Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp bền vững huyện tân phú, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.51 KB, 93 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VIẾT TÙNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN TÂN PHÚ,
TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Đồng Nai, 2023


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VIẾT TÙNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG


HUYỆN TÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 885 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG XUÂN PHƯƠNG

Đồng Nai, 2023


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Đồng Nai, ngày

tháng

năm 2023

Người cam đoan


Nguyễn Viết Tùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể các thầy, cô giáo trường Đại học
Lâm Nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong qua trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Hoàng
Xuân Phương – người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều
cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin được gửi lòng biết ơn chân thành tới những người dân,
lãnh đạo các Phòng, Ban, UBND huyện Tân Phú, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đồng Nai đã tạo điều kiện để tôi điều tra, thu thập số liệu phục vụ
cho nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban,
ngành, bạn bè, gia đình và người thân đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Đờng Nai, ngày

tháng

Học viên

Nguyễn Viết Tùng


năm 2023


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 4
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững.............. 5
1.1.1. Nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp bền vững................................. 5
1.1.1.1. Lý luận về sử dụng đất nông nghiệp .................................................... 5
1.1.1.2. Lý luận về sử dụng đất nông nghiệp bền vững .................................... 7
1.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm về đánh giá đất.................................................................... 9
1.1.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 10
1.1.3. Xác định loại hình sử dụng đất bền vững ............................................. 14

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............. 16
1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 16
1.1.4.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................... 17


iv

1.1.4.3. Trình độ, tập quán canh tác của người dân ........................................ 17
1.1.4.4. Thị trường tiêu thụ ............................................................................. 18
1.1.4.5. Chính sách của Nhà nước................................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững ........ 19
1.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên thế giới ............... 19
1.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững ở Việt Nam ............... 21
1.2.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Đồng Nai ........ 22
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 25
2.1. Địa điểm, phạm vi, nội dung nghiên cứu ................................................. 25
2.1.1. Địa điểm, phạm vi nghiên cứu .............................................................. 25
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 25
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp ...................................... 26
2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 26
2.4.3. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin .............................................. 26
2.4.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................ 26
2.4.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .................................................. 26
2.4.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................... 27
2.4.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 31
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.......... 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31

3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 31
3.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 33
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 33
3.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 34


v

3.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 35
3.1.1.6. Hiện trạng môi trường ........................................................................ 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 38
3.1.2.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................. 38
3.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực ......................................... 39
3.1.2.3. Tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................. 44
3.1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn ......................... 44
3.1.2.5. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng ................................................. 45
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tân Phú................................... 50
3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Tân Phú ............................... 52
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Tân Phú .................. 53
3.3.1. Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Tân Phú ................. 53
3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ở
3 xã nghiên cứu ............................................................................................... 55
3.3.3. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ở các xã nghiên cứu .... 59
3.3.4. Hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất ............................. 63
3.3.4.1. Sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp .................................. 64
3.3.4.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp .............. 65
3.3.5. Đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng của các loại hình sử dụng đất ..... 69
3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả và một số giải pháp nhằm
sử dụng đất nông nghiệp bền vững huyện Tân Phú ........................................ 71

3.4.1. Đề xuất lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả....................... 71
3.4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả
cao và bền vững............................................................................................... 74
3.4.2.1. Giải pháp về chính sách ..................................................................... 74
3.4.2.2. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ......................... 75


vi

3.4.2.3. Giải pháp tổ chức sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ... 76
3.4.2.4. Tập huấn chuyển giao kỹ thuật .......................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 77
1. Kết luận ....................................................................................................... 77
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

CPTG

chi phí trung gian

GTNC


Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác trên thế giới ................ 20
Bảng 1.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về kinh tế (Tính cho 1ha) .............. 28
Bảng 1.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về xã hội ......................... 29
Bảng 1.4. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả môi trường ................. 29
Bảng 1.5. Tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường ............ 30
Bảng 3.1. Diện tích các nhóm đất chính trên địa bàn huyện Tân Phú ............ 35
Bảng 3.4. Các loại hình sử dụng đất chính của huyện Tân Phú năm 2021 .... 53

Bảng 3.5. Các loại hình sử dụng đất chính ở 3 xã nghiên cứu ....................... 54
năm 2020-2021................................................................................................ 54
Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế tính cho 1 ha của các loại hình sử dụng đất ........ 55
ở 3 xã nghiên cứu ........................................................................................... 55
Bảng 3.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế tính cho 1 ha của các loại hình sử dụng
đất ở 3 xã nghiên cứu ...................................................................................... 58
Bảng 3.8. Hiệu quả xã hội tính cho 1 ha của các loại hình sử dụng đất ở 3 xã
nghiên cứu ....................................................................................................... 60
Bảng 3.9. Đánh giá hiệu quả xã hội tính cho 1 ha của các loại hình sử dụng
đất ở 3 xã nghiên cứu ...................................................................................... 62
Bảng 3.10. Tình hình sử dụng phân bón tính cho 1 ha cho các loại cây trồng
trên địa bàn 3 xã nghiên cứu ........................................................................... 64
Bảng 3.11. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và thuốc trừ cỏ tính cho
1ha ở 3 xã nghiên cứu ..................................................................................... 68
Bảng 3.12. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tinh cho 1 ha của các loại hình sử
dụng đất ở 3 xã nghiên cứu ............................................................................. 69
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai .................................... 32


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế trong
sản xuất nông nghiệp. Việc quản lý, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và thực
sự có hiệu quả kinh tế đã trở thành chiến lược quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của xã hội bởi nhiều nguyên nhân: Tài nguyên đất có hạn, đất có
khả năng canh tác càng ít ỏi, áp lực dân số, sự phát triển đơ thị hóa, cơng
nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ thuật; do điều kiện tự nhiên và hoạt động tiêu

cực của con người dẫn tới đất bị ơ nhiễm, thối hố, mất khả năng canh tác,
trong khi đó để phục hồi độ phì nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải
trải qua hàng trăm năm.
Việt Nam là một đất nước gần 70% dân số sống ở nơng thơn và có thu
nhập chính từ nơng nghiệp, vì thế vai trị của đất đai trong đời sống của người
nông dân là rất quan trọng. Với vai trò là tư liệu sản xuất, đất đai tham gia vào
quá trình sản xuất tạo ra của cải vật chất, đảm bảo nhu cầu của con người như
ăn, ở, mặc.... Trước hết, đất canh tác cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người tồn tại. Trong khi đó quỹ đất cho sản xuất nông nghiệp ngày càng bị
suy giảm do chuyển đổi sang mục đích khác. Vì vậy, việc tổ chức sử dụng đất
đai hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đảm bảo
cho nền nơng nghiệp phát triển bền vững.
Huyện Tân Phú có tổng diện tích tự nhiên là 77.692,85 ha, chiếm
13,16% tổng diện tích tự nhiên tồn tỉnh Đồng Nai. Dân số của huyện năm
2020 là 164.540 người với mật độ dân số khoảng 212 người/km2.
Tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Tân Phú nói riêng là địa phương có
tốc độ cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa diễn ra nhanh và mạnh. Cơng nghiệp
hóa, đơ thị hóa diễn ra đã góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế của địa
phương, nâng cao thu nhập và đời sống của người dân trên địa bàn.


2

Điều kiện cho q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa diễn ra là thu hồi,
chuyển đổi đất nơng nghiệp sang sử dụng cho phát triển công nghiệp và đô
thị. Trong khi đó, tỷ lệ khá lớn người dân của tỉnh, huyện vẫn đang sống ở
khu vực nông thôn, nghề nghiệp và nguồn thu chính từ sản xuất nơng nghiệp:
đó là trồng trọt và chăn nuôi.
Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai và
huyện Tân Phú nói riêng đã đạt được kết quả đáng khích lệ, xứng đáng là

bệ đỡ cho nền kinh tế, nó có tốc độ tăng trưởng khá và tương đối ổn định.
Trên địa bàn huyện có nhiều mơ hình sử dụng đất nông nghiệp cho thu
nhập cao trên một đơn vị diện tích, mang lại hiệu quả cao, cả kinh tế, xã
hội, và môi trường.
Việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả có tầm quan trọng lớn
đối với sự phát triển của huyện. Tuy nhiên, sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn vẫn cịn tại nhiều hạn chế như có những loại hình sử đụng đất có hiệu
quả kinh tế, xã hội và mơi trường khơng cao, chưa có nhiều những mơ hình
sử dụng đất mang lại giá trị gia tăng cao, và đáp ứng yêu cầu của phát triển
bền vững.
Đặc biệt là quỹ đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị suy giảm cả về
chất lượng và số lượng. Về chất lượng, do thâm canh nên người dân thường
lạm dụng q nhiều phân bón vơ cơ, thuốc bảo vệ thực vật ... nên chất lượng
đất ngày càng suy giảm. Về số lượng, do kinh tế xã hội phát triển nên nhu cầu
rất lớn đất đai để phát triển nên buộc phải chuyển đổi từ đất sản xuất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp, nên quỹ đất cho phát triển nơng nghiệp ngày
càng bị giảm xuống.
Trong khi đó, tỷ lệ người dân số đang sống ở nơng thơn, nghệ nghiệp
chính, thu nhập chính từ sản xuất nơng nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao. Làm
thế nào để đảm bảo được thu nhập và từng bước nâng cao đời sống của người


3

dân sống bằng nghề nông nghiệp trong điều kiện quỹ đất sản xuất nông
nghiệp ngày càng suy giảm? Đây là bài tốn khó đặt ra cho nhiều thế hệ của
lãnh đạo Đảng và chính quyền huyện Tân Phú.
Để giải quyết được bài tốn khó đó cần cả hệ thống các giải pháp khác
nhau (đã được nhiều nhà nghiên cứu đưa ra, đã được đưa vào Nghị quyết của
Đại hội Đảng bộ huyện Tân Phú nhiệm kỳ 2021-2025), trong có có định

hướng sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả, hợp lý và tiết kệm.
Làm thế nào để sử dụng quỹ đất nơng nghiệp huyện Tân Phú cịn lại có
hiệu quả nhất cả về kinh tế, xã hội, mơi trường, chính vì vậy việc đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm đề xuất giải pháp sử dụng đất và các
loại hình sử dụng đất nơng nghiệp bền vững là một việc làm rất cấp thiết hiện
nay. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp bền
vững huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai” nhằm đánh giá được tình hình phát sử
dụng đất, hiệu quả của các loại hình sử dụng đất từ đó đề xuất được các
nhiệm vụ giải pháp để sản xuất mang lại hiệu quả cao hơn và bền vững hơn là
nhiệm vụ có ý nghĩa khoa học, thực tiễn cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
chính, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trường của
các loại hình sử dụng đất chính đang được áp dụng trên địa bàn huyện.


4

- Đề xuất được các loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng đất hiệu quả
cao và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình
sử dụng đất chính trên địa bàn huyện Tân Phú.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất sử dụng đất bền vững, bổ
sung vào phương pháp luận về đánh giá, hiệu quả sử dụng đất, tiềm năng đất

đai để có lựa chọn phù hợp với các loại hình sử dụng đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở cho các nhà quản lý chỉ đạo và
điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Phú trong việc
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng hiệu quả, bền vững.
Các kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương khai thác có hiệu quả,
sử dụng hợp lý chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp phù hợp, đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo hướng phát triển bền vững, góp
phần tăng thu nhập cho người sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Tân
Phú, tỉnh Đồng Nai.


5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững
1.1.1. Nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.1.1. Lý luận về sử dụng đất nông nghiệp
a. Khái niệm về đất nơng nghiệp
Có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái
niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo
chiều thẳng đứng, gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng,
thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khống
sản trong lịng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ
nhưỡng, địa hình, thủy văn thảm thực vật với các thành phần khác, nó giữ vai
trị quan trọng và có có vai trị to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như
trong cuộc sống của xã hội lồi người.
Đất sản xuất nơng nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của
các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử
dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.

Theo Điều 10 Luật đất đai 2013, Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các
loại đất sau đây:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;


6

+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm
tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
b. Vai trò của sử dụng đất đất nông nghiệp trong phát triển kinh tế
xã hội
Đất đai là tài ngun thiên nhiên, đóng vai trị quyết định sự tồn tại và
phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi q
trình sản xuất nhưng vai trị của đất đối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan
trọng khác nhau. Hiến pháp năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất quản
lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật”, Luật Đất đai 2013 khẳng định “Đất
đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc

phòng” (Luật đất đai, 2013).
- Đất nơng nghiệp là sản phẩm tự nhiên có trước lao động và cùng với
sự phát triển của xã hội, là điều kiện chung của lao động. Đất nông nghiệp
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người.
- Đất nơng nghiệp tham gia vào các ngành sản xuất lương thực, thực
phẩm như ngành thuỷ sản, ngành trồng trọt, chăn ni, ngồi ra cịn tham gia
vào các ngành thuỷ lợi, giao thông...
- Đất đai và cùng với các điều kiện tự nhiên khí hậu của đất nước là
một trong những cơ sở quan trọng nhất để hình thành các vùng chuyên
canh nhằm khai thác sử dụng hiệu quả các tiểm năng tự nhiên ở mỗi vùng
đất nước.


7

- Đất nơng nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng là yếu tố hàng đầu của
ngành sản xuất nông nghiệp. Nó khơng chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng của lao động
mà còn cung cấp thức ăn cho cây trồng mọi tác động của con người vào cây
trồng đều dùa vào đất đai. Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu khơng
thể thay thế được, nó là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Con người
lợi dụng một cách có ý thức các tính chất tự nhiên của đất đai như lý học, hoá
học, sinh vật, các tính chất khác để tác động lên cây trồng.
c. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
- Nguyên tắc đất đai là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu.
- Nguyên tắc nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và
pháp luật.
- Nguyên tắc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi
bổ đất đai.
- Nguyên tắc quan tâm đến lợi ích của người sử dụng đất.
- Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp. Nội

dung của nguyên tắc là:
+ Hạn chế thấp nhất việc chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào
mục đích khác.
+ Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp được Nhà
nước giao đất nơng nghiệp để sử dụng trong hạn mức thì khơng phải nộp tiền
sử dụng đất.
+ Không được tùy tiện mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, hạn
chế việc lập vườn mới trên đất trồng lúa nước.
+ Nhà nước thực hiện các chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho
các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khai hoang phục hóa lấn biển để mở rộng
diện tích đất nông nghiệp,...
1.1.1.2. Lý luận về sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Sử dụng đất là các hoạt động của con người tác động vào đất đai nhằm
thu lại lợi ích cao nhất, với nhiều mục đích khác nhau (mục đích phi nông


8

nghiệp, mục đích nơng nghiệp, du lịch). Sử dụng đất đạt kết quả cao hay thấp
cịn tùy thuộc vào trình độ nhận thức con người, thể chế chính sách của nhà
nước và kỹ thuật công nghệ được áp dụng. Sử dụng đất là một hệ thống các
biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ giữa người và đất đai. Theo Lal &
Miller (1993), con người cần phải sử dụng đất khoa học và hợp lý.
Ngày nay, diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, bởi vậy vấn
đề sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến lược
quan trọng có tính tồn cầu. Nó đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của nhân loại. Những hiện tượng sa mạc hóa, lũ lụt, diện tích đất trống
đồi núi trọc ngày càng gia tăng là nguyên nhân của việc sử dụng đất kém bền
vững, làm cho môi trường tự nhiên ngày càng bị suy thoái.
Ở cấp thực địa đồng ruộng, một hệ thống canh tác là bền vững khi nó

khơng ngừng thỏa mãn các nhu cầu của nông dân mà không làm thối hóa
nền dự trữ cơ bản của họ. Bền vững là một khái niệm động, bền vững ở nơi
này nhưng có thể khơng bền vững ở nơi khác; bền vững ở thời điểm này
nhưng có thể khơng bền vững ở thòi điểm khác. Điều này đòi hỏi càng phải
cụ thể hóa, định lượng hóa sự bền vững (và khơng bền vững), để có thể đánh
giá được các hệ canh tác cụ thể.
Vào năm 1991, ở Nairobi đã tổ chức Hội thảo về “Khung đánh giá
quản lý đất bền vững” đã đưa ra định nghĩa: Quản lý bền vững đất đai bao
gồm tổ hợp các cơng nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các
nguyên lý kinh tế xã hội với các quan tâm môi trường để đồng thời:
- Duy trì và nâng cao sản lượng (năng suất);
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an toàn);
- Bảo vệ tiềm năng các nguồn tài nguyên tự nhiên, ngăn chặn sự thối
hóa đối với chất lượng đất và nước (bảo vệ);
- Có thể tồn tại về mặt kinh tế (có tính khả thi);


9

- Có thể chấp nhận được về mặt xã hội (sự chấp nhận)
Năm nguyên tắc nêu trên được coi là những trụ cột của sử dụng đất đai
bền vững và là những mục tiêu cần phải đạt được. Nếu thực tế diễn ra đồng
bộ so với các mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ đạt
được một hay một vài mục tiêu mà không phải tất cả thì khả năng bền vững
chỉ mang tính bộ phận.
Từ những nguyên tắc chung trên, ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất
được xem là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị
trường chấp nhận;
- Bền vững về mơi trường: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ

màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất, bảo vệ được môi trường sinh
thái đất;
- Bền vững về xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội
phát triển (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa đảm bảo được nhu cầu của thế hệ tương lai. Theo FAO, phát triển nông
nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật
nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện
tại và mai sau.
1.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm về đánh giá đất
Sử dụng các kết quả nghiên cứu của các nhà thổ nhưỡng học về đặc
tính, tính chất đất, các yếu tố khí hậu, địa hình, chế độ nước, mức độ quản
lý…kết hợp với việc khảo sát thực tế sản xuất trên đồng ruộng để tiến hành
đánh giá khả năng và mức độ sử dụng đất thích hợp. Từ đó đã dẫn tới khái
niệm đánh giá, phân hạng đất đai:


10

Theo FAO (1976), đánh giá đất đai là quá trình so sánh đối chiếu
những tính chất vốn có của vạt đất cần đánh giá với những tính chất đất đai
mà loại sử dụng đất yêu cầu phải có.
Theo Lal.R (1997), đánh giá đất đai là q trình đốn định tiềm năng
của đất cho một hoặc một số loại hình sử dụng đất được chia ra lựu để chọn.
Như vậy đánh giá đất đai là q trình thu thập thơng tin về đất đai, xem
xét toàn diện để phân hạng đất về mức độ thích nghi và các yếu tố kinh tế - xã
hội khác, kết quả đánh giá phân hạng đất được thể hiện bằng bản đồ, báo cáo
và các bảng biểu số liệu kèm theo.
1.1.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía
cạnh: Hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả
về mặt môi trường.
a. Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp
- Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính tồn diện và tính hệ
thống.
Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, đảm bảo tính so
sánh có thang bậc.
- Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng
nghiệp ở nước ta.
- Hệ thống chỉ tiêu phải có tính khoa học, tính thực tiễn và phải có
tác dụng kích thích sản xuất nơng nghiệp (Nguyễn Khang và Phạm Dương
Ưng,1995).
b. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Kết quả đạt


11

được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
nguồn lực của các giá trị đầu vào.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật
và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả
phân bổ mới là điều kiện cần, chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh
tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.

Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: Trên một diện
tích đất nhất định sản xuất ra của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu
tư về chi phí và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của
xã hội. Xuất phát từ những lý do này mà trong quá trình đánh giá đất hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được những loại hình sử dụng đất có
hiệu quả kinh tế cao (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế cho cây trồng theo cẩm nang
sử dụng đất tập 2 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn (2009): Sử
dụng các chỉ tiêu giá trị sản xuất, giá trị gia tăng và hiệu quả đồng vốn. Cụ
thể như sau:
Áp dụng phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế cho cây trồng theo
cẩm nang sử dụng đất tập 2 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
(2009): Sử dụng các chỉ tiêu giá trị sản xuất, giá trị gia tăng và hiệu quả đồng
vốn. Trong đó:
- Giá trị sản xuất: GTSX = Sản lượng sản phẩm x Giá bán;
- Thu nhập hỗn hợp TNHH = GTSX - CPTG;
Trong đó chi phí trung gian (CPTG) là tồn bộ chi phí vật chất (giống,
phân bón, thuốc trừ sâu...) và các phí khác (làm đất, thủy lợi, bảo vệ thực vật,
vận tải, khuyến nơng... khơng tính cơng lao động);


12

- Hiệu quả đồng vốn: HQĐV = TNHH/CPTG;
Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế được phân thành 3 mức độ:
Cao (C), trung bình (TB) và thấp (T). Các thang đánh giá được tính theo Cẩm
nang sử dụng đất năm 2007 của Bô nông nghiệp và phát triển nơng thơn ban
hành, có tính tới trượt giá và tham khảo ý kiến của cán bộ phịng Nơng nghiệp
về phân mức hiệu quả kinh tế chung của các kiểu sử dụng đất trên địa bàn,
mức chi trả công lao động nông nghiệp và dựa trên kết quả điều tra thực tế.

c. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con
người, có tác động đến mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội khó lượng hóa được
khi phản ánh, chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính chất định tính
như: Tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, xóa đói giảm nghèo, định
canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống, thu nhập của toàn dân.
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp. Hiệu
quả xã hội được thể hiện thông qua mức thu hút lao động và thu nhập của
nhân dân. Hiệu quả xã hội cao góp phần thức đẩy xã hội phát triển, phát huy
được nguồn lực của địa phương, nâng cao mức sống của nhân dân. Sử dụng
đất phải phù hợp với tập quán, nền văn hóa của địa phương, thì sử dụng đất
bền vững hơn (Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng ,1995)
Để đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất, căn cứ vào
một số chỉ tiêu như:
- Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
- Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;
- Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân;
- Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
d. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của sinh
vật, hóa học, vật lý, vv..., chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường


13

của các loại vật chất trông môi trương. Hiệu quả môi trường phân theo
nguyên nhân gây nên gồm: Hiệu quả hóa học mơi trường, hiệu quả vật lý mơi
trường, hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu
quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hóa của các yếu tố

mơi trường dẫn đến. Hiệu quả hóa học mơi trường là hiệu quả mơi trường do
các phản ứng hóa học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của môi trường dẫn
đến. Hiệu quả vật lý môi trường do tác động vật lý dẫn đến.
Đây là hiệu quả được các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều
kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi khơng có
những ảnh hưởng xấu đến mơi trường đất, nước, khơng khí, khơng làm ảnh
hưởng tới đa dạng sinh học (Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng ,1995).
Theo Đỗ Nguyên Hải (1999) chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường
trong quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:
- Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
- Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
- Đánh giá quản lý đất đai;
- Đánh giá hệ thống cây trồng;
- Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và
bảo vệ cây trồng;
- Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
- Sự thích hợp của mơi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất; Việc
xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất nơng nghiệp là
rất phức tạp, rất khó định lượng, nó địi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích
trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc
đánh giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật và nhận xét của nơng dân đối với các loại hình sử
dụng đất hiện tại.


14

Trong trường hợp nghiên cứu này chỉ xem xét đánh giá hiệu quả mơi
trường của 2 tiêu chí: Mức sử dụng phân bón so với tiêu chuẩn bón phân cân
đối và hợp lý (Nguyễn Văn Bộ, 2000); Mức sử dụng thuốc bảo vệ thực vật so

với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
e. Ý nghĩa của đánh giá hiệu quả sử dụng đất
- Tạo điều kiện sử dụng đất đai ngày càng tốt hơn, lâu dài hơn, phục vụ
cho các mục tiêu phát triển nền kinh tế xã hội.
- Nâng cao thu nhập, tạo ra nhiều lợi ích cho người sử dụng đất.
- Bảo đảm nguồn nhân lực và động lực cho đầu tư bảo vệ, bồi dưỡng và
cải tạo đất.
- Làm nền tảng nâng cao hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường, bảo
đảm sử dụng đất bền vững.
- Thực hiện phân bổ sử dụng đất hợp lý cho các mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của đất nước.
1.1.3. Xác định loại hình sử dụng đất bền vững
1.1.3.1. Loại hình sử dụng đất
Trong nơng nghiệp, loại sử dụng đất đai được hiểu khái quát là những
hình thức sử dụng đất đai để sản xuất một hoặc một nhóm cây trồng, vật ni
trong chu kỳ một năm hoặc nhiều năm. Đơn vị đất đai là nền, còn loại sử
dụng đất là đối tượng để đánh giá, phân hạng mức độ thích hợp của đất đai.
Trong q trình phát triển của xã hội loài người, con người đã biết tận dụng
và khai thác các tiềm năng của đất đai để sử dụng cho các mục đích khác
nhau. Sử dụng vào mục đích nơng nghiệp, xây dựng cơ bản, khai thác khống
sản, làm nhà ở,…Hay nói cách khác, loại sử dụng đất được hiểu khái quát là
bức tranh mô tả thựctrạng sử dụng đất của một vùng đất cụ thể. Có thể chia sử
dụng đất thành các hình thức (kiểu) sử dụng đất như sau:
- Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và rừng
gỗ,…).


15

- Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất thứ yếu/gián tiếp (như là chăn ni).

- Sử dụng đất vì mục đích bảo vệ (chống suy thối đất, bảo tồn đa dạng
hố lồi sinh vật, bảo vệ các lồi q hiếm).
- Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt như thuỷ lợi, đường giao
thông, đất khu dân cư, du lịch sinh thái, công nghiệp, khu an dưỡng,…
Thông thường trong nghiên cứu sử dụng đất, người ta thường phân
thành 3 loại:
- Loại hình sử dụng đất chính (Major Kind Of Land Use): Là sự phân
nhỏ sử dụng đất trong khu vực hoặc vùng nông – lâm nghiệp. Chủ yếu dựa
trên cơ sở sản xuất của các cây trồng hàng năm, lâu năm, lúa nước, đồng
cỏ, khu giải trí nghĩ ngơi, rừng, động vật hoang dã, bảo vệ nước, cải thiện
đồng cỏ. Ví dụ như cây hàng năm, cây lâu năm, trồng cỏ đại trà, trồng cỏ
thâm canh,...
- Loại hình sử dụng đất (Land Use Type – LUT): Là loại hình đặc biệt
của sử dụng đất được mô tả và phân loại một cách chi tiết. Có thể phân loại
theo thời gian sinh trưởng của cây trồng, phân loại theo nhóm sản phẩm, phân
loại chi tiết theo cây trồng và mùa vụ. Nói cách khác thì loại hình sử dụng đất
là một hoặc một nhóm cây trồng được bố trí sản xuất trong điều kiện tự nhiên,
kinh tế hiện hành (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
- Kiểu sử dụng đất (Land Utilization Type – LUT) là bức tranh mô tả
chi tiết các loại sử dụng đất khi đánh giá ở cấp huyện, xã, nơng trại, nơng hộ.
Đó cũng có thể là hệ thống cây trồng hoặc luân canh cây trồng của LUT trên
mỗi LMU. LUT chuyên lúa: Lúa xuân – lúa mùa hoặc 1 vụ lúa.
1.1.3.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
Loại hình sử dụng đất được đánh giá thơng qua các tiêu chí sau đây:
a. Bền vững về mặt kinh tế
Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị trường chấp nhận. Hệ


×