s cho hoạt động nhân hoặc chia.

Sơ đồ khối AT89C51

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
Sơ đồ chân 89C51

89C51 có tất cả 40 chân có chức năng như các đường xuất nhập. Trong đó có
24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi đường có thể
hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần

của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
Chức năng của các chân:
 VCC: chân cung cấp điện.
 GND: chân nối đất.
 Port 0: gồm 8 chân 32-39 (P0.0…P0,7).

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
Port 0 là port có 2 chức năng. Trong các thiết kế cỡ nhỏ khơng dùng bộ
nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường I/O. Đối với các thiết kế cỡ
lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
 Port1: chân 1-8 (P1.0…P1.7)
Port 1 là port I/O. Có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu
cần. Port 1 khơng có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao
tiếp với các thiết bị bên ngồi.
 Port 2: chân 21-28 (P2.0….P2.7).
Port 2 là port có tác dụng kép. Được dùng như các đường xuất nhập hoặc
byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
 Port 3: chân 10-17 (P3.0…P3.7).
Port 3 là port xuất nhập 8 bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong.
Các chân của port này có nhiều chức năng, các cơng dụng chuyển đổi có
liên hệ với các đặc tính đặc biệt của 89c51.

 RST:

Ngõ vào reset. Mức cao trên chân này trong 2 chu kỳ máy trong khi bộ
dao động đang hoạt động sẽ reset AT89C51.
 ALE/ PROG
Xung của ngõ ra cho phép chốt địa chỉ ALE (address latch enable) cho
phép chốt byte thấp của địa chỉ trong thời gian truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân
này cũng được dùng làm ngõ vào xung lập trình ( PROG ) trong thời gian
lập trình Flash.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
Khi hoạt động bình thường, xung của ngõ ra ALE ln ln có tần số
bằng 1/6 tần số của mạch dao động trên chip, có thể được sử dụng cho các
mục đích định thời từ bên ngồi và tạo xung clock. Tuy nhiên cần lưu ý là
một xung ALE sẽ bị bỏ qua trong mỗi chu kỳ truy xuất bộ nhớ dữ liệu
ngoài.
Khi cần, hoạt động cho phép chốt byte thấp của địa chỉ sẽ được vơ hiệu
hố bằng cách set bit 0 của thanh ghi chức năng đặc biệt có địa chỉ byte là
8EH. Khi bit này được set, ALE chỉ tích cực tring thời gian thực thi lệnh
MOVX hoặc MOVC. Ngược lại chân này sẽ được kéo lên mức cao. Việc
set bit không cho phép hoạt động chốt byte thấp của địa chỉ sẽ khơng có tác
dụng nếu bộ vi điều khiển đang chế độ thực thi chương trình ngồi.


PSEN :

Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN (program store enable) điều
khiển truy xuất bộ nhớ chuơng trình ngồi. Khi AT89C51 đang thực thi
chương trình trong bộ nhớ chương trình ngồi, PSEN tích cực 2 lần cho mỗi
chu kỳ máy, 5 ngoại trừ trường hợp 2 tác động của PSEN bị bỏ qua cho mỗi
truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài.

 EA / Vpp:
Chân cho phép truy xuất bộ nhớ ngoài EA (external access enable) phải
được nối với GND để cho phép chip vi điều khiển tìm nạp lệnh từ các vị trí
nhớ của bộ nhớ chương trình ngoài, bắt đầu từ địa chỉ 0000H cho đến
FFFFH. Tuy nhiên cần lưu ý là nếu có bit khố 1(clock bit 1) được lập trình,
EA sẽ được chốt bên trong khi reset.
EA nên nối với Vcc để thực thi chương trình trong chip.
Chân EA / Vpp cịn nhận điện áp cho phép lập trình Vpp trong thời gian
lập trình cho Flash, điện áp này cấp cho các bộ phận có yêu cầu điện áp
12V.
 XTAL 1:

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
Ngõ vào đến mạch khuyếch đại đảo dao động và ngõ vào đến mạch tạo
xung clock bên trong chip.
 XTAL 2:
Ngõ ra từ mạch khuyết đại đảo của mạch dao động.


Mạch tạo dao động
Bộ nhớ bên trong chip bao gồm ROM, RAM và EPROM. RAM trên chip bao
gồm vùng RAM đa chức năng, vùng RAM với từng bit được định địa chỉ, các
dây thanh ghi (bank) và các thanh ghi chức năng đặc biệt.
Có 2 đặc tính đáng lưu ý:
 Các thanh ghi và các port I/O được định địa chỉtheo kiểu ánh xạ bộ nhớ và
được truy xuất như một vị trí nhớ trong bộ nhớ.
 Vùng track thường trú trong RAM trên chip thay vì ở trong RAM ngoài
như đối với các bộ vi xử lý.
Vùng RAM đa mục đích:
 Có 80 byte, địa chỉ từ 30H đến 7FH
Bất cứ vị trí nào trong vùng RAM ta đều có thể truy xuất tự do bằng cách sử
dụng định địa chỉ trực tiếp hoặc gián tiếp.
Ví dụ:
+ Kiểu định địa chỉ trực tiếp:
MOV A,5FH
;Đọc nội dung tại địa chỉ 5FH của RAM
+ Kiểu định địa chỉ gián tiếp: (Qua các thanh ghi R0,R1)
MOV R0, 5FH ; Di chuyển giá trị 5FH vào thanh ghi R0
MOV A, R0 ; Di chuyển dữ liệu trỏ tới R0 và thanh chứa A
Vùng RAM định địa chỉ:

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


9
Chip 8951 chứa 210 vi trí định địa chỉ in đó có 128 byte chứa trong các
byte ở địa chỉ 20H đến 2FH (16 byte x 8 = 128 bits), phần còn lại chứa trong các
thanh ghi chức năng đặc biệt.
Công dụng:

Truy xuất các bit riêng rẽ thông qua các phần mền.

Các port có thể địng địa chỉ từng bit, làm đơn giản việc giao
tiếp băng phần mền với các thiết bị xuất nhập đơn bit.
Ví dụ:
+ Set bit trực tiếp:
SETB 67H; lệnh làm nhiệm vụ set bit 67H bằng 1
+ Hoặc ta có thẻ sử dụng lệnh sau để set bít 67H là bit lớn nhất của
byte 2CH:
ORL A, 10000000B
;Tác dụng set bit
Các thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR)
Không phải tất cả 128 địa chỉ từ 80H đến FFH đều được định nghĩa mà chỉ
có 21 địa chỉ được định nghĩa.
Các thanh ghi chức năng đặc biệt bao gồm:
 Tử trạng thái chương trình PSW: có địa chỉ là D0H
 Thanh ghi B: Có địa chỉ F0Hđược dùng chung với thanh chứa A trong các
phép toán nhân và chia.
 Con trỏ Stack (SP) : là thanh ghi 8 bit ở địa chỉ 81H, nó chứa địa chỉ của
dữ liệu hiện đang ở đỉnh của stack.
 Con trỏ dữ liệu DPTR: Dùng để truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài hoặc
bộ nhớ dữ liệu ngoài.
: DPTR là thanh ghi 16 bit có địa chỉ 82H (byte
thấp ) và 83H (byte cao).

Ví dụ:
MOV A, 55H
; Nạp hằng dữ liệu 55H và thanh chứa A
MOV DPTR, 1000 ; Nạp hằng địa chỉ 16 bit 1000H cho con trỏ DPTR
MOV DPTR, A
; Chuyển dữ liệu từ A vào RAM ngoài tại địa chỉ
DPTR trỏ tới.
Các thanh ghi port:
- Port 0 : địa chỉ 80H
- Port 1 : địa chỉ 90H
- Port 2 : địa chỉ A0H
- Port 3 : địa chỉ B0H
Các thanh ghi định thời:
IC 89c51 có 2 bộ định thời/đếm dùng để định khoảng thời gian hoặc đếm các
sự kiện.
- Bộ định thời 0: địa chỉ 8AH (TL0 ) và 8CH (TH0)
- Bộ định thời 1: địa chỉ 8BH (TL1 ) và 8DH (TH1)
Hoạt động của bộ định thời được thiết lập bởi thanh ghi chế độ định thời
TMOD ở địa chỉ 89H và thanh ghi điều khiển bộ định thời TCON ở địa chỉ

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
88H (chỉ có TCON được định địa chỉ từng bit)
+ Các thanh ghi của port nối tiếp: Chip 89c51 có 1 port nối tiếp để truyền

thông với các thiết bị như các thiết bị đầu cuối hoặc model...
+ Các thanh ghi ngắt: có một cấu trúc ngắt với 2 mức ưu tiên và 5 nguyên
nhân ngắt. Các ngắt bị vô hiệu hoá sau khi Reset hệ thống và được phép bằng
cách vào thanh ghi IE ở địa chỉA8H. Mức ưu tiên ngắt được thiết lập bởi thanh
ghi IP ở địa chỉ B8H.
+ Thanh ghi điều khiển nguồn: PCON có địa chỉ 87H.

2. Thanh ghi dịch 74HC595

o Mô tả giải pháp thiết kế của tác giả
o Lựa chọn công nghệ, lựa chọn kiến trúc phần cứng (VXL 80C51), phần
mềm cho giải pháp thiết kế
o Mô tả sơ đồ khối của hệ thống khóa điện tử được thiết kế
o Mơ tả sơ đồ thuật toán tổng quát, sơ đồ thuật toán chi tiết cho giải pháp
thiết kế hệ thống khóa điện tử
o Thực thi giải pháp thiết kế trên phần cứng và phần mềm

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

Chương 3:

KẾT QUẢ MÔ PHỎNG (HOẶC KẾT QUẢ THỰC THI
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ)


Trình bày các kết quả chạy mơ phỏng trên Proteus và lý giải tính đúng đắn của
các kết quả này

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
KẾT LUẬN
o Trình bày ngắn gọn mục đích ý nghĩa của nội dung đồ án môn học đã thực
hiện
o Mô tả sơ lược một số kết quả đạt được của giải pháp thiết kế
o Trình bày những mặt cịn hạn chế của giải pháp
o Định hướng phát triển trong tương lai cho đề tài

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chỉ ghi những tài liệu đã thực sự được dùng trong bản thuyết minh/ báo cáo:
4.1. Tài liệu tham khảo gồm những ấn phẩm như sách, tạp chí..., được trích dẫn,

sử dụng về ý tưởng trong thuyết minh. Phải chỉ rõ việc sử dụng trong thuyết
minh bằng lời trích dẫn hoặc ý tưởng, kèm theo số thứ tự tài liệu tham khảo.
4.2. Các tài liệu tham khảo được xếp theo từng khối tiếng, theo trình tự:
Việt - Nga - Anh - Pháp - Đức.
Riêng tài liệu bằng tiếng Trung Quốc - Nhật bản - Lào thì giữ nguyên không
phiên dịch, phiên âm và xếp sau các khối tiếng trên.
4.3. Trình tự xếp danh mục tài liệu tham khảo trong từng khối tiếng theo nguyên
tắc:
- Tác giả là người Việt Nam xếp theo thứ tự A, B, C của tên tác giả mà không
đảo lộn trật tự Họ, Tên.
- Tác giả là người nước ngoài xếp theo thứ tự A, B, C của họ tác giả (kể cả tài
liệu đã dịch sang tiếng Việt).
- Tài liệu khơng có tên tác giả xếp theo thứ tự A, B, C của tên tài liệu.
4.4. Mỗi tài liệu trong danh mục phải ghi đủ các thơng tin theo trình tự sau: Số
thứ tự, họ và tên tác giả, tên tài liệu (bài báo hoặc sách), nguồn (tên tạp chí hoặc
sách, nơi xuất bản, năm xuất bản). Danh mục các tài kiệu tham khảo được đánh
số thứ tự liên tục từ 1 đến hết, qua tất cả các khối tiếng.
Ví dụ 1: Hồng Ngọc Giao, Lập trình C++, Nhà xuất bản thống kê,
Hà Nội 1996.
4.5. Trích dẫn trong thuyết minh cần viết rõ số thứ tự của trang được trích dẫn,
cịn số thứ tự tài liệu tham khảo được đặt trong ngoặc vng. Ví dụ: trích ở trang
20 tài liệu 5 thì ghi là: Trích trang 20 [5].

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


14
PHỤ LỤC
Phần phụ lục (nếu cần) nhằm bổ sung, chi tiết hóa, làm rõ những phần cần thiết
thuộc nội dung chính của thuyết minh. Ví dụ: Phần tính tốn…
Phụ lục của code được trình bày theo định dạng sau:
;**************************************************************
;---BO MON KY THUAT VI XU LY - KHOA VO TUYEN DIEN TU
-HVKTQS--;
=========================================================
=====
;DE TAI DO AN ASSEMBLY: CHUONG TRINH DIEU KHIEN 8 LED
SANG TAT
;
SU DUNG CTC DELAY THEO CHU KY MAY
;PHAN MEM:
KEIL ASM + PROTEUS
;PHAN CUNG:
BO MẠCH () + MAY TINH
;**************************************************************
;KET NOI:
8 SINGLE_LED: JACK LED_N(0-7) -> PORT1
;TEST AND DESIGN: NGUYEN NGUYEN, NGUYEN THI THANH
PHUONG
;**************************************************************
P1: EQU 90H
ORG 8100H
LED_CONTROL:
MOV P1,#00H
;LED SANG
LCALL DELAY_1S

;2T
MOV P1,#0FFH
;LED TAT
LCALL DELAY_1S
;2T
SJMP LED_CONTROL ;QUAY LAI
;***************************************************
;CHUONG TRINH CON TAO THOI GIAN TRE
;***************************************************
;TIME DELAY_1S:
;***************************************************
;TUONG DOI: TIME = [R2]*[R1]*[R0]*T=1000000T
;CHINH XAC: TIME = 2T+2T+2T+1T+
((1T+2T*[R2]+2T)*[R1]+1T+2T)*[R0]+2T+2T+2T+2T=2012075T
;VOI T LA CHU KY MAY
;***************************************************
DELAY_1S:
PUSH 00H
;2T

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
PUSH 01H
;2T

PUSH 02H
;2T
MOV R0,#10 ;1T
MOV R1,#200 ;1T
DELAY1:
MOV R2,#250 ;1T
HERE:
DJNZ R2,HERE ;2T
DJNZ R1,DELAY1 ;2T
MOV R1,#200 ;1T
DJNZ R0,DELAY1 ;2T
POP 02H
;2T
POP 01H
;2T
POP 00H
;2T
RET
;2T
END

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
NHỮNG LƯU Ý CHUNG

Thuyết minh được đánh máy vi tính và in trên khổ giấy trắng A 4
(210 mm x 297mm). Số trang theo từng nội dung đề tài (không kể bảng biểu, đồ
thị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục). Báo cáo đánh trên máy tính dùng
phơng chữ Unicode cỡ chữ 14, dãn dòng ở chế độ 1,5 Line, lề trên 25mm, lề
dưới 20mm, lề trái 35mm, lề phải 15mm. Các bảng trình bày theo chiều ngang
khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang. Vị trí đánh số trang vào chính giữa
phía trên trang in bắt đầu từ trang Mở đầu. Khơng ghi chú thích vào trong phần
Header và Footer.
- Cấu trúc bản thuyết minh:
+ Mở đầu.
+ Các chương, số thứ tự của chương, mục, tiểu mục được đánh số bằng các
nhóm gồm 2,3 chữ số cách nhau bằng dấu chấm (.)
Ví dụ: Chương 2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2...
+ Kết luận
+ Danh mục tài liệu tham khảo
+ Phụ lục (nếu có).
- Báo cáo phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, khơng được tẩy xóa, các trang
báo cáo, bảng biểu, hình vẽ đều được đánh số thứ tự theo trình tự các trang của
thuyết minh.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


17
- Các cơng thức, bảng biểu, hình vẽ trong bản thuyết minh được đánh số
theo chương. Số của chương ghi trước, số của cơng thức hoặc bảng biểu hoặc
hình vẽ ghi sau. Số của công thức được căn theo lề phải của trang; số của bảng
biểu được viết bên trên và căn theo lề bên phải bảng; số của hình vẽ được viết
vào phần dưới và căn vào giữa hình.
Ví dụ: Hình vẽ số 2 trong chương 3 thì đánh số là: Hình vẽ 3.2.
- Quy định về cách ghi các cơng thức tính:
+ Tất cả các cơng thức trong thuyết minh phải được soạn thảo bằng
MSWord hoặc Mathtype và được đánh số theo thứ tự quy định.
+ Công thức tính được thay số và cho kết quả ngay mà khơng qua các bước
tính trung gian sau đó mới giải thích. Nếu trong cơng thức tính có đại lượng lại
là một hàm thì hàm đó được viết tương tự như cơng thức. Cuối mỗi câu giải
thích một đại lượng đánh dấu ";" trừ đại lượng cuối cùng được đánh dấu chấm.
Chú ý phải ghi thứ nguyên.
F 

Ví dụ:

A.B
C  D = Thay số = Kết quả [thứ nguyên];

Trong đó:
- A là .... [thứ nguyên];
-

B 

Với


a.b
c
= Thay số = Kết quả [thứ nguyên];

+ a là ................... [thứ nguyên];
+ b là ................... [thứ nguyên];
+ c là ................... [thứ nguyên];

- C là ................... [thứ nguyên];
- D là ................... [thứ nguyên].

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×