Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng công trình 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.2 KB, 56 trang )

Chun đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế tốn tổng

LỜI NĨI U
Trong mọi chế độ xà hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không
thể tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại
và phát triển của xà hội loài ngời, là yếu tố cơ bản tác dụng quyết định trong
quá trình sản xuất. Để cho quá trình tái sản xuất xà hội nói chung và quá
trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng đợc diễn ra thờng
xuyên liên tục thì một vấn đề cần thiết là phải tái sản xuất sức lao động. Ngời lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất ở các doanh nghiệp
thì đòi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ. Trong nền kinh tế
hàng hóa, thù lao động đợc biểu hiện bằng thớc đo giá trị gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động nó là yếu tố
vật chÊt quan träng trong viƯc kÝch thÝch ngêi lao ®éng tăng năng suất, hạ
giá thành sản phẩm, động viên họ nâng cao trình độ nghề nghiệp, cải tiến kỹ
thuật, gắn trách nhiệm của ngời lao động với công việc. Vì vậy, mỗi doanh
nghiệp khi thực hiện các chức năng quản lý luôn đặt yêu cầu là quản lý tiền
lơng nh thế nào cho phù hợp vi đặc điểm sản xuất kinh doanh để tiền lơng
thực sự là đòn bẩy kinh tế quan trọng kích thích ngời lao động và doanh
nghiệp đạt đợc hiệu quả kinh tế cao. Do đó, việc hạch toán và chi trả lơng
đúng, đủ, công bằng sẽ có tác dụng nâng cao đời sống cho công nhân viên.
Vấn đề đặt ra hiện nay là các doanh nghiệp vận dụng nh thế nào các chính
sách chế độ tiền lơng do nhà nớc ban hành một cách phù hợp với tình hình
thực tế của doanh nghiệp nhằm phát huy cao nhất công cụ đòn bẩy kinh tế
này, giải quyết tốt nhất những vấn đề về lợi ích kinh tế của ngời lao động,
đồng thời tổ chức hạch toán chính xác chi phí tiền lơng cũng nh các khoản
chi phí xà hội khác nhằm phát huy thúc đẩy hơn nữa năng suất lao động và
phát triển doanh nghiệp.Tổ chức tốt công tác kế toán lao động và tiền lơng
giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt qũy tiền lơng, đảm bảo việc trả lơng trợ


cấp bảo hiểm xà hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích

1

ng Th Oanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

ngêi lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, đồng thời cũng tạo cơ sở cho
việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đợc chính xác.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp, vận dụng kiến thức đà học vào thực
tế em đà chọn đề tài: Hon thin kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng công trình 1
làm chuyên đề thc tp của mình.
Chuyờn đợc chia làm 2 phn:
Phn 1: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1
Phn 2: Hon thin kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần SXVL&XDCT1

2

Đặng Thị Oanh



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

PHẦN I – THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SXCL&XDCT1
1.1. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần SXVL&XDCT1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần
SXVL&XDCT1
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 là doanh nghiệp cổ phần Nhà
nước hạch tốn độc lập trực thuộc Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao
thơng1 – Bộ giao thơng vận tải. Công ty được thành lập theo quyết định
1044 QĐ/TCCB - LĐ ngày 31/12/2001 với vốn điều lệ là 3 tỷ đồng, trong
đó:
+ Vốn thuộc sở hữu Nhà nước: 1.551.000.000 đồng (chiếm 51% vốn điều
lệ).
+ Vốn do các cổ đông góp: 1.449.000.000 đồng (chiếm 49% vốn điều lệ).
Bước đầu Cơng ty đi vào hoạt động đã gặp khơng ít khó khăn do
chưa ổn định về tổ chức và chưa đầu tư chiều sâu..., vì vậy, năm 2002 Cơng
ty chỉ thực hiện nhiệm vụ sản xuất vật liệu với giá trị sản lượng và lợi nhuận
rất thấp. Năm 2003, sau khi được Tổng cơng ty góp vốn và kiện tồn bộ
máy tổ chức, đồng thời năm 2004 vốn điều lệ tăng từ 3 tỷ đồng lên 5 tỷ
đồng, năm 2006, 2007 vốn điều lệ của Công ty là gần 8 tỷ đồng. Nhờ đó mà
Cơng ty đã có sự phát triển và tăng trưởng vượt bậc về mọi mặt, tạo tiền đề
cho sự phát triển tiếp theo. Đó là: năm mở rộng ngành nghề kinh doanh (xây
dưng các cơng trình giao thông dân dụng, san lấp mặt bằng, đại tu làm mới,
nâng cấp và mở rộng đường bộ, sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng cầu...),

là năm có đầu tư chiều sâu máy móc thiết bị, doanh thu tăng 4 – 5 lần so với
năm trước, tiếp tục bổ sung và kiện toàn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và
3

Đặng Thị Oanh


Chun đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế tốn tổng

cơng nhân xây dựng để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của đơn
vị. Bởi vậy mà trong thời gian vừa qua Công ty đã liên tiếp thắng thầu các
công trình xây dựng trong nước và nước ngồi có giá trị lớn mang lại khoản
lợi nhuận cao, góp phần vào sự phát triển chung của Cơng ty. Đảm bảo hồn
thành các chỉ tiêu do Tổng cơng ty giao cho, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ cho
Ngân sách Nhà nước, góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của
cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty.
Ngày đầu thành lập, quy mô của Công ty nhỏ, phạm vi hoạt động
hẹp tập trung toàn bộ ở địa bàn tỉnh Sơn La. Cho đến nay quy mô của Công
ty đã mở rộng cùng với đà phát triển đi lên của Công ty. Tính đến năm 2008,
các cơng trình Cơng ty đang thi cơng có mặt trên khắp mọi miền đất nước và
đặc biệt Công ty đã mở rông thi công dự án đường 18B – Lào, các mối quan
hệ hợp tác kinh doanh trở nên đa dạng với cả trong và ngoi Tng cụng ty.
1.1.2. Đặc điểm hot ng sn xut kinh doanh của Công ty cổ
phần SXVL&XDCT 1.
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 là doanh nghiệp cổ phần Nhà nước
hoạt động với đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng, có bộ máy kế toán, sổ sách kế toán riêng và được phép mở tài

khoản tại Ngân hàng ngoại thương Hà Nội – chi nhánh Thành Công. Công
ty là một bộ phận trung tâm, đứng đầu và chỉ đạo mọi hoạt động của các
phòng ban và 7 đơn vị cấp dưới (Các đội sản xuất vật liệu và Đội thi cơng
cơng trình trực thuộc).
Hiện nay, Cơng ty có các chức năng nhiệm vụ sau:
- Khai thác sản xuất đá và các loại vật liệu xây dựng khác
- Xây dựng cơng trình giao thơng, cơng nghiệp, dân dụng và thủy
lợi
- San lấp mặt bằng
- Vận tải hàng hóa
4

Đặng Thị Oanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
- Kinh doanh một số ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Phạm vi hoạt động: Trong nước và nước ngoài.
Đặc điểm quy trình cơng nghệ xây lắp của Cơng ty cổ phần
SXVL&XDCT 1:
Ngày nay, công nghệ sản xuất được coi là yếu tố đóng vai trị quan
trọng trong quy trình sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp, đặc biệt là
trong các doanh nghiệp xây lắp thì việc ứng dụng những cơng nghệ sản xuất
mới vào công tác thi công các công trình là một tất yếu bởi nó là nhân tố
nâng cao chất lượng và hạ giá thành xây dựng công trình, đồng thời đó cũng

là nhân tố tạo nên sức cạnh tranh cao trong đấu thầu xây dựng. Bên cạnh đó,
cơng nghệ sản xuất cũng là căn cứ quan trọng để xác định đối tượng tập hợp
chi phí và lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp.
Sơ đồ 1.1 Quy trình thi cơng nền đường
Vận
chuyển

Xới đào

Dắp san

Hồn thiện
nền đường

Đầm

Sơ đồ 1.2 Quy trình thi cơng mặt đường đá dăm thấm nhập
Tưới nhựa
nóng

Rải đá

Lu nền

Bảo dưỡng

Sơ đồ 1.3 Quy trình thi cơng mặt đường theo cơng nghệ atphal
Rải đá
4×6 lu
nền


Rải nhựa
bê tơng
atphala

5

Tưới
nhựa
nhũ
tương 2
lớp

Rải
đá
1×2

Lu
bánh
lốp

Vệ sinh
mặt
đường

Lu
nặng 10
tấn

Bổ lỗ

chân
chim

Đập
mép
đường

Đặng Thị Oanh

Tưới
nhựa
dính
bám


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

Để tổ chức sản xuất xây lắp, Công ty tổ chức thành các đội xây lắp.
Mỗi đội gồm có đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, kế tốn đội, thủ kho và cơng
nhân. Trong đó, vai trị của kế tốn đội là hàng tháng tập hợp mọi chi phí
phát sinh tại đội (theo các quy chế tổ chức cụ thể của công ty), sau đó cuối
tháng báo cáo về cơng ty. Bộ phận kế tốn tại Cơng ty tiếp nhận và hạch
tốn các chứng từ đó.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 tổ chức bộ máy quản lý theo mơ
hình trực tuyến dựa trên ngun tắc tập trung dân chủ. Vì quy mơ của Cơng

ty là vừa và nhỏ nên có thể phát huy tối đa những ưu điểm của mơ hình này
là hiệu quả, gọn nhẹ, linh hoạt:
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phịng
VTTB

Đội
TCCT
18B
Lào

6

Phó giám đốc
sản xuất kinh doanh

Phó giám đốc
nội chính

Phịng

Phịng
KT - CN


Đội
TCCT
QL9 –
Quảng Trị

TCHC

Đội
TCCT
Chiềng
Ngần –
Hát Lót

Đội
TCCT
NT1.2Thủy điện
Sơn La

Văn
phịng

Đội
TCCT
Đường
Chợ - Sơn
La

Phịng tài
chính kế

tốn

Đọi
SXVL Số
1 Sơn La

Đặng Thị Oanh

Phòng kế
hoạch
thống kê

Đội
SXVL
Số 2 Sơn
La


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Cơng ty, có
tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đơng.
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển của Công ty,
triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, thực hiện hợp đồng kinh tế, cơ cấu
tổ chức, cơ cấu quản lý nội bộ công ty, mua bán cổ phiếu.
-Giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, giám đốc có nhiệm vụ

điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, là người
đại diện theo pháp luật của công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết
định của Hội đồng quản trị, tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh và
phương án đầu tư của Công ty.
-Các phó giám đốc: là những người giúp việc cho giám đốc, các
phó giám đốc do giám đốc đề nghị và Hội đồng quản trih bổ nhiệm.
-Phòng vật tư thiết bị: là bộ phận chức năng thực hiện công tác
điều hành và quản lý các loại xe, vật tư thiết bị.
-Phòng kỹ thuật công nghệ: là bộ phận tham mưu giúp giám đốc
trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật, xây dựng mục tiêu tiến độ, biện pháp thi
công, chất lượng công trình, có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối
với các đội sản xuất trên các mặt: tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư,
sáng kiến cải thiện kỹ thuật và ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật
vào thực tế sản xuất. Bên cạnh đó, phịng kỹ thuật cơng nghệ cùng phối hợp
với các phịng ban khác lập dự tốn cơng trình giúp Cơng ty tham gia đấu
thầu và giám sát thi cơng.
-Phịng tổ chức hành chính và văn phịng: giải quyết mọi cơng
việc có liên quan đến cơng tác tổ chức đào tạo, sắp xếp nhân lực, công tác
tiền lương, chế độ chính sách BHXH, BHYT cho người lao động, quản lý
bảo hộ lao động và công tác văn phồng tại Công ty.
7

Đặng Thị Oanh


Chun đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế tốn tổng


-Phịng tài chính – kế tốn: là bộ phận nghiệp vụ tiến hành thực
hiện tồn bộ cơng tác kế tốn - tài chính: thu thập, xử lý và cung cấp thơng
tin tài chính theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và các quy định của
Cơng ty. Đồng thời phịng kế tốn – tài chính cũng phải chịu trách nhiệm
thanh tốn vốn, đảm bảo cho Cơng ty có vốn liên tục để hoạt động.
-Phòng kế hoạch thống kê: là bộ phận tham mưu giúp giám đốc
trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiếp thị và quản lý các hoạt
động kinh tế. Nhiệm vụ cụ thể là: quản lý định mức kinh tế, kỹ thuật trong
xây dựng, các đơn giá hiện hành, các chế độ phụ phí, phụ cấp trên cơ sở số
liệu về thiết kế, tiến độ khối lượng thực tế: lập các dự trù về vật tư, xe máy,
nhân lực, tài chính, báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu trình giám đốc
duyệt và gửi các phòng nghiệp vụ thực hiện. Soạn thảo hợp đồng kinh tế,
nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao cơng trình, thu hồi vốn và thanh quyết tốn
cơng trình.
-Các đội cơng trình và các đội sản xuất: có chức năng sản xuất,
thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình được giao.
Cơ cấu tổ chức là một tổng thể các bộ phận khác nhau, có mối quan
hệ ràng buộc lẫn nhau, được chun mơn hóa và phân thành các cấp, các
khâu nhất định nhằm thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ các mục
đích chung của Cơng ty.
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 trực thuộc Tổng cơng ty xây dựng
cơng trình giao thông1 - Bộ giao thông vận tải- được thàng lập chưa lâu
nhưng cùng với sự phát triển chung của đất nước, Công ty đã đạt được một
số thành tựu đáng khích lệ, điều này được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:

8

Đặng Thị Oanh



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của Công ty trong năm
2005, 2006 và năm 2007.
n v tớnh: ng
Stt

Thụng tin tài chính

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

1

Tổng tài sản

41.973.009.825

38.219.295.188

38.834.837.079


2

Tổng số tài sản nợ

25.675.989.243

28.596.299.255

29.647.818.814

3

Tài sản lưu động

30.467.832.534

31.874.899.139

34.158.604.249

4

Tài sản nợ lưu động

25.876.978.768

26.984.992.403

29.462.194.042


5

Nguồn vốn chủ sở hữu

14.297.020.582

9.622.995.933

9.187.018.265

6

Nguồn vốn kinh doanh

10.000.000.000

7.801.000.000

7.801.000.000

(Nguồn: Phịng tài chính - kế toán)
Từ bảng một số chỉ tiêu kinh tế tài chính trên, ta thấy tổng tài sản của
Cơng ty năm 2007 đã tăng nhẹ so với năm 2006 (từ 38,2 tỷ lên 38,8 tỷ
đồng), nhưng vẫn giam so với năm 2005 (năm 2005 đạt gần 42 tỷ
đồng).Nguyên nhân do một thành viên trong Hội đồng quản trị rút vốn, điều
này làm cho nguồn vốn chủ sở hữu giảm. Điều đó cho thấy khả năng độc
lập về tài chính của Cơng ty đã giảm sút. Hiệu quả kinh doanh của Công ty
cũng giảm, điều này được thể hiện qua báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005, 2006 và năm 2007
Đơn vị tính: đồng

Stt

Chỉ tiêu


số

Năm 2005

1

Doanh thu bán hàng và

01

38.609.376.564

Năm 2006

Năm 2007

36.138.768.621 29.105.206.368

cung cấp dịch vụ
2

Các khoản giảm trừ

02


75.658.608

doanh thu
3

Doanh thu thuần về

10

38.609.376.564 36.063.110.013 29.105.206.368

11

31.937.136.517 31.360.498.016 25.684.519.500

bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-02)
4

9

Giá vốn hàng bán

Đặng Thị Oanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B
5


Lợi nhuận gộp về bán

Lớp Kế tốn tổng

20

6.672.240.047

4.702.611.997

3.420.686.868

21

956.365.327

557.563.736

-348.136.076

Chi phí tài chính

22

235.295.663

1. 136.609.084

813.791.192


Trong đó: chi phí lãi

23

1. 136.609.084

813.791.192

hàng và cung cấp dịch
vụ (20=10-11)
6

Doanh thu hoạt động
tài chính

7

vay
8

Chi phí quản lý doanh

25

3.678.934.829

2.415.365.586

1.710.190.843


30

2.272.235.502

1.708.201.063

548.568.757

nghiệp
9

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh{30=20+(21-22)25}

10

Thu nhập khác

31

61.795.957

2.614.062

55.101

11

Chi phí khác


32

1.452.678

2.738.540

421

12

Lợi nhuận khác

40

60.343.279

-124.478

54.680

50

2.332.578.781

1.708.076.585

548.623.437

(40=31-32)

13

Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế (50=30+40)

14

Chi phí thuế TNDN

51

651.248. 967

478.261.444

153.614.562

15

Lợi nhuận sau thuế

60

1.681.329.814

1.229.815.141

395.008.875

(60=50-51-52)


(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn).
Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy lợi
nhuận sau thuế của Công ty đang giảm dần, năm 2007 đã giảm hơn 0,8 tỷ
đồng so với năm 2006 (từ 1,229 tỷ xuống 0,395 tỷ đồng), và giảm hơn 1,2 tỷ
so với năm 2005 do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm
mạnh từ hơn 38 tỷ năm 2005 xuống hơn 36 tỷ năm 2006 và xuống 29 tỷ
đồng năm 2007.

10

Đặng Thị Oanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

Hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty tương đối tốt. Giá vốn hàng
bán năm 2007 đạt 81,9% năm 2006 và đạt 80,25% năm 2005; chi phí tài
chính cũng giảm từ 1.136 tỷ năm 2007 xuống 0,813 tỷ đồng năm 2006
nhưng còn cao so với năm 2005 ( cao hơn 0,5 tỷ); chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2007 đạt 70,8% so với năm 2006, đạt 47,22% năm 2005 và
các chi phí khác năm 2007 cũng giảm so với năm 2006. Điều này cho
thấy cho thấy rằng Cơng ty đã có những chính sách hợp lý để giảm
thiểu các chi phí, qua đó giảm giá thành làm cho lợi nhuận tăng và
Cơng ty có khả năng cạnh tranh với các cơng ty cùng ngành khác hơn.
Năm 2005
0,118


Năm 2006
0,128

Năm 2007
0,043

2,700

3,748

3,618

0,044

0,034

0,014

Từ các chỉ tiêu tài chính trên, ta nhận thấy rằng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của cơng ty cịn thấp và đang có xu hướng giảm sút. Mặc dù
hiệu quả kinh doanh chưa cao, nguyên nhân có thể do sự tác động chung của
nền kinh tế hiện nay, nhưng trong thời gian tới, hoạt động kinh doanh của
Công ty khá khả quan. Công ty nên tiếp tục cải thiện phương thức quản lý
cũng như sản xuất để đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng tăng, đủ sức cạnh
tranh trên thị trường, Công ty nên đề nghị Bộ Giao Thông, Tổng Công ty
xây dựng giao thơng cơng trình 1 tạo điều kiện về vốn để Cơng ty có khả
năng đầu tư chiều sâu, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bằng sự nỗ lực trong cơng tác tìm kiếm thị trường, việc làm, tích
cực, dứt điểm trong thi cơng nên trong những năm vừa qua Công ty đảm bảo

mức thu nhập và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Thu nhập
bình quân của người lao động năm 2004 là 1.500.000 đồng, năm 2005 là
11

Đặng Thị Oanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

1.600.000, đến năm 2008 là 1.700.000 đồng. Nhằm cải thiện và tạo điều
kiện cho cán bộ công nhân viên làm việc, Công ty đã thường xuyên chăm lo
chỗ ăn ở, làm việc của anh em công nhân tại hiện trường, đảm bảo anh em
cơng nhân có lán trại nghỉ ngơi, có nước sạch phục vụ sinh hoạt, trang bị
bảo hộ lao động đầy đủ. Đối với bộ phận lao động quản lý, Công ty đã tạo
điều kiện và trang bị đầy đủ về thiết bị liên lạc như máy FAX, điện thoại,
các thiết bị văn phịng như máy tính cá nhân, bàn ghế. Nơi làm việc thì
khang trang, thống mát.
Chính nhờ vào những yếu tố trên mà Công ty cổ phần
SXVL&XDCT1 đã xây dựng và giữ vững được một tập thể cán bộ cơng
nhân viên có tinh thần đồn kết nhất trí cao, luôn yêu nghề, yêu mến Công
ty, hăng say thi đua lao động sản xuất, khơng quản ngại khó khăn gian khổ.
Đây chính là một động lực to lớn, một yếu tố có vai trị quyết định đưa đến
sự trưởng thành và phát triển vững mạnh của Công ty ngày hôm nay.
1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống thông tin kế tốn tại cơng ty cổ phấn
SXVL&XDCT1
1.2.1. Tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n tại Cơng ty cổ phần SXVL&XDCT1.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh

doanh, Công ty đã áp dụng phương thức tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu
trực tuyến chức năng và mơ hình kế tốn vừa tập trung vừa phân tán.
KÕ to¸n trëng

Sơ đồ 1.5 Bộ máy kế tốn Cụng ty c phn SXVL&XDCT1

Kế toán viên 1

Kế
toán
ngân
hàng

Thủ quỹ

Kế
toán
công nợ

Kế toán viên 2

Kế
toán
TSCĐ,
kế toán
thuế

12
Kế toán các đội


Kế toán viên 3

Kế toán l
ơng,
kế toán
tạm ứng

KT hạch
toán trên
máy
(Phần
mềm kế
toán)

ng Th Oanh


Chun đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế tốn tổng

- Phßng tài chính - kế toán: là phòng chức năng tham mu cho lÃnh
đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính - kế toán theo chế độ và chính
sách của Nhà nớc nhằm khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả nhất. Xuất
phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh, Công ty đÃ
áp dụng phng thức tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu trực tuyến chức năng
và mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Trong đó:
- Kế toán trởng: Giúp giám đốc Công ty giám sát tài chính các hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị, tổ chức hớng dẫn, chỉ đạo, phân công

và kiểm tra nghiệp vụ của từng nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm tổng hợp
và báo cáo tài chính định kỳ trớc Công ty.
- Kế toán viên 1: Phụ trách về công tác ngân hàng và công nợ.
* Theo dõi tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Hàng quý lập kế hoạch tiền
gửi ngân hàng, căn cứ vào tài khoản tiền gửi phát hành séc, uỷ nhiệm chi.
* Theo dõi tình hình công nợ với các đơn vị khách hàng mua và bán

- Kế toán viên 2:
* Phụ trách về tình hình tăng giảm tài sản trong đơn vị, hàng tháng
tiến hành trích khấu hao máy móc thiết bị, tính toán và xác định chi phí phân
bổ
* Phụ trách tiền lơng và BHXH, BHYT, lập bảng thanh toán lơng
hàng tháng: Có trách nhiệm tính toán các khoản lơng và các khoản trích theo
lơng, thanh toán cho toàn bộ công nhân viên chức căn cứ vào bậc lơng, hệ
số lơng. Lập bảng báo cáo tình hình lơng hàng tháng, các bảng tính lơng ghi
rõ từng khoản tiền lơng, các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản khấu trừ và
13

ng Th Oanh


Chun đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế tốn tổng

sè tiỊn ngời lao động còn đợc lĩnh. Sau khi kế toán trởng kiểm tra xác nhận
và ký, giám đốc duyệt y Bảng thanh toán tiền lơng và BHXH sẽ đợc làm
căn cứ để thanh toán lơng và BHXH cho cán bộ công nhân viên.
* Tiến hành kê khai thuế, lập báo cáo thuế và làm nhiệm vụ theo dõi

việc nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ của Công ty với Nhà nớc.
* Lập phiếu thu chi, theo dõi công nợ nội bộ, bên ngoài và việc tạm
ứng, hoàn trả tạm ứng.
- Kế toán viên 3: Tập hợp chứng từ hàng tháng để hạch toán trên
phần mềm Fast
- Thủ quỹ: Phụ trách quản lý tiền mặt của Công ty. Căn cứ vào các
giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán, giấy nộp tiền đà có phê chuẩn đầy
đủ, thủ quỹ tiến hành thu -chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ. Cuối ngày, thủ quỹ
tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán. Hàng tháng, thủ quỹ tiến hành phát
lơng cho cán bộ công nhân viên.
1.2.2. c im t chc vn dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty cổ
phần SXVL&XDCT 1.
1.2.2.1. Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung.
Chế độ kế toán ở Công ty cổ phần SXVL & XDCT 1 áp dụng theo Chế
độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc 31/12
Do có những nét đặc thù riêng của ngành nghề: tính chất sản xuất
phức tạp, quy trình cơng nghệ liên tục, thời gian sản xuất kéo dài, loại hình
sản xuất đơn chiếc. Do vậy, các khoản chi phí được tập hợp theo từng cơng
trình, hạng mục cơng trình.
Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng
tồn kho và áp dụng cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ.

14

Đặng Thị Oanh



Chun đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế tốn tổng

C«ng ty cỉ phÇn SXVL & XDCT 1 sư dơng phÇn mỊm kế toán Fast để
hỗ trợ cho công tác kế toán ở Công ty. Phần mềm kế toán này đợc thiết kế
theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Đây là phần mềm kế toán tơng đối
u việt, đợc thiết kế phù hợp với tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công
ty.
1.2.2.2. T chc vn dng h thng chứng từ kế toán.
Hóa đơn chứng từ kế toán có mét vai trß hÕt søc quan träng, là c c ăn
cứ ghi sổ và c là c bằng chứng quan trọng chứng minh sự hiện hữu của các
nghiệp vụ kinh tế. Vì vậy, các cơng ty phải xây dựng một hệ thống chứng từ
đầy đủ và c hợp lý. Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 cũng vậy, Công ty sử
dụng một hệ thống chứng từ đầy đủ, trình tự lập và luân chuyển chứng từ
theo đúng quy định.
Ví dụ: đối với kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp thì chng t
thng dựng l c Phiếu chi, bảng kê thanh toán chứng từ, giấy thanh toán tạm
ứng hoặc các hóa đơn GTGT cho những hàng hóa do Công ty trực tiếp mua
nguyên vật liệu chuyển tới công trình.
i vi k tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: B¶ng chấm
công, bảng thanh toán tiền lơng, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích nộp
BHYT, BHXH,KPCĐ theo tỉ lệ quy định, biên bản nghiệm thu khối lợng
công việc, hợp đồng giao kho¸n.
Đối với kế tốn chi phí máy thi cơng: các hợp đồng thuê máy, thiết bị,
bảng theo dõi hoạt động của máy thi công thuê ngoài, bảng tổng hợp chi phí
thuê máy...
Trong phần mềm kế toán, mi loi chng từ được sắp xếp và co các
phần hành tương ứng và được quản lý trực tiếp trên máy tính tại các phần

hà cnh nà cy.
Ví dụ: PhiÕu ghi nỵ, ghi có tài khoản công nợ; Phiếu thanh toán
tạm ứng c quản lý tại phần hành Kế toán mua hàng và cơng nợ phải trả.
Phiếu kế tốn được quản lý tại phần hành Kế toán tổng hợp.
15

Đặng Thị Oanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế toán tổng

Phiếu thu tiền mặt, phiếu chi tiền mặt thuộc phần hành Kế toán
tiền mặt, tiền gửi và tiền vay.
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn.
Cơng ty cổ phần SXVL&XDCT1 tổ chức vận dụng hệ thống tài
khoản kế toán trờn cơ sở danh mục các tài khoản do B Tài chính quy định.
Ti khon k toỏn dựng phõn loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế
tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các
tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế tốn và Tài
khoản ngồi Bảng cân đối kế tốn theo Quyết định 15 của bộ Tài chính.
Cơng ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế
toán, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế
tốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của ngành,
của đơn vị, nhưng vẫn phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch
toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng và các tài khoản kế tốn đều
được mở chi tiết theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
1.2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn.

Cơng ty cổ phần SXVL&XDCT1 tổ chức vận dụng ghi sổ theo hình
thức kế tốn Nhật ký chung. Thông qua phần mềm kế toán Fast, trình tự
hạch toán có thể đợc khái quát nh sau: nội dung c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t
sinh căn cứ và co cỏc chng t gc sẽ đợc kim tra, mà hoá và nhập liệu vào
máy thông qua một màn hình nhập liệu duy nhất. Sau đó, phần mềm kế toán
sẽ tự động kết xuất đồng thời vào các sổ: Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết,
đồng thời tự động lên các bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính và báo cáo
quản tr. Cỏc s ny c lu gi trong máy tính và sẽ được in ra khi cần
thiết.
Sơ đồ 1.6 Quy trình xử lý và cung cấp thơng tin kế toán trong phần
mềm kế toán Fast
Chøng tõ gèc

16

M· hoá thông
tin

Nhập liệu vào
Máy xử lý và đa
máy
ra thông tin
ng Thị Oanh


Chuyờn thc tp tt nghip
hp47B

Sổ kế toán và báo cáo tài chính
- Sổ Nhật ký chung

- Sổ cái tài khoản
- Các sổ chi tiết tài khoản
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- C¸c b¸o c¸o qut to¸n th

Lớp Kế tốn tổng

Sỉ kÕ toán và báo cáo quản trị
- Sổ chi tiết tiền mặt ở quỹ; Sổ chi tiết tiền gửi ở
từng Ngân hàng.
- Sổ chi tiết công nợ theo dõi từng chủ nợ, khách
hàng, từng khoản nợ, biên bản đối chiếu công nợ.
- Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
theo từng công trình, sản phẩm của đơn vị.
- Báo cáo kết quả SXKD theo từng công trình, sản
phẩm của đơn vị.
- Các báo cáo khác theo yêu cầu.

Giao diện 1: Màn hình làm việc của chương trình phần
mềm kế toán Fast.

17

Đặng Thị Oanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hợp47B

Lớp Kế toán tổng

Một số im chỳ ý: Tùy thuộc vào từng phần hành kế toán riêng mà
quy trình nhập liệu cũng khác nhau.Nhng trớc khi sử dụng, hạch toán thi trớc
hết phải t chc mó húa cỏc i tng.
Trớc khi vào sử dụng phải khai báo các tham số cho hệ thống và hệ
thống các danh mục cho phần mềm chạy. Trong qua trình sử dụng kế toán
vẫn có thể khai báo lại cho phù hợp với đặc điểm phần hành kế toán đợc thực
hiện, phù hợp với chế độ chính sách Nhà nớc.
Mó húa i tng:
- Với đối tợng pháp nhân đợc mà hóa theo các chữ số đà đợc quy định
riêng cho từng loại.
Ví dụ: Với Ông Nguyễn Minh Phơng là danh sách cán bộ công nhân
viên của công ty đợc mà hoá : mà khách là PHUONGNM, Tên mà khách là
: Nguyễn Minh Phơng,
-Với đối tợng tập hợp đợc mà hóa theo mà vụ việc đà đợc quy định
riêng cho từng công trình.
18

ng Th Oanh


Chun đề thực tập tốt nghiệp
hợp47B

Lớp Kế tốn tổng

VÝ dơ: Với Công trình Thủy điện Huội Quảng đợc MÃ hóa theo CT002,

Công trình Cầu Vĩnh Tuy là CT 025, công trình Cầu Giẽ- Ninh Bình mà hoá
là CT027.
Trỡnh t hch tốn kế tốn máy theo hình thức kế tốn Nhật ký
chung tại cơng ty cổ phần SXVL&XDCT1 như sau:
- Hµng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ phát
sinh vào sổ kế toán chi tiết ®ång thêi ghi vµo NhËt ký chung sau ®ã chun
ghi vào sổ cái tài khoản liên quan.
- Trờng hợp đơn vị mở sổ nhật ký đặc biệt (nhật ký thu tiền, chi tiền,
mua hàng, bán hàng) thì căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký đặc
biệt, định kỳ lấy số liệu liên quan ghi vào Sổ cái.
- Cuối kỳ kế toán cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh,
đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, lập các báo cáo tài chính.
Tuy nhiên trên thực tế để công tác kế toán tiến hành thuận lợi và
nhanh chóng, ngời ta thờng căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào bảng tổng
hợp chứng từ gốc và ghi vào sổ kế toán chi tiết theo từng phần hành kế toán.
Định kỳ, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc từ các phần hành kế toán
chuyển về, kế toán tổng hợp mới ghi vào Nhật ký chung và Sổ cái.

S 1.7 Trỡnh t ghi s theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chøng tõ gèc

Sỉ nhật ký
đặc biệt

19

Sổ nhật ký chung

Sổ cái


Sổ kế toán
chi tiết

Bảng
tổng hỵp
Đặng Thị
Oanh
Chi tiÕt


Chuyờn thc tp tt nghip
hp47B

Lp K toỏn tng

Bảng cân đối số
Phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chỳ:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra, đối chiếu.
1.2.2.5. c im h thống báo cáo kế tốn tại cơng ty cổ phần
SXVL&XDCT1.
Cuối niên độ, phịng tài chính-kế tốn của cơng ty cổ phần
SXVL&XDCT1 tổng hợp và lập báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
Thuyết minh báo cỏo ti chớnh. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính ti

cụng ty tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21. Cỏc bỏo
cỏo này có đầy đủ chữ ký, họ tên của người lập biểu, kế toán trưởng và được
Giám đốc duyệt, ký tên, đóng dấu. Sau đó, báo cáo tài chính được gửi lên cơ
quan thuế quận Long Biên vào đầu năm sau theo đúng quy định.
1.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ
phần SXVL&XDCT1
1.3.1. Tình hình sử dụng lao động và kế tốn lao động tại Cơng ty cổ
phần SXVL&XDCT1
1.3.1.1. Tình hình sử dụng lao động tại Công ty
20

Đặng Thị Oanh



×