Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Phân tích báo cáo tài chính tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.31 KB, 149 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
**************

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG CƠNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NƠNG NGHIỆP NGHỆ AN

Chun ngành: Kế tốn (Kế tốn, kiểm tốn và phân tích)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM ĐỨC CƯỜNG


2

Nghệ An, năm 2013


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.........................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
1.2 Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.......................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................3
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................4
1.6 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
1.7 Ý nghĩa của luận văn.........................................................................................5
1.8 Kết cấu của đề tài...............................................................................................5
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP....................................................................................................6


2.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
6
2.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.......................................6
2.1.2. Vai trị và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp....................8
2.2 Cơ sở dữ liệu sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.........11
2.2.1 Khái niệm báo cáo tài chính...........................................................................11
2.2.2 Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp hiện nay.........................................12
2.2.3 Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tài chính của
doanh nghiệp...........................................................................................................14
2.3 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp..............................15
2.3.1 Phương pháp so sánh......................................................................................15
2.3.2. Phương pháp loại trừ.....................................................................................16
2.3.3. Phương pháp Dupont.....................................................................................16
2.3.4. Phương pháp đồ thị........................................................................................17
2.3.5. Các phương pháp phân tích khác...................................................................17
2.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính trong Cơng ty cổ phần.....................18
2.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp...............................................18
2.4.2 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.. .22
2.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..........................................28
2.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp....................................30
2.5. Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của các Cơng ty cổ phần...............................37
2.6. Tổ chức thực hiện phân tích báo cáo tài chính doanh.................................38
2.6.1. Chuẩn bị phân tích.........................................................................................39


i
2.6.2. Tiến hành phân tích.......................................................................................39
2.6.3 Kết thúc phân tích...........................................................................................40
TĨM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................40
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY CỔ

PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP NGHỆ AN.....................................................41
3.1.Tổng quan về Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An..............41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................41
3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh.....................................................................42
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty....................................................43
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy tài chính kế tốn và hệ thống kế tốn tại Cơng ty.46
3.2. Dữ liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần
vật tư nơng nghiệp Nghệ An.................................................................................47
3.2.1.Dữ liệu phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư nơng nghiệp
Nghệ An..................................................................................................................47
3.2.2. Phương pháp phân tích..................................................................................48
3.3. Nội dung phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư nơng nghiệp
Nghệ An................................................................................................................... 48
3.3.1.Phân tích cấu trúc tài chính của Tổng cơng ty................................................53
3.3.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn......................................65
3.3.3.Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...........................................76
3.3.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.........81
3.3.5.Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của Cơng ty cổ phần........................................87
TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................88
CHƯƠNG 4 : THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KIẾN NGHỊ GIẢI
PHÁP VÀ KẾT LUẬN..........................................................................................89
4.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................................89
4.2. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới..........................92
4.3. Các giải pháp tăng cường tình hình tài chính và kết quả kinh doanh..............94
4.3.1. Kiến nghị nhằm cải thiện cấu trúc tài chính..................................................94
4.3.2. Kiến nghị về nâng cao khả năng thanh toán..................................................96
4.3.3. Kiến nghị để tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty......................................98
4.3.4. Kiến nghị để tăng hiệu quả sử dụng tài sản..................................................101
4.4.Điều kiện thực hiện giải pháp.......................................................................103
4.4.1.Đối với doanh nghiệp...................................................................................103

4.4.2 Đối với Nhà nước.........................................................................................104
4.5. Kết luận:........................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ


ii
I. DANH MỤC BẢNG C BẢNG NG

Bảng 3.1: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn năm
2010-2012...............................................................................................................49
Bảng 3.2: Sự biến động tài sản giai đoạn năm 2010- 2012......................................54
Bảng 3.3: Sự biến động nguồn vốn giai đoạn 2010-2012........................................60
Bảng 3.4. Hệ số biểu diễn mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thời kỳ 2010-2012.63
Bảng 3.5. Phân tích tình hình các khoản phải thu của Tổng cơng ty vật tư Nơng
nghiệp Nghệ An.......................................................................................................66
Bảng 3.6. Phân tích tình hình các khoản phải trả của Tổng cơng ty vật tư Nơng
nghiệp Nghệ An.......................................................................................................68
Bảng 3.7. Phân tích tình hình phải thu khách hàng, phải trả người bán...................69
Bảng 3.8. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp....................................70
Bảng 3.9.Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền tệ........................................................74
Bảng 3.10: Bảng phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...................................77
Bảng 3.11. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...............................................82
Bảng 3.12. Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của Cơng ty cổ phần...............................87
Bảng 4.1: Mục tiêu cụ thể của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An.....93
II.DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biến động kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn năm
2010-2012..............................................................................................................50
Biểu đồ 3.2: Biến động tài sản ngắn hạn năm 2010 - 2012......................................55
Biểu đồ 3.3: Biến động tài sản dài hạn năm 2010 - 2012.........................................58

Biểu đồ 3.4. Sự biến động của nguồn vốn từ năm 2010-2012.................................59
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ biểu diễn quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn năm 2010-2012....63
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ cơ cấu tài sản và nguồn vốn qua các năm 2010-2012............64
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn...........................71
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn..............................72
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ phân tích hiệu quả kinh doanh của Cơng ty...........................77
III.DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết sử dụng để phân tích báo cáo tài chính..........................4
Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh suất sinh lời theo phương pháp
Dupont..................................................................................................................... 17
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty....................................44
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của Tổng cơng ty.............................................46


i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trên lý thuyết cũng như thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp, phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp đóng vai trị hết sức cần thiết. Mục đích của việc phân
tích báo cáo tài chính là giúp người sử dụng thông tin đánh giá được sức mạnh tài
chính, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trên cơ sở xác định tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính, với
mong muốn cung cấp thêm thơng tin về tình hình tài chính của Cơng ty, giúp nhà
đầu tư, những cá nhân, tổ chức liên quan có cái nhìn khách quan, trung thực và cuối
cùng là ra quyết định chính xác với chủ thể là Tổng cơng ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Tổng
công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Luận văn thạc sỹ “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Sông ĐàThăng Long” của tác giả Trần Văn Tuấn, Đại học Kinh tế quốc dân.

Luận văn “Phân tích BCTC của Cơng ty CP sữa Việt Nam-Vinamilk”, tác giả
Đinh Ngân Hà, Đại học Kinh tế quốc dân.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính tại các
doanh nghiệp.
Vận dụng các lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp để
phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư nơng nghiệp Nghệ An
nhằm đánh giá thực trạng tài chính của Cơng ty, xác định đúng đắn những nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính Cơng ty, cung
cấp cho người đọc thấy rõ bức tranh tồn cảnh tài chính trong q khứ và hiện tại,
dự báo tình hình tài chính trong tương lai của Cơng ty từ đó người đọc có thể có
được những quyết định tối ưu cho bản thân
Đề xuất một số giải pháp nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính
của doanh nghiệp
Hệ thống chỉ tiêu có thể sử dụng để đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp là gì?
Vận dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính để đo lường tình hình tài chính
Tổng cơng ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An?


ii
Kiến nghị giải pháp có thể áp dụng để là cải thiện tình hình tài chính và
hiệu quả kinh doanh Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là những vấn đề lý luận trong phân tích
báo cáo tài chính Doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu của Luận văn, về mặt không gian khơng gian là thực
trạng báo cáo tài chính của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An, về
mặt thời gian luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu số liệu dựa trên báo cáo tài chính
của Cơng ty từ năm 2010 đến năm 2012.

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên của Luận văn tác giả vận dụng khung lý thuyết sau
để phân tích báo cáo tài chính của Tổng cơng ty vật tư Nơng nghiệp Nghệ An:

Phân tích cấu
trúc tài chính

Phân tích tình
hình và khả năng
thanh tốn

Phân tích hiệu
quả kinh doanh

Tình hình tài chính và hiệu
quả kinh doanh của Doanh
nghiệp

Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết sử dụng để phân tích báo cáo tài chính

Dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp của Tổng công ty: Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo
tài chính tác giả phân tích theo từng chỉ tiêu tài chính, kết hợp với biểu diễn sự biến
động của các chỉ tiêu thông qua hệ thống bảng, biểu, đồ thị để người đọc nắm bắt và
so sánh được tình hình tài chính của đối tượng nghiên cứu qua thời gian. Bên cạnh
đó, tác giả kết hợp các chỉ tiêu tỷ lệ với phương pháp phân tích Dupont để đánh giá
sự liên hệ giữa các chỉ tiêu với nhau.


iii

1.6 Ý nghĩa của luận văn
Về mặt lý luận: Mặc dù phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là một đề tài
khơng mới, nhưng “Phân tích báo cáo tài chính tại Tổng cơng ty cổ phần vật tư
nơng nghiệp Nghệ An” đã hệ thống hóa cho người đọc những khái niệm, nội dung
và cụ thể các phương pháp phân tích, nhằm giúp người đọc chỉ cần dựa vào tài liệu
này cũng có thể thấy được tổng quát nội dung nghiên cứu của một báo cáo phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp, cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản và
cần thiết để phục vụ cho việc đọc, hiểu một bản báo cáo phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp bất kỳ.
Về thực tiễn: Tổng cơng ty vật tư nông nghiệp được xem là một điểm sáng
trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tuy nhiên đến thời điểm hiện nay vẫn chưa có đề tài
nghiên cứu nào về phân tích báo cáo tài chính Cơng ty. Do đó việc nghiên cứu phân
tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An cho phép
những người quan tâm có thể hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của Cơng ty, phục
vụ cho việc đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động và từ đó đưa ra quyết định một
cách đúng đắn nhất. Ngồi ra, việc phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ
phần vật tư nơng nghiệp Nghệ An cũng có thể giúp bản thân Công ty và các doanh
nghiệp khác trong ngành rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc điều hành và
quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.7 Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu “Phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư
nơng nghiệp Nghệ An” được chia làm bốn chương, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, kiến nghị, giải pháp và kết luận


iv

CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
2.1. Khái niệm, vai trị và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp
2.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Hiện nay có nhiều khái niệm về Phân tích báo cáo tài chính được đưa ra như
sau:
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính hiện hành và quá khứ. Thơng qua việc phân tích báo cáo tài
chính, người sử dụng thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng
như những rủi ro trong tương lai. (Nguồn PGS.TS.Nguyễn Văn Cơng, 2005)
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc
phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh giá
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai
của doanh nghiệp.(Nguồn PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc, 2011)
Phân tích báo cáo tài chính thực chất là phân tích các chỉ tiêu tài chính trên hệ
thống báo cáo hoặc các chỉ tiêu tài chính mà nguồn thơng tin từ hệ thống báo cáo
nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho mọi đối
tượng có nhu cầu theo những mục tiêu khác nhau.(Nguồn PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang, 2011)
Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thơng qua việc
phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh giá
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai
của doanh nghiệp.(Nguồn PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc, 2011)
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý
vĩ mơ của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều
bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình

tài chính của doanh nghiệp, như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp,
khách hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Các đối tượng quan tâm đến thông tin của


v
doanh nghiệp có thể được chia thành hai nhóm: nhóm có quyền lợi trực tiếp và
nhóm có quyền lợi gián tiếp
2.2 Cơ sở dữ liệu sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
2.2.1 Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành, phản ánh các thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị. Theo
đó báo cáo tài chính chứa đựng những thơng tin tổng hợp nhất về tình hình tài sản,
nguồn vốn chủ sở hữu và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp.(Nguồn PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc, 2011)
2.2.2 Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp hiện nay
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
2.2.3 Vai trị của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tài
chính của doanh nghiệp
2.3 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
2.3.1 Phương pháp so sánh
2.3.2. Phương pháp loại trừ
2.3.3. Phương pháp Dupont
2.3.4. Phương pháp đồ thị
2.3.5. Các phương pháp phân tích khác
2.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính trong Cơng ty cổ phần
2.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp

2.4.1.1 Khái niệm và nội dung phân tích
2.4.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản
2.4.1.3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
2.4.1.4 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
2.4.2 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp
2.4.2.1 Phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp
2.4.2.2 Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
2.4.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
2.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
2.4.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung


vi
2.4.4.2.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
2.4.4.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp
2.5. Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của các Công ty cổ phần
2.6. Tổ chức thực hiện phân tích báo cáo tài chính doanh
2.6.1. Chuẩn bị phân tích
2.6.2. Tiến hành phân tích
2.6.3 Kết thúc phân tích
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG CƠNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP NGHỆ AN
3.1.Tổng quan về Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tổng cơng ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An tiền thân Tiền thân là Công
ty Tư liệu sản xuất được thành lập ngày 01/6/1960. Từ một Công ty 100% vốn nhà
nước, đến tháng 4 năm 2005 Công ty Vật tư nông nghiệp Nghệ An với số vốn điều
lệ do cổ đông đóng góp 49% và đến năm 2009 thì trở thành Tổng công ty CP Vật

Tư nông nghiệp Nghệ An hoạt động 100% vốn do cổ đơng đóng góp. Từ chỗ kinh
doanh phân bón, nay Tổng cơng ty mở rộng sản xuất và kinh doanh phục vụ thêm
các mặt hàng về giống cây trồng, chế biến lúa gạo hàng hóa và nghiên cứu sản xuất
các mặt hàng có hàm lượng khoa học công nghệ cao như nghiên cứu chọn tạo cây
trồng mới, sản xuất các loại phân hữu cơ vi sinh để phục vụ sản xuất nông nghiệp
sạch cho hôm nay và cho cả tương lai đang đặt ra cho ngành cơng nghiệp phân bón
này một u cầu rất lớn.
3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Tổng công ty kinh doanh tổng hợp những mặt hàng sau:
- Sản xuất phân bón tổng hợp NPK
- Sản xuất, mua bán phân bón, giống cây trồng, thức ăn chăn nuôi, kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm).
- Sản xuất và kinh doanh phục vụ các mặt hàng về giống cây trồng, chế biến
lúa gạo, nông sản thực phẩm
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Bộ máy quản trị của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng,


vii
cấp dưới thực hiện nhiệm vụ từ cấp trên trực tiếp, các cấp quản lý khác nhau, các
phòng ban khác nhau đều có mối quan hệ tương hỗ nhau để hoạt động sản xuất
kinh doanh luôn được vận hành thông suốt.
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy tài chính kế tốn và hệ thống kế tốn tại
Cơng ty
3.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy tài chính kế tốn
Tổng cơng ty có quy mơ lớn, nhiều đơn vị trực thuộc nên mơ hình tổ chức bộ
máy kế tốn Tổng cơng ty áp dụng là mơ hình kế tốn phân tán.
3.4.1.2. Đặc điểm hệ thống kế tốn tại Cơng ty
Tổng cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính; Áp dụng đầy đủ hệ thống 26

chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm dương lịch.
- Hình thức kế tốn: Kế tốn máy
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tổng cơng ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Về hàng tồn kho: Hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc. Tổng công ty hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá thực tế xuất và
tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Đối với TSCĐ: Phương pháp đánh giá TSCĐ theo nguyên giá; Phương pháp
khấu hao TSCĐ theo đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Áp dụng
đúng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo quy định 206/2003/QĐBTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính.
3.2. Dữ liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Nghệ An
3.2.1.Dữ liệu phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư
nơng nghiệp Nghệ An
Để thực hiện việc phân tích tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư nơng nghiệp
Nghệ An, tác giả đã tiến hành tập hợp các báo cáo tài chính liên quan đến Cơng ty
trong ba năm từ 2010-2012 bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


viii
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Các dữ liệu về tình hình tài chính và tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
qua thanh tra, kiểm tra của Tổng công ty cổ phần vật tư nơng nghiệp Nghệ An có tại
cơ quan thuế.

3.2.2. Phương pháp phân tích
Thực hiện nghiên cứu phân tích tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư nơng
nghiệp Nghệ An, tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích so sánh biến động
thay đổi của các chỉ tiêu tài chính trong kỳ phân tích từ năm 2010-2012, thơng qua
sự biến động đó đánh giá tình hình diễn biến của các nguồn lực tài chính và sức
khỏe tài chính của Công ty. Đồng thời, tác giả sử dụng kĩ thuật xây dựng biểu đồ để
biểu diễn sự biến đổi và kết cấu của các chỉ tiêu tài chính. Ngồi ra tác giả còn sử
dụng phương pháp Dupon nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài
chính bằng cách biến một chỉ tiêu tổng hợp thành hàm số của một loạt các biến số
giúp người đọc có cái rõ nét hơn về bức tranh tài chính của Tổng công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Nghệ An.
3.3. Nội dung phân tích báo cáo tài chính Tổng cơng ty cổ phần vật tư
nơng nghiệp Nghệ An
3.3.1.Phân tích cấu trúc tài chính của Tổng cơng ty
3.3.1.1. Phần Tài sản
Dựa vào báo cáo tài chính của Cơng ty từ năm 2010-2012 phân tích sự biến
động của tài sản qua Bảng 3.2 như sau


9
Bảng 3.2: Sự biến động tài sản giai đoạn năm 2010- 2012
( Đơn vị :Đồng)
Năm 2010

TT

Chỉ tiêu

1


2
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn
hạn

AIII-

Năm 2011

Năm 2012

Số cuối kỳ (VNĐ)

Cơ cấu cuối kỳ
(so với Tổng tài
sản)

Số cuối kỳ (VNĐ)

Cơ cấu
cuối kỳ
(so với
Tổng
tài sản)


3

4

5

6

7=5/3

% so với
năm
2010

Chênh lệch

Số cuối kỳ
(VNĐ)

Cơ cấu
cuối kỳ
(so với
Tổng
tài sản)
(%)

% so với
năm 2011

Số cuối kỳ năm

2011 so với năm
2010 (VNĐ)

Số cuối kỳ năm
2012so với năm
2011(VNĐ)

8

9

10=8/5

11=5-3

12=8-5

622.418.497.446

88,98%

895.233.553.719

89,5

143,83

374.625.661.196

77,6


41,85%

272.815.056.273

-520.607.892.523

36.824.988.218

5,92%

20.834.722.442

2,08%

56,57%

109.988.719.652

22,78%

527,91%

-15.990.265.776

89.153.997.210

-

-


III-

Các khoản phải
thu

124.864.522.251

17,85%

244.486.919.917

24,44%

195,8%

78.334.674.594

16,22%

32,04%

119.622.397.666

-166.152.245.323

IV-

Hàng tồn kho


365.156.475.559

52,2%

598.851.234.763

59,87%

164%

180.565.157.144

37,4%

30,15%

233.694.759.204

-418.286.077.619

95.572.511.418

13,01%

31.060.676.597

3,11%

32,5%


5.737.109.806

1,2%

18,47%

-64.511.834.821

-25.323.566.791

77.069.506.686

11,02%

104.945.559.263

10,5%

136%

108.140.777.289

22,4%

103,04%

27.876.052.577

3.195.218.026


VBI-

Tài sản ngắn hạn
khác
TÀI SẢN DÀI
HẠN
Các khoản phải
thu dài hạn

-

-

II-

Tài sản cố định

44.006.373.516

6,29%

63.306.927.319

6,33%

143,85%

65.689.668.494

13,6%


103,76%

19.300.553.803

2.382.741.175

III

Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn

32.526.267.950

4,65%

41.456.611.706

4,14%

127,45%

39.965.834.576

8,28%

96,4%

8.930.343.756


-1.490.777.130

536.865.220

0,08%

182.020.238

0,03%

33,9%

2.485.274.222

0,52%

1365,38%

-354.844.982

2.303.253.984

142,98%

482.766.438.485

48,27%

300.691.108.850


-517.412.674.497

IV

Tài sản dài hạn
khác
Tổng cộng tài
sản

699.488.004.132

1.000.179.112.982

(Nguồn:Báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An năm 2010-2012)


10
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của Công ty qua các năm 2010 đến
2012 khá biến động. Năm 2011, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng thêm
300.691.108.850 đồng tương ứng với mức tăng 42,98%. Đến năm 2012, tổng tài sản
của Công ty giảm mạnh 517.412.674.497 đồng tương ứng với mức giảm là 51,73%.
Năm 2011, tổng tài sản của Công ty tăng khá mạnh nguyên nhân do cả tài sản dài
hạn và tài sản ngắn hạn đều tăng đáng kể (đặc biệt là tài sản ngắn hạn). Năm 2012,
tổng tài sản của doanh nghiệp bị giảm mạnh chủ yếu do tài sản ngắn hạn giảm mạnh
còn tài sản dài hạn tuy có tăng nhưng khơng đáng kể.
Sự biến động của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản:
Nhìn vào bảng trên ta thấy trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thì tài sản
ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và ảnh hưởng đến sự biến động của tài sản ngắn hạn là
khoản phải thu, hàng tồn kho, tiền và tương đương tiền. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản như vậy là khá hợp lý do Công ty thuộc ngành sản xuất,

kinh doanh thương mại với các mặt hàng phân bón, sản phẩm nông nghiệp lúa, gạo,
ngô.

600 000
500 000
400 000
Tiền và các khoản
tương đương tiền

300 000

Các khoản phải thu

200 000
100 000

Hàng tồn kho

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Biểu đồ 3.2: Biến động tài sản ngắn hạn năm 2010 - 2012

(Nguồn:BCTC Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An năm 2010-2012)


11

70000
60000
50000

T ài sản cố định

40000
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

30000
20000

T ài sản dài hạn khác

10000
0

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Biểu đồ 3.3: Biến động tài sản dài hạn năm 2010 - 2012

(Nguồn:BCTC Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An năm 2010-2012)
3.3.1.2.Phần nguồn vốn
Cùng với xu hướng của tổng tài sản, tổng nguồn của Công ty cũng khá biến
động trong 3 năm qua, cụ thể năm 2011 tăng thêm 300.691.108.850 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng là 42,98%, đến năm 2012 giảm mạnh 517.412.674.497 đồng

tương ứng với tỷ lệ giảm là 51,73%.
800,000
700,000
600,000
500,000
400,000

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu

300,000
200,000
100,000
0
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Biểu đồ 3.4. Sự biến động của nguồn vốn từ năm 2010-2012

(Nguồn:BCTC Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An năm 2010-2012)


12
Bảng 3.3: Sự biến động nguồn vốn giai đoạn 2010-2012

( Đơn vị : Đồng)
Năm 2010

T
T


Chỉ tiêu

Số cuối kỳ
(VNĐ)

1

2

A-

NỢ PHẢI TRẢ

3
491.493.340.32
1

I-

Nợ ngắn hạn

II-

Năm 2011

Năm 2012

Cơ cấu
cuối kỳ

(so với
Tổng
nguồn
vốn)
(%)

Số cuối kỳ
(VNĐ)

Cơ cấu
cuối kỳ
(so với
Tổng
nguồn
vốn)
(%)

4

5

6

% so
với
năm
2010

7=5/3
157,1

2

Chênh lệch

Số cuối kỳ
(VNĐ)

Cơ cấu
cuối kỳ
(so với
Tổng
nguồn
vốn)
(%)

8

9

10=8/
5

247.390.184.438

51,24

32,03

% so
với

năm
2011

Số cuối kỳ
năm 2011 so
với năm 2010
(VNĐ)

Số cuối kỳ năm
2012 so với năm
2010 (VNĐ)

11=5-3
280.734.594.30
3

12=8-5
524.837.750.186

70,26

772.227.934.624

77,21

452.961.898.25
8

64,76


737.648.756.676

73,75

162,8
5

225.213.837.093

46,65

30,53

284.686.858.41
8

512.434.919.583

Nợ dài hạn

38.531.442.063

5,5

34.579.177.948

3,46

89,74


22.176.347.345

4,59

64,13

-3.952.264.115

-12.402.830.603

B-

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU

29,74

227.951.178.358

22,79

235.376.254.047

48,76

19.956.514.547

7.425.075.689

I-


Nguồn vốn, quỹ

207.994.663.81
1
207.994.663.81
1

29,74

227.951.178.358

22,79

235.376.254.047

48,76

19.956.514.547

7.425.075.689

300.691.108.85
0

517.412.674.497

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430
= 300 + 400)


699.488.004.13
2

1.000.179.112.98
2

109,5
9
109,5
9
142,9
8

482.766.438.485

103,2
6
103,2
6
48,27

(Nguồn:Báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An năm 2010-2012)


13
3.3.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn
B ng 3.4. H s biểu diễn mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thời kỳ 2010-2012u diễn mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thời kỳ 2010-2012n m i quan h giữa tài sản và nguồn vốn thời kỳ 2010-2012a tài s n và nguồn vốn thời kỳ 2010-2012n v n thời kỳ 2010-2012i kỳ 2010-2012 2010-2012
Cuối năm

2010


2011

Chênh lệch
Cuối năm 2011
với cuối năm
2010

2012

±
1

2

3

%

Cuối năm 2012 so
với năm 2011
±

%

4

5

6


7

8

1.Hệ số nợ so với tài sản

0,71

0,77

0,51

0,06

8%

-0,26

-33,76%

2.Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát

1,42

1,29

1,95


-0,13

-9%

0,66

51,16%

3.Hệ số tài sản so với vốn
chủ sở hữu (địn bẩy tài
chính)

3,36

4,38

2,05

1,02

30,35%

-2.33

53,19%

( Nguồn:Tác giả tính tốn dựa trên BCTC của Tổng cơng ty năm 2010-2012)
5,0
4,0
3,0

2,0
1,0
,0
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Hệ số nợ so với tài sản
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu

Biểu đồ 3.5. Biểu đồ biểu diễn quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn năm 2010-2012
( Nguồn:Tác giả tính tốn dựa trên BCTC của Tổng cơng ty năm 2010-2012)

Nhìn vào Bảng 3.4 , biểu đồ 3.4 trên ta thấy được tình hình tài chính tổng quát
của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An trong giai đoạn này khá ổn
định, hệ số nợ so với tài sản không biến động nhiều trong 2 năm 2010 và 2011 và
giảm mạnh vào năm 2012. Điều này chứng tỏ nợ phải trả được doanh nghiệp sử
dụng để tài trợ tài sản giảm dần.


14
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát trong giai đoạn này đều lớn hơn 1 và tăng
mạnh ở năm 2012. Hệ số này tăng tỷ lệ khá cao, chứng tỏ trong thời gian này mức
độ tham gia tài trợ tài sản của doanh nghiệp từ nợ phải trả giảm mạnh trong năm
2012.
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu (địn bẩy tài chính) từ năm 2010 đến năm
2012 đều lớn hơn 1, chứng tỏ Công ty sử dụng cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để

tài trợ tài sản. Hệ số này tăng cao nhất trong năm 2011 có nghĩa trong năm 2011
Cơng ty sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản là lớn nhất. Và hệ số này giảm mạnh
trong năm 2012, chứng tỏ mức độ sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản ngày càng
giảm, thay vào đó Cơng ty tăng cường sử dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản
của mình.

100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
Nợ dài hạn+Vốn chủ

20%

Nợ ngắn hạn

10%

Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

0%
Tài sản
Nguồn
Tài sản
Nguồn

Tài sản
Nguồn
năm 2010 vốn năm năm 2011 vốn năm năm 2012 vốn năm
2010
2011
2012

Biểu đồ 3.6. Biểu đồ cơ cấu tài sản và nguồn vốn qua các năm 2010-2012

(Nguồn:BCTC Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An năm 2010-2012)
3.3.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn


15
3.3.2.1.Phân tích tình hình cơng nợ phải thu, phải trả
-Phân tích các khoản phải thu
Qua Bảng phân tích dưới đây ta thấy tổng các khoản phải thu biến động theo
chiều hướng kinh doanh của Công ty qua các năm: Năm 2011 tăng thêm so với năm
2010 là 119.622.397.666 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng thêm 94,42%, năm 2012
giảm so với năm 2011 là 166.152.245.323 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là
67,45%.
Trong các khoản phải thu, phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng khá cao, nhất là
trong năm 2012. Công ty cần quan tâm nhiều hơn khoản phải thu này kể từ khi ký
hợp đồng bán hàng, đến các biện pháp thu nợ, nhằm giảm bớt vốn bị chiếm dụng
(trong khi Cơng ty vẫn phải đi vay vốn tín dụng với lãi suất cao), nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Về các khoản phải thu người bán ứng trước (trả trước cho người bán) trong
năm 2010, 2011 chiếm tỷ trọng tương đối lớn (năm 2010 là 80.109.642.266 đồng
chiếm tỷ lệ 63,23 %, năm 2011 là 190.186.198.767 đồng chiếm tỷ lệ 77,21 %). Đến
năm 2012 khoản phải thu này giảm tương đối lớn là do việc thu hẹp quy mô sản

xuất của Cơng ty nhằm đối phó với tình hình kinh tế khó khăn (năm 2012 là
14.404.654.626 đồng chiếm tỷ lệ 17,96 %). Tuy nhiên qua Bảng 3.6 ta thấy trong
giai đoan từ năm 2010-2012 khoản mục phải thu người bán về ứng trước tiền tương
đối lớn do đó cần có chính sách hợp lý hơn để giảm bớt số vốn bị chiếm dụng từ
phía nhà cung cấp.



×