Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Sinh học 12 Bài 18. Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên biến dị tổ hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 22 trang )

Chọn giống vật nuôi và
cây trồng dựa trên
nguồn biến dị tổ hợp.
Trình bày: Tổ 2
Bài 18:
Giống lúa QR1
-
Người tiến hành:
Người tiến hành:
Viện Di truyền nông
Viện Di truyền nông
nghiệp Việt Nam
nghiệp Việt Nam
phối kết hợp với
phối kết hợp với
công ty TNHH Vật tư
công ty TNHH Vật tư
nông nghiệp Hồng
nông nghiệp Hồng
Quang
Quang
- Năm bắt đầu thử
- Năm bắt đầu thử
nghiệm: 2009 (Tại
nghiệm: 2009 (Tại
Tuyên Quang), đang
Tuyên Quang), đang
được sử dụng ngày
được sử dụng ngày
càng rộng rãi.
càng rộng rãi.


Ảnh: Cán bộ Sở NN&PTNT kiểm tra mô
hình lúa QR1 tại huyện Đông Triều
Giống lúa MTL560
(Jasmine//IR 50404/MTL 142)
Người tiến hành: Các nhà khoa học thuộc Viện
Nghiên cứu và phát triển Đồng bằng sông Cửu
Long (Đại học Cần Thơ)
* Năm nghiên cứu thành công: 2012
* Năm nghiên cứu thành công: 2012
* Đặc điểm:
* Đặc điểm:
- Thời gian sinh trưởng cực ngắn (79-82 ngày).
- Thời gian sinh trưởng cực ngắn (79-82 ngày).
- Chiều cao cây 90-95 cm.
- Chiều cao cây 90-95 cm.
- Năng suất 6-8 tấn/ha.
- Năng suất 6-8 tấn/ha.
- Giảm lượng nước tưới 10-20% và giảm số lần
- Giảm lượng nước tưới 10-20% và giảm số lần
phun thuốc 1-2 lần.
phun thuốc 1-2 lần.
GIỐNG CÁ CHÉP V1
GIỐNG CÁ CHÉP V1
(Lai 3 giống)
(Lai 3 giống)
Tiến hành:
Tiến hành:
Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản 1
Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản 1
Thời gian nghiên cứu:

Thời gian nghiên cứu:
1984 - 1995
1984 - 1995




Cá chép giống
Cá chép giống
V1 là thế hệ
V1 là thế hệ
chọn lọc thứ 6
chọn lọc thứ 6
của những cá lai
của những cá lai
giữa cá chép
giữa cá chép
Việt nam (V),
Việt nam (V),
Hungary (H) và
Hungary (H) và
Indonesia (I).
Indonesia (I).
Đặc điểm:
Đặc điểm:
-Thịt thơm ngon.
-Thịt thơm ngon.
- Có các ưu điểm của 3 loại
- Có các ưu điểm của 3 loại
cá giống:

cá giống:
Khả năng chống chịu bệnh tốt
Khả năng chống chịu bệnh tốt
của cá chép Việt Nam.
của cá chép Việt Nam.
Thân ngắn và cao cùng tốc
Thân ngắn và cao cùng tốc
độ tăng trọng nhanh của
độ tăng trọng nhanh của
cá chép Hungary
cá chép Hungary
Đẻ sớm và trứng ít dính của
Đẻ sớm và trứng ít dính của
cá chép Inđônêxia.
cá chép Inđônêxia.
Giống sắn KM140
(Con lai của tổ hợp KM98-1 x KM36)
Tiến hành: Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm
Nông nghiệp Hưng Lộc (Viện Khoa học Kỹ thuật
Nông nghiệp miền Nam)
* Đặc điểm:
- Thân thẳng, nhặt
mắt, thích hợp với
điều kiện sinh thái
Việt Nam.
- Dạng củ đồng đều,
thịt củ màu trắng,
thích hợp với chế
biến và thị trường.
Năm sản xuất thử: 2007

Năm được công nhận là giống quốc gia: 2009
Giống lợn mới hướng nạc
Giống lợn mới hướng nạc


(Duroc x (Pietrain x Móng Cái)
)
)
Năm bắt đầu
nghiên cứu:
2002
Năm nghiên cứu
thành công:
2008
Tiến hành: TS Phùng Thăng Long cùng một nhóm
nghiên cứu của Trường đại học Nông lâm Huế
.
.
Người nông dân
với giống lợn mới.
Gà Rốt Ri
(Gà Rhode x gà Ri (Việt Nam))
Tiến hành:
Viện Chăn nuôi
Năm 1985 được
công nhận là nhóm
giống.
Hình thái:
Gà có lông nâu nhạt.
Mào đơn.

Chân vàng.
Năng suất, sản phẩm:
Tuổi đẻ trứng đầu là 135 ngày.
Khối lượng trứng 49gam.
Năng suất trứng một năm đạt 180-
200 quả.
Lợn rừng lai F1
Lợn rừng lai F1
(Lợn đực rừng thuần x Lợn nái cỏ miền núi
)
)
Tiến hành:
Trung tâm Giống vật nuôi Bình Định.
Năm bắt đầu
nghiên cứu:
2009
Năm nghiên cứu
thành công:
2012

Giá trị dinh dưỡng của
lợn rừng lai cao hơn
nhiều so với lợn rừng
thuần.

Lợn rừng lai nếu được
chăm sóc nuôi dưỡng
theo quy trình giống
thì sẽ có cơ săn chắc,
thịt nhiều nạc, mềm

và thơm ngon.
Giống ngô nếp lai MX6
Giống ngô nếp lai MX6
(tạo ưu thế lai)
(tạo ưu thế lai)
Tiến hành:
Tiến hành:
Cty CP Giống cây trồng miền Nam.
Cty CP Giống cây trồng miền Nam.
Bộ NN- PTNT
Bộ NN- PTNT
chính thức
chính thức
công nhận:
công nhận:
07/02/2012
07/02/2012
Đặc tính sinh học:
Đặc tính sinh học:
- Dễ tính, trồng được trên
- Dễ tính, trồng được trên
nhiều chân đất khác nhau.
nhiều chân đất khác nhau.
- Chống chịu điều kiện thời tiết
- Chống chịu điều kiện thời tiết
bất thuận và sâu bệnh rất
bất thuận và sâu bệnh rất
tốt
tốt
- Sinh trưởng mạnh, độ đồng

- Sinh trưởng mạnh, độ đồng
đều cây và bắp cao, tỉ lệ
đều cây và bắp cao, tỉ lệ
bắp loại 1 đạt trên 90%.
bắp loại 1 đạt trên 90%.
- Tiềm năng năng suất cao từ
- Tiềm năng năng suất cao từ
18- 20 tấn/ha.
18- 20 tấn/ha.
Giống dê F1Boer
Giống dê F1Boer
(Dê cái lai Bình Định x Dê đực Boer)
(Dê cái lai Bình Định x Dê đực Boer)
Tiến hành:
Tiến hành:
Trung tâm Khoa học kỹ thuật vật nuôi Bình Định
Trung tâm Khoa học kỹ thuật vật nuôi Bình Định


Năm bắt đầu
Năm bắt đầu
triển khai dự
triển khai dự
án:
án:


2005.
2005.



Năm nghiên
Năm nghiên
cứu thành
cứu thành
công:
công:


2007
2007


Theo khảo sát của đề
Theo khảo sát của đề
tài, tính đến tháng
tài, tính đến tháng
8.2007 tổng đàn dê
8.2007 tổng đàn dê
trên địa bàn tỉnh là
trên địa bàn tỉnh là
15.800 con.
15.800 con.


- Giống dê F1Boer đạt hiệu quả
- Giống dê F1Boer đạt hiệu quả
kinh tế cao.
kinh tế cao.



- Dê lai F1Boer có tầm vóc, sinh
- Dê lai F1Boer có tầm vóc, sinh
trưởng, phát triển cao hơn so với
trưởng, phát triển cao hơn so với
các loại dê được nuôi ở địa
các loại dê được nuôi ở địa
phương.
phương.


- Dê F1Boer thích nghi tốt với điều
- Dê F1Boer thích nghi tốt với điều
kiện khí hậu tại Bình Định, các
kiện khí hậu tại Bình Định, các
chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa, khả
chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa, khả
năng sinh sản và chống chịu
năng sinh sản và chống chịu
bệnh tật của dê F1Boer tương
bệnh tật của dê F1Boer tương
đương với dê lai địa phương.
đương với dê lai địa phương.
-
Người tiến hành:
Người tiến hành:
GS.Vũ Tuyên Hoàng
GS.Vũ Tuyên Hoàng
- Năm công nhận
- Năm công nhận

giống: Ngày 12 tháng
giống: Ngày 12 tháng
9 năm 1988 (Quyết
9 năm 1988 (Quyết
định số 562 NN/QĐ)
định số 562 NN/QĐ)
Giống lúa U17
(IR5 x [(IR 8 x 813) x (IR 1529 – 640-3-2)])
Giống ngựa lai F1
Giống ngựa lai F1
(Ngựa Caradin Nga x Ngựa Việt Nam)
(Ngựa Caradin Nga x Ngựa Việt Nam)
Tiến hành:
Tiến hành:
Phòng Chăn nuôi và Thủy
Phòng Chăn nuôi và Thủy
sản Sở Nông nghiệp và
sản Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn
tỉnh Yên Bái.
tỉnh Yên Bái.
Năm thực hiện:
Năm thực hiện:
2002-2003
2002-2003
Ngô
lai LVN66
lai LVN66
(Lai đơn từ tổ hợp lai D3015M/D11

)
)
Người tiến hành:
ThS.Lê Văn Hải
TS.Mai Xuân Triệu
KS. Vũ Thị Hồng


LVN66 được
công nhận cho
sản xuất thử
theo vào ngày
24/6/2009
Cá vàng thân trong suốt
Cá vàng thân trong suốt


Tiến hành:
Tiến hành:
Các nhà khoa học thuộc ĐH Mie và ĐH Nagoya
Các nhà khoa học thuộc ĐH Mie và ĐH Nagoya
(Nhật Bản)
(Nhật Bản)


Họ đã tạo ra loại cá vàng này bằng cách lựa chọn những con cá
Họ đã tạo ra loại cá vàng này bằng cách lựa chọn những con cá
vàng bị biến đổi gien có lớp da trông mỏng mảnh và nhạt màu
vàng bị biến đổi gien có lớp da trông mỏng mảnh và nhạt màu
hơn so với đồng loại, rồi tiến hành lai giống chúng trong vòng 3

hơn so với đồng loại, rồi tiến hành lai giống chúng trong vòng 3
năm.
năm.
Cá ngựa vằn thân trong suốt
Cá ngựa vằn thân trong suốt


Tiến hành:
Tiến hành:
TS.Richard White người Mỹ cùng cộng sự.
TS.Richard White người Mỹ cùng cộng sự.
Năm thành
Năm thành
công:
công:
2008
2008
Loài cá này bình thường có 3 sắc tố trong da gồm đen, vàng và
Loài cá này bình thường có 3 sắc tố trong da gồm đen, vàng và
phản chiếu.
phản chiếu.
Con thiếu sắc tố
Con thiếu sắc tố
phản chiếu
phản chiếu
Con thiếu sắc tố
Con thiếu sắc tố
đen
đen
Chỉ có sắc tố vàng

Chỉ có sắc tố vàng
trong da, nhìn gần
trong da, nhìn gần
như trong suốt.
như trong suốt.


XP:
F1:
-
Giống lúa lai hai
Giống lúa lai hai
dòng:
dòng:
+ Dòng mẹ bất dục
+ Dòng mẹ bất dục
đực di truyền
đực di truyền
nhân cảm ứng
nhân cảm ứng
nhiệt độ T1S-96
nhiệt độ T1S-96
+ Dòng bố R3
+ Dòng bố R3
Giống lúa TH3-3
(T1S96/R3)
-
Người tiến hành:
PGS. TS Nguyễn
Thị Trâm cùng các

cộng sự tại Viện
Sinh học nông
nghiệp (Trường
Đại học Nông
nghiệp Hà Nội).
ĐẶC ĐIỂM:
-Thời gian sinh trưởng ngắn, trổ nhanh.
- Khả năng chống chịu sâu bệnh và các tác động
ngoại cảnh khá tốt.
- Số hạt/bông nhiều, tỷ lệ hạt chắc cao.
- Năng suất đạt 64 tạ/ha.
- Thơm ngon.
Lãnh đạo sở NN&PTNT và các ngành
tham quan mô hình trình diễn giống
lúa TH3-3 tại xã Cẩm Thăng
Gà Hồ Đông Cảo
Gà Hồ Đông Cảo
(
Gà Hồ x Gà Đông Cảo)
Gà Hồ x Gà Đông Cảo)
Dùng để lấy thịt,lấy
Dùng để lấy thịt,lấy
trứng.
trứng.
Ưu điểm:
Ưu điểm:
-Thể chất khoẻ,
-Thể chất khoẻ,
xương to, chân to
xương to, chân to

cao, cơ ngực và
cao, cơ ngực và
cơ đùi phát
cơ đùi phát
triển(có thể đạt
triển(có thể đạt
trọng lượng
trọng lượng
10kg/con).
10kg/con).
-Thịt rất thơm ngon.
-Thịt rất thơm ngon.
-Có khả năng kháng
-Có khả năng kháng
bệnh rất cao.
bệnh rất cao.
Bò lai Sind
Nguồn gốc: là con lai cấp tiến giữa bò đực giống
RedSindi và bò cái Vàng Việt Nam.
Ngoại hình:

Bò lai Sind có tầm vóc
trung bình, màu lông
vàng hoặc đỏ sẫm, có
đầu hẹp, trán gồ, tai
to cụp xuống, yếm và
rốn rất phát triển, u
vai nổi rõ, lưng ngắn,
ngực sâu, mông dốc,
bầu vú khá phát triển,

âm hộ có nhiều nếp
nhăn, đa số đuôi dài
và đoạn chót không có
xương.
* Con đực trưởng
thành nặng
450 - 500kg.
* Con cái trưởng
thành nặng
320 - 350kg.
* Tỷ lệ thịt xẻ 48 –
49%, tỷ lệ thịt
tinh là 39 %.
Bò lai Sind chịu
được kham khổ
tốt, có khả năng
chống bệnh tật
cao, thích nghi
tốt với điều kiện
khí hậu nóng
ẩm.
Vịt Bạch Tuyết
(Vịt Anh Đào x Vịt Cỏ)
* Đặc điểm
- Thể trọng lớn hơn
- Khả năng thích nghi cao
- Đẻ nhiều trứng
- Biết mò kiếm mồi
- Lông dùng để chế biến
len

Lợn ỉ Móng Cái
(Lợn ỉ x Lợn Móng Cái
)
)
*Đặc điểm
- Chịu nóng, chịu ẩm
cao.
- Dễ nuôi, ăn tạp
- Khả năng tích lũy
mỡ sớm.
- Khả năng kháng
bệnh và sinh sản
cao.
Ngô lai BIOSEED
(tạo ưu thế lai)

* Đặc tính :

- Ngắn ngày ( 110 ngày
ở Lâm đồng)
- Năng suất cao.
- Hạt màu cam, Bắp đá.
- Chống chịu sâu bệnh
tốt.
- Thân to, cứng chắc, rễ
nhiều, ăn sâu.
- Mỗi bắp có 14-18 hàng.


Cảm ơn các bạn đã theo dõi

Cảm ơn các bạn đã theo dõi
bài thuyết trình của tổ 2
bài thuyết trình của tổ 2

×