Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu việt Nam giai đoạn 2001 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.17 KB, 33 trang )

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
NĂM 2001-2012
Nhóm 1
Chương1

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2012
Chương 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2012
Chương 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN 2012-2020
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2012

I. Tình hình chung
Trong những năm qua, nhịp độ tăng trưởng kim ngạch và quy mô xuất khẩu
hàng hóa ở nước ta đạt ở mức cao và liên tục.
-Mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú, đa dạng, có nhiều nhóm hàng
“chủ lực” đạt kim ngạch lớn
-Hàng hóa xuất khẩu của VN đã có mặt trên thị trường của 220 nước và vùng
lãnh thổ, hầu hết các châu lục
-Kim ngạch xuất khẩu lươn đạt tốc độ tăng trưởng 2 con số (trừ năm 2001 và
2009 do ảnh hường của suy thoái kinh tế toàn cầu) cao hớn 2-3 lần tốc độ tăng
trường GP hàng năm.
-Phát triển xuất khẩu đã góp phần tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, xóa đói
giảm nghèo, nhất là đối với khu vực nông thôn.


TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU

.Những mặt hạn chế của hoạt động xuất khẩu Việt Nam giai đoạn
2001-2012
- Giá trị gia tăng của hàng hóa xuất khẩu còn thấp
- Chính sách phát triển xuất khẩu quá chú trọng tiêu về số lượng,
chưa thật sự quan tâm đến chất lượng và hiệu quả
- Chưa khai thác một cách hiệu quả lợi thế cạnh tranh dựa vào công
nghệ, trình độ lao động, quản lý
- Phần lớn nguyên liệu làm hàng xuất khẩu phải nhập từ bên ngoài
và mặt hàng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu phụ thuộc quá nhiều
vào khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
- Mở rộng XKHH có nguy cơ làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, suy
giảm đa dạng sinh học và ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Nhiều vấn đề nảy sinh từ hoạt động xuất, nhập khẩu chưa được giải
quyết tốt, chia sẻ lợi ích từ xuất khẩu chưa thật công bằng
Quy mô và nhịp độ tăng trưởng

Giai đoạn 2001 – 2005

Giai đoạn 2006 – 2010

Giai đoạn 2011– 2012
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu và cơ cấu thị trường xuất khẩu

Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu

Cơ cấu thị trường xuất khẩu

Các mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu

Thuận lợi và khó khăn của hoạt động xuất khẩu Việt Nam giai
đoạn 2001-2012

Thuận lợi

Khó khăn
Chương 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2012
Năm
Kim ngạch
(tỷ USD)
Tỷ trọng
Xuất khẩu/ GDP
(%)
Tăng giảm so
với năm trước
(%)
2001 15,03 46,26 4,00
2002 16,71 47,62 11,16
2003 20,15 50,94 20,61
2004 26,49 58,30 31,45
2005 32,45 61,32 22,51
2006 39,83 65,38 22,74
2007 48,56 68,38 21,93
2008 62,69 68,81 29,09
2009 57,10 58,75 -8,92
2010 72,24 67,87 26,52
2011 96,91 78,35 34,15
2012 114,60 80,89 18,25
Quy mô và nhịp độ tăng trưởng

Quy mô và nhịp độ tăng trưởng
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
15.03
16.71
20.15
26.49
32.45
39.83
48.56
62.69
57.1
72.24
96.91
114.6
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2012
Kim ngạch xuất khẩu
Quy mô và nhịp độ tăng trưởng

2001 – 2005

Năm 2001 tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu : 4%
Năm 2004 là 31,45%

Tăng cầu nhập khẩu của các nước về lượng và kéo theo
tăng giá có lợi cho các nước xuất khẩu.

Sản xuất các mặt hàng công nghiệp và nông sản xuất
khẩu tăng cao

Hoạt động mở rộng thị trường


Công tác xúc tiến thương mại
Quy mô và nhịp độ tăng trưởng

2006 – 2010

Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu trung bình
giai đoạn 2006 - 2010 đạt 56 tỷ USD/năm,.

Năm 2008 62,69 tỷ USD xuống còn 57,10 tỷ
USD năm 2009

Khủng hoảng tài chính 2008

Thiên tai dịch bệnh xảy ra liên tiếp
Quy mô và nhịp độ tăng trưởng

2011 – 2012

Năm 2011xuất khẩu của Việt Nam vẫn tăng
trưởng hơn 34,15% so với năm 2010, đạt trên
96,91 tỷ USD.

Tính chung cả năm 2012, đạt 114,6 tỷ USD,
tăng 18,3% so với năm 2011.
Cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường xuất khẩu
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
0%
10%
20%

30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
3678%
3299%
3320%
3712%
3675%
3707%
3429%
3724%
3131%
3103%
3603%
4767%
3763%
4220%
4401%
4189%
4173%
4209%
4263%
3995%
4545%
4617%

4156%
3604%
2559%
2481%
2279%
2099%
2152%
2084%
2308%
2281%
2324%
2280%
2241%
1629%
Nông lâm thủy sản CN nhẹ và TTCN CN nặng và khoáng sản

2001-2005

Sự chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu chậm và không ổn định

Giá trị tuyệt đối tăng đều

Tỉ trọng nhóm nông lâm thủy sản giảm dần từ 25,5% (2001)
→21,52% (2005)

Nhóm CN nặng và khoáng sản giảm, năm 2001 tỉ trọng khá cao là
36,78% .
tỉ trọng 32,99% (2002) → 33,2%( 2003)

CN nặng và khoáng sản tăng trở lại vào năm 2004 và 2005

(36,75%).

CN nhẹ và TTCN có xu hướng tăng nhẹ nhưng lại tăng đột biến
vào năm 2003. 37,63% (2001) →41,73% (2005)
Cơ cấu mặt hàng

2006-2010
Tất cả các nhóm hàng gia tăng lớn về mặt giá trị kim ngạch
So với 2006 , 2010:

nhóm CN nặng và khoáng sản tăng 1,5 lần,

nhóm CN nhẹ và TTCN tăng 2,03 lần

nhóm nông lâm thủy sản tăng 1,45 lần.

nhóm nông lâm thủy sản giảm tỉ trọng

nhóm CN nhẹ và TTCN chiếm tỉ trọng ngày càng lớn (luôn
hơn 40% tổng kim ngạch).
Cơ cấu mặt hàng

Tỉ trọng CN nặng và khoáng sản có xu hướng giảm,
37,07% vào năm 2006 nhưng chỉ còn 31,03% năm 2010

Tỉ trọng nông lâm thủy sản tăng giảm không đồng đều.

2005 là 22,8%.

2006 là 20,84%


2009 là 23,24%

Nhóm CN nhẹ và TTCN chiếm tỉ trọng ngày càng cao
trong cơ cấu mặt hàng
42,09%(2006) → 46,17% (2010)
Cơ cấu mặt hàng

2011-2012

Giá trị tuyệt đối nhóm CN nặng và khoáng sản: tăng

Kim ngạch nhóm CN nhẹ và TTCN: không thay đổi

Giá trị xuất khẩu nhóm nông lâm thủy sản: giảm

Nhóm CN nặng, khoáng sản tỉ trọng tăng từ 36,03%
(2011) → 47,67% (2012)

Nhóm CN nhẹ, TTCN lại giảm tỉ trọng từ 41,56%
năm 2012 xuống còn 36,04% năm 2011.
Cơ cấu mặt hàng
cơ cấu thị trường xuất khẩu
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
0%
10%
20%
30%
40%
50%

60%
70%
80%
90%
100%
Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2012
Châu Á Châu Âu Châu Mỹ
Châu Đại Dương Châu Phi

2001-2005

So với năm 2001 năm 2005 kim ngạch xuất khẩu

Châu Á tăng 1,9 lần

Châu Âu tăng 1,67 lần

Châu Đại Dương tăng 2,42 lần

Châu Phi tăng 3,87 lần

Châu Mỹ tăng 5,15 lần

Khu vực thị trường Châu Á giảm tỉ trọng từ 57,29% (2001) 50,5% (2005)

Châu Âu lại giảm tỉ trọng đáng kể 23,39% (2001) →18,1% (2005)

Châu Mỹ lại tăng đột biến 8,92% (2001)→ 21,3% (2005)

Châu Đại Dương tăng chậm từ 7,1% (2001) → 8% (2005).


Châu Phi tăng từ 1,2%( 2001 ) → 2,1% (2005)
cơ cấu thị trường xuất khẩu

2006-2010

Phụ thuộc vào thị trường châu Á ( chiếm trên 45% tổng kim
ngạch xuất khẩu).

Thị trường châu Âu tăng giảm tỉ trọng không đồng
đều19,76%(2006) → 23,6%(2009) → 21,54%(2010)

Thị trường châu Mỹ tỉ trọng tăng, không ổn 22,9% (2006) 25,78%
(2007) → 22,44% (2009) → 23,79%(2010

Thị trường châu Đại Dương từ 9,6% (2006) → 4,04% (2010).

Thị trường châu Phi có sự gia tăng lớn về tỉ trọng từ 1,57% (2006)
→ 3,79% (2009) giảm đột ngột → 1,84% (2010)
cơ cấu thị trường xuất khẩu

2011-2012

Có sự chuyển đổi trong cơ cấu thị trường xuất khẩu

Thị trường châu Á: 48,9% (2010) → 54,35% (2012)

Thị trường Châu Mỹ giảm 23,79% (2010) →20,59% (2012)

Châu Đại dương tăng nhẹ 2,86% (2011) → 3,04% (2012).


Trong năm 2012 thị trường châu Phi giảm một nửa tỉ
trọng so với năm 2011.
cơ cấu thị trường xuất khẩu
Mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu

Dệt may:
Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Kim
ngạch
xuất
khẩu
(tỷ
USD)
2 2,6 3,6 4,4 4,8 5,8 7,8 9,1 9,07 11,2 13,8 15,1
Mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
2
2.6

3.6
4.4
4.8
5.8
7.8
9.1
9.07
11.2
13.8
15.1
30
38.46
22.22
9.09
20.83
34.48
16.67
-0.33
23.48
23.21
9.42
Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng hàng dệt may giai đoạn 2001-2012
Kim ngạch

Giày dép
Mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu
Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Kim
ngạch
xuất

khẩu
(tỷ
USD)
1,59 1,88 2,26 2,69 3,04 3,56 3,99 4,77 4,07 5,12 6,55 7,26
Mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
-20
-10
0
10
20
30
40
1.59
1.88
2.26
2.69
3.04
3.56
3.99
4.77
4.07
5.12
6.55
7.26
18.24
20.21
19.03
13.01
17.11

12.08
19.55
-14.68
25.8
27.93
10.84
Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng giày dép giai đoạn 2001-2012
Kim ngạch XK
Dầu thô
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
0
5
10
15
20
25
16.73
16.88
17.7
20.5
18.6
17.3
16.43
13.75
13.37
7.97
8.24
9.28
Sản lượng xuất khẩu dầu thô
(triệu tấn)

triệu tấn
Mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu
30.62
20.78
12.23
12.51
9.72
14.14
Thị trường xuất khẩu dầu thô chính 2012
Nhật Bản
Úc
Malaysia
Trung Quốc
Hàn quốc
Khác
Mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu

×