Tải bản đầy đủ (.ppt) (114 trang)

Bài giảng Chương 1: Môi trường và bảo vệ môi trường - Th.S Nguyễn Anh Tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 114 trang )

MƠI TRƯỜNG VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN ANH TÀI
Email:
09/11/23


TÀI LIỆU NGHIÊN CỨUU NGHIÊN CỨU
Giáo trình Luật Môi trường – Trường ĐHL, 2008.
Giáo trình Bảo vệ môi trường -Tổng cục XDLL,

BCA- nxb CAND, 2006.
BLHS Việt Nam 1999- chương XVII.
Luật Bảo vệ môi trường 2005.
Công tác bảo vệ môi trường trong CAND- BCA 2003
Kiến thức về môi trường- TCXDLL, BCA- 2003.
Nâng cao nhận thức môi trường- Bộ TN&MT- 2003.
Đặc điểm pháp lý của các tội phạm thuộc thẩm
quyền điều tra của LLCSND ĐHCSND- 2003.


NỘI DUNG MÔN HỌCI DUNG MÔN HỌC
NHẬN THỨC CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG
PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


Chương 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ MÔI TRƯỜNG



I. NHẬN THỨC CHUNG
VỀ MƠI TRƯỜNG
1. Khái niệm:
“ Mơi trường bao gồm những yếu tố
tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
bao quanh con người, có ảnh hưởng
đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và
phát triển của con người và sinh
vật”
(Điều 3 – Luật Bảo vệ môi trường năm 2005)


MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN KHÔNG BỀN VỮNG


Tình h́ng 1
Thực hiện chủ chương nắm tình hình
các doanh nghiệp xử lý rác trên địa bàn tỉnh
V, ngày 16/5/2008 Phịng PC36 cơng an
tỉnh V tiến xuống địa bàn nắm tình hình xử
lý rác của cty ST. Trinh sát PC36 phát hiện
sự việc bất thường trong xử lý hơn 100 tấn
rác nhiễm dầu với thời gian chưa đến 1
tuần. Trên thực tế cty chỉ có 1 lị đốt rác với
cơng xuất rất nhỏ.


Tình huống 1 (tiếp):
Thông qua CSBM ta biết được công ty đang có

hoạt động dùng rác nhiễm dầu để san lấp mặt bằng.
Để làm rõ hoạt động trên, PC36 đã đề xuất lập
đoàn thanh tra liên ngành. Kết quả thanh tra cho
thấy: bỏ lớp gạch phía trên, đào sâu 1m, thấy bên
dưới là rác thải nguy hại với khối lượng khoảng trên
5000m3 (10.000 tấn).


Định nghÜa cđa UNESCO 1967nh nghÜa cđa UNESCO 1967
"M«i trêng sống của con ngời là
phần không gian mà con ngời tác
động, sử dụng và bị nó làm ảnh h
ởng", "là tập hợp các thành tố vật
chất (tự nhiên và nhân tạo) và xÃ
hội xung quanh (mỗi) con ngời".


- Môi trờng gồm 2 nhóm yếu tố:
ã + Nhóm vật chất (bao gồm các yếu tố tự nhiên nh đất, nớc,
không khí, sinh học, trờng vật lí và yếu tố nhân tạo nh đô
thị, nhà cửa, máy móc...).
+ Nhóm phi vËt chÊt (bao gåm c¸c yÕu tè x· héi và nhân văn
nh quy chế, luật pháp, chơng trình, dự án, đạo đức, văn hoá,
truyền thống... có ảnh hởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi cá nhân và cộng đồng).


ã "Môi trờng là từ gọi tắt "môi trờng sống của
con ngời", bao gồm một tập hợp các tính
chất của không gian sống của con ngời;

ã Không gian này đợc tạo thành từ các yếu tố
tự nhiên và nhân tạo (yếu tố vật chất) và các
yếu tố xà hội, nhân vaờn (yếu tố phi vật
chất);
ã Các tính chất này chỉ nảy sinh khi con ngời
sử dụng và làm biến đổi không gian sống, và
chịu tác động của chính nhửng biến ®æi ®ã".


Tính chất quan trọng nhất, tạo ra cốt lõi
của môi trờng là:
ã Chất lợng của các yếu tố không gian sống: sạch, ô
nhiễm, suy thoái, tai biến, sự cố...
ã Khối lợng của các yếu tố không gian sống: phong phú,
đầy đủ, khan hiếm, thiếu hụt, tranh chấp, mâu thuẫn,
xung đột...
ã Quá trinh vận hành của các yếu tố không gian sống: an
toàn, an ninh, tai biến, sự cố, thảm hoạ...


THÀNH PHẦN (YẾU TỐ) TẠO THÀNH MT
• 1- Không khí,
2- Nước,
• 3- Đất,
4- Âm thanh,
• 5- Ánh sáng,
6- Lòng đất,
• 7- Núi, rừng,
8 - Sông, hồ, biển,
• 9- Sinh vật, hệ sinh thái

• 10- Các khu dân cư, khu SX, khu bảo tồn TN
• 11- Cảnh quan TN, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
và các hình thái vật thể khác.


2. Chức năng của môi trường
- Môi trường là không gian sớng của con
người và hệ sinh thái
- Môi trường cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết
cho cuộc sống và hoạt động sx của con người
- Môi trường chứa đựng và phân hủy cân bằng
chất thải do con người tạo ra trong cuộc sống và
hoạt động sx
- Môi trường cung cấp các thông tin khoa học,
khảo cổ


3. Phân loại môi trường

Môi
trường
xã
hội

Môi
trường
tự
nhiên



4. Hiện trạng mơi trường hiện nay
Thế giới :
- Tài nguyên bị khai thác mạnh mẽ, môi trường ngày
càng bị suy thoái
- Hàng năm, các ngành công nghiệp GTVT thải ra hàng
trăm triệu tấn khí thải và trên 2,5 tỷ chất thải rắn; hàng
năm có 5 triệu người chết về các bệnh có liên quan đến
chất thải.
- Tài nguyên nước ngày càng trở thành vấn đề căng
thẳng, sự tranh chấp về nước ngọt có thể dẫn đến xung
đột quân sự. Nước sông hồ bị ô nhiễm.
- Thay đổi khí hậu
- Suy giảm tâng zôn
- Suy thoái đa dạng sinh học


Hiện trạng mơi trường hiện nay
Việt Nam :
- Ô nhiễm môi trường đất: Đất bị chua hoá, phèn hoá, bỏ
hoang vì không thể canh tác được; Đất bị ô nhiễm bởi
các hàm lượng kim loại nặng như chì, crom, kẽm,camid;
Đất bị ô nhiễm bởi dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Ô nhiễm không khí : Chất lượng không khí ngày càng
giảm sút, hàm lượng bụi CO, SO2 vượt tiêu chuẩn cho
phép (TCVN) từ 2 đến 15 lần ( ở các thành phố lớn);
Nồng độ bụi ở các tuyén đường trong các thành phố lớn
cao hơn 60 lần tiêu chuẩn cho phép.
- Ô nhiễm nguồn nước: Nước sông hồ ngày càng bị ô
nhiễm do sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự
xả thải không qua xử lý; nguồn nước ngầm bị khai thác

chưa có sự quản lý chặt cheõ.


Vượt quá 1,5-5 lần ( trị số cho phép về nồng độ bụi=0,2mg/m3)


Hàm lượng chất hữu cơ cao, một số kim
loại nặng BOD5=35-85/mg/l,
TCCP<50mg/l; COD=130-160mg/l,
TCCP<90mg/l; NH3=1,5- 25mg/l,
TCCP<1mg/l và các thông số khác trong
nước thải.

Nước thải CN chưa xử lý
được thải thẳng ra kênh rạch


20



×