Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

(Luận văn) đặc điểm dịch tễ bệnh viêm phổi và bệnh suyễn của lợn thịt nuôi tại công ty cổ phần khai thác khoáng sản thiên thuận tường, cẩm phả, quảng ninh và biện pháp phòng, trị bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.33 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM



------

NGUYỄN VĂN HỒNG
Tên đề tài:
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH VIÊM PHỔI VÀ BỆNH
SUYỄN CỦA LỢN THỊT NUÔI TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THIÊN THUẬN
TƯỜNG, CẨM PHẢ, QUẢNG NINH VÀ BIỆN PHÁP
PHỊNG, TRỊ BỆNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành/ngành

: Thú y

Lớp

: K50 - TY- N02

Khoa


: Chăn ni Thú y

Khóa học

: 2018 - 2023

Thái Ngun - năm 2023


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM



------

NGUYỄN VĂN HỒNG
Tên đề tài:
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH VIÊM PHỔI VÀ BỆNH
SUYỄN CỦA LỢN THỊT NUÔI TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THIÊN THUẬN
TƯỜNG, CẨM PHẢ, QUẢNG NINH VÀ BIỆN PHÁP
PHỊNG, TRỊ BỆNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy


Chuyên ngành/ngành

: Thú y

Lớp

: K50 - TY- N02

Khoa

: Chăn ni Thú y

Khóa học

: 2018 - 2023

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Đỗ Thị Lan Phương

Thái Nguyên - năm 2023


i

LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian thực tập tốt nghiệp 6 tháng tại cơ sở, lịng em ln tràn
đầy biết ơn và lịng kính trọng dành cho những người đã góp phần làm nên
thành cơng và sự trưởng thành của em.
Đầu tiên, em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Nhà trường và

khoa Chăn nuôi Thú y, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Sự quan tâm
và hỗ trợ không ngừng của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa và tồn thể
giảng viên đã là động lực vơ cùng quý giá, giúp em được rèn luyện kỹ năng,
áp dụng kiến thức và mở rộng định hướng cho tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ kỹ thuật và công nhân trong trang
trại chăn nuôi của Công ty, người đã tận tâm và chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm của mình để giúp em hồn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, em muốn dành lời cảm ơn đến cô giáo hướng dẫn của em, TS.
Đỗ Thị Lan Phương, cô đã không ngừng truyền cảm hứng và tận tâm hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Những lời khích lệ và sự đồng hành của
cơ đã là nguồn động lực mạnh mẽ giúp em vượt qua mọi thử thách và hồn
thành tốt nhất Khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè, những người
ln đồng hành và ủng hộ em. Sự yêu thương, động viên và sự tin tưởng của
họ đã giúp em vượt qua khó khăn và trở nên mạnh mẽ hơn.
Một lần nữa, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người
bạn đã đồng hành và ủng hộ em trong hành trình tri thức và hồn thành Khóa
luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2023
Sinh viên


ii

Nguyễn Văn Hoàng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................2
MỤC LỤC.......................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài..................................................................2
1.2.1. Mục đích................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu................................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................3
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập...................................................................... 3
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................3
2.1.2. Cơ sở vật chất..........................................................................................4
2.1.3. Hoạt động sản xuất, kinh doanh..............................................................6
2.1.4. Thuận lợi, khó khăn................................................................................ 8
2.2. Cơ sở khoa học, tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.....9
2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................... 9
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi......................................................19
2.2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước...........................................................20
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

23
3.1. Đối tượng................................................................................................. 23
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...............................................................23
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................23
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................23


iii

3.4.1. Các chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu..............................................23
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................25
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................26

4.1. Kết quả công tác phục vụ sản xuất tại trại............................................... 26
4.1.1. Công tác chăn nuôi................................................................................26
4.1.2. Công tác thú y.......................................................................................34
4.1.3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm........................................................... 37
4.2. Kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu.........................................................37
4.2.1. Kết quả theo dõi bệnh đường hơ hấp của lợn thịt tại trại......................37
4.2.2. Tình hình mắc bệnh đường hơ hấp ở lợn theo tuần tuổi....................... 40
4.2.3. Tình hình mắc bệnh đường hơ hấp ở lợn theo đàn và theo cá thể........42
4.2.4. Tình hình mắc bệnh đường hơ hấp ở lợn theo tính biệt........................44
4.2.5. Biểu hiện triệu chứng lâm sàng ở lợn mắc bệnh viêm phổi và suyễn...45
4.2.6. Kết quả điều trị bệnh viêm phổi và bệnh suyễn ở lợn...........................46
4.2.7. Kết quả công tác khác tại trại................................................................35
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...........................................................48
5.1. Kết luận....................................................................................................48
5.2. Đề nghị.....................................................................................................49
5.2.1 Những kiến nghị về chuyên môn để cải thiện công tác chăn nuôi tại cơ
sở.....................................................................................................................49
5.2.2 Đề xuất giúp nhà trường cải tiến việc tổ chức, triển khai thực tập tốt
nghiệp cho những sinh viên khóa sau.............................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 50
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TẠI CƠ SỞ THỰC TẬPError!
defined.

Bookmark

not


iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Lịch vệ sinh sát trùng của trại...........................................................7
Bảng 2.2. Khẩu phần thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt.....................................14
Bảng 4.1. Cơ cấu đàn lợn của trại (từ năm 2020 - tháng 11 năm 2022).........26
Bảng 4.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho đàn lợn thịt theo hướng công nghiệp.....28
Bảng 4.3. Kết quả chăm sóc, ni dưỡng đàn lợn thịt....................................33
Bảng 4.4. Tỷ lệ lợn nuôi sống qua các tháng..................................................34
Bảng 4.5. Kết quả công tác vệ sinh, sát trùng.................................................35
Bảng 4.6. Kết quả công tác khác tại trại......................................................... 36
Bảng 4.7. Kết quả theo dõi bệnh đường hô hấp xảy tại trại theo tháng..........38
Bảng 4.8. Kết quả mắc bệnh đường hô hấp ở lợn theo tuần tuổi....................40
Bảng 4.9. Kết quả chẩn đoán bệnh đường hô hấp theo đàn và theo cá thể.....43
Bảng 4.10. Kết quả chẩn đốn bệnh đường hơ hấp theo tính biệt..................44
Bảng 4.11. Những biểu hiện lâm sàng của lợn mắc bệnh viêm phổi và bệnh
suyễn............................................................................................................... 45
Bảng 4.12. Kết quả điều trị bệnh viêm phổi và bệnh suyễn ở lợn..................46


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cs:

Cộng sự

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn


H.parasuis:

Haemophilus Parasuis

TĂ:

Thức ăn

TT:

Thể trọng

PRRSV:

Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp

C1:

Chuồng lợn đực

C2 - C3:

Chuồng lợn nái có chửa

C4:

Chuồng lợn đẻ

C5:


Chuồng lợn con

C6 - C9:

Chuồng lợn thương phẩm

MH:

Mycoplasma hyopneumoniae

APP:

Actinobacilus pleuropneumoniae

TCLS:

Triệu chứng lâm sàng


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nước ta là một nước có truyền thống chăn ni từ rất lâu đời và giữ vai
trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước. Ngành chăn nuôi gồm nhiều
lĩnh vực như chăn nuôi gia cầm, chăn nuôi lợn, chăn nuôi thủy - hải sản…
Trong đó, ngành chăn ni lợn ln chiếm vị trí quan trọng trong ngành chăn
nuôi của nước nhà. Ngành chăn nuôi lợn cung cấp thực phẩm cho con người
và cung cấp nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến. Mặt khác ngành

chăn ni lợn đã giúp cho nhiều người thốt nghèo và đem lại nguồn thu nhập
ổn định.
Trong những năm gần đây mặc dù chịu sự ảnh hưởng của đại dịch
Covid 19 nhưng ngành chăn ni vẫn có những bước phát triển đáng kể cả về
số lượng cũng như chất lượng, đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt do nhu cầu thực
phẩm ngày càng tăng cao.
Ngày nay, đối mặt với biến đổi khí hậu kèm theo đó là các hiện tượng
khí hậu cực đoan. Đây là một trong các nguyên nhân gây khó khăn trong việc
chăn ni như: nguồn nước, thức ăn khan hiếm và cùng với đó là sự phát triển
của mầm bệnh. Các giống vật ni nói chung và lợn nói riêng là lồi vật ni
mẫn cảm, đặc biệt là các bệnh về đường hô hấp. Trong thực tế ở nước ta, lợn
thường mẫn cảm với các bệnh ở đường hô hấp như viêm phổi - màng phổi,
suyễn, hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp,…Những bệnh này có ảnh
hưởng rất lớn tới số lượng và chất lượng của đàn lợn, từ đó gây thiệt hại đến
kinh tế và sự phát triển của ngành chăn nuôi lợn, đặc biệt là chăn nuôi lợn
theo hướng công nghiệp.
Để củng cố thêm kiến thức thực tế cho bản thân mỗi sinh viên, cũng như
tìm hiểu quy trình chăm sóc, ni dưỡng và nguyên nhân gây bệnh viêm


2

đường hơ hấp cho lợn nói riêng. Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa
Chăn nuôi Thú y - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng với sự giúp
đỡ của cô giáo TS. Đỗ Thị Lan Phương và cơ sở thực tập, em đã thực hiện đề
tài: “Đặc điểm dịch tễ bệnh viêm phổi và bệnh suyễn của lợn thịt ni tại
Cơng ty cổ phần khai thác khống sản Thiên Thuận Tường, Cẩm Phả,
Quảng Ninh và biện pháp phịng, trị bệnh”.
1.2. Mục đích và u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích

-

Thực hiện được quy trình chăm sóc, ni dưỡng đàn lợn thịt tại trại

của Công ty cổ phần khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường, Cẩm Phả, Quảng
Ninh.
-

Biết được đặc điểm dịch tễ về bệnh trên đường hô hấp của lợn và biện

pháp phòng, trị bệnh.
-

Củng cố thêm được tay nghề và kiến thức cho bản thân trong q trình

thực tập.
-

Biết được quy trình an tồn sinh học cho đàn lợn thịt được nuôi tại trại.
1.2.2. Yêu cầu

-

Thực hiện được quy trình chăm sóc, ni dưỡng đàn lợn thịt tại trại

của Cơng ty cổ phần khai thác khống sản Thiên Thuận Tường, Cẩm Phả, Quảng
Ninh.
-

Chẩn đoán được một số bệnh trên đường hô hấp xảy ra trên đàn lợn


thịt và bệnh trên đường hô hấp của lợn và biện pháp phòng, trị bệnh.
-

Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu và nhiệm vụ được giao tại cơ sở
thực tập.

-

Có kiến thức cơ bản về chăn nuôi lợn.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Cơng ty cổ phần khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường thành lập
trang trại lợn giống hạt nhân vào năm 2007, do ơng Trần Hịa đứng ra làm
Tổng giám đốc. Trang trại này nằm tại Phường Cửa Ông, thuộc Thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh được xếp vào đô thị loại 2,
được xem là thành phố lớn thứ hai của tỉnh. Từ trung tâm Hà Nội đến Cẩm
phả đi theo hướng Đông Bắc khoảng 200 km. Thành phố Cẩm Phả được bao
bọc xung quanh bởi huyện đảo Vân Đồn (về phía Đơng), thành phố Hạ Long
(về phía Tây), huyện Ba Chẽ và huyện Tiên Yên (về phía Bắc).
Cẩm Phả diện tích khoảng 335,8 km2 địa hình chủ yếu là đồi núi. Với
55,4% diện tích là đồi núi, 16,29% là trung du, 15,01% là đồng bằng và vùng

biển chiếm 13,3%. Cẩm Phả là vùng nằm giáp biển nên có hàng trăm hịn đảo
lớn nhỏ, chủ yếu là đảo đá vơi. Trung bình mỗi năm, lượng mưa tại địa
phương là khoảng 2.307 mm, nhiệt độ trung bình hàng năm dao động từ
23°C. Độ ẩm trung bình khoảng 84,6%.
2.1.1.2. Điều kiện khí hậu
Cẩm Phả nằm tại khu vực vùng Đơng Bắc Bộ có sự ảnh hưởng của khí
hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình khá cao là 26,3 oC. Nhiệt độ cao
nhất là vào tháng 7, có thể lên đến đỉnh điểm là 38,8 oC. Nhiệt độ thấp là từ
khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 3 năm sau, với mức nhiệt thấp nhất là
4,6oC.
Lượng mưa hàng năm tương đối lớn, tổng lượng mưa lên đến 2.200 mm.


4

Thời gian bắt đầu của mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9. Lượng mưa
cao nhất vào tháng 8 khoảng 536 mm. Độ ẩm trong năm ở mức tương đối cao,
trung bình năm là 82,7 %.
-

Bão, giơng: Tỉnh Quảng Ninh (bao gồm cả thành Phố Cẩm Phả), hàng

năm phải hứng chịu trung bình 5 - 6 cơn bão, nhiều năm có đợt lên đến 9 - 10
cơn. Bão thường tới cấp 8 - 9, đặc biệt có những cơn giông lên tới cấp 12.
Trong khoảng tháng 7 và tháng 8 là những tháng mà có số lần bão bão đổ bộ
vào Quảng Ninh. Các đợt bão, các cơn giông thường hay xảy ra vào mùa hè
trong năm, trung bình 5 ngày mỗi tháng.
-

Chế độ, tốc độ gió mùa: Vì nằm sát biển, thành phố Cẩm Phả thường


xuyên chịu ảnh hưởng của gió Bắc và gió mùa Bắc trong mùa đông kéo dài từ
tháng 10 đến tháng 3 tháng 4 năm sau. Ngồi ra, gió Nam và gió mùa Đông Nam
cũng ảnh hưởng đến địa phương trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm.
Khu vực này có tốc độ gió trung bình khoảng 3 - 3,4m/s.
2.1.2. Cơ sở vật chất
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của trại gồm 2 khu chăn nuôi là khu chăn ni trong
Cơng ty và khu chăn ni ngồi Cơng ty (hay còn gọi là trại cảng). Cơ cấu
của trại cảng gồm:
01 Quản lý trại
4

Kỹ thuật công ty Dehues

1

Quản lý kho

12

Công nhân

2

Sinh viên thực tập

1

Đầu bếp


1

Bảo vệ
Các thành viên trong các tổ ở trang trại, được phân chia các nhiệm vụ


5

khác nhau của quản lý trại để thuận lợi trong việc chăm sóc, ni dưỡng và
quản lý như tổ chuồng đẻ (C4), tổ chuồng bầu và đực giống (từ C1 - C3 ), tổ
chuồng lợn thương phẩm (từ C5 - C9). Việc phân chia này góp phần giúp các
thành viên trong trại thực hiện cơng việc có hiệu quả hơn và hướng tới mục
tiêu thúc đẩy sự phát triển của trang trại ngày càng phát triển.
2.1.2.2. Cơ sở vật chất, hạ tầng của trang trại
Khu chăn nuôi lợn thương phẩm (dãy chuồng C9) của Cơng ty cổ phần
khai thác khống sản Thiên Thuận Tường được xây dựng tách biệt trên một lơ
2

đất có diện tích khoảng 1400 m . Được bố trí cách hệ thống nước uống, xử lý rác
thải, nhà nấu ăn, phòng ngủ, nhà vệ sinh, nhà tắm một cách hợp lý và khoa học.
Chuồng được chia làm 2 gian với tổng 20 ơ chuồng ni kích thước 5 m × 6 m.
Tồn bộ chuồng ni được xây dựng theo hướng khép kín, được bố trí giàn mát


đầu chuồng và quạt gió ở cuối chuồng (gồm 10 quạt gió). Hệ thống cửa sổ của

chuồng ni được thiết kế bằng kính với diện tích 1,2 m² và cách nền 1,2 m; khoảng cách
giữa mỗi cửa sổ là 0,8 m. Trần nhà được lắp bằng tấm tôn cách nhiệt.


Hệ thống nước uống của lợn được bơm trực tiếp từ ao, nơi mà dự trữ
nguồn nước chảy từ trên núi xuống. Nước được bơm từ ao sẽ được chảy qua 2
lần lọc trước khi cho lợn uống. Bể lọc được thiết kế có chứa một ngăn để bỏ
cát mịn. Nguồn nước tắm cho lợn cũng được lấy từ ao nhưng chỉ cần xử lý
qua một lần lọc là có thể sử dụng được.
Nhà tắm và nhà vệ sinh được thiết kế đẹp đẽ và tách biệt với khu chuồng
ni. Có hệ thống bình nước nóng lạnh để cho cơng nhân và sinh viên sử
dụng. Nguồn nước được cung cấp đầy đủ và khơng bao giờ có tình trạng
khơng có nước để sử dụng.
Nhà ăn được chia làm 2 phòng nhỏ, một bên là phòng ăn, một bên là
phòng nấu ăn. Phòng ăn có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho việc nấu ăn
như: tủ lạnh, tủ đựng bát, bàn ăn. Danh sách các món ăn được làm mới liên


6

tục để đảm bảo cung cấp đủ các thành phần dinh dưỡng thiết yếu cho công
nhân, kỹ sư và sinh viên có một sức khỏe tốt để làm việc.
Tại trang trại có một khu để chuyên sản xuất và cung cấp rau xanh cho
tồn bộ bếp nấu ăn trong Cơng ty. Nguồn rau xanh được sản xuất theo tiêu
chuẩn an toàn sinh học với đầy đủ các loại rau thiết yếu đáp ứng đầy đủ tiêu
chí “ tự cung, tự cấp” giúp hạn chế việc trao đổi hàng hóa, lây nhiễm từ bên
ngoài vào trại.
Hố xử lý rác thải chăn ni được thiết kế cuối chuồng ni, 4 rãnh thốt
nước nằm phía dưới nền chuồng, sao cho có độ dốc từ phía trên chảy xuống
phía dưới chuồng.
2.1.3. Hoạt động sản xuất, kinh doanh
* Công tác chăn nuôi
Tại trại lợn "Trại lợn giống hạt nhân" do Công ty Cổ phần khai thác
khống sản Thiên Thuận Tường quản lý và đang ni các giống lợn như:

Landrace, Yorkshire và Duroc. Nhiệm vụ chính của trại là sản xuất lợn giống,
lợn thương phẩm và giữ lại một số lợn nái để làm giống.
Giống lợn nái của trang trại hiện nay trung bình một năm đẻ khoảng 2,2
lứa/năm; bình quân mỗi lợn nái đẻ 12 con/lứa.
Hiện nay, trang trại thực hiện nuôi lợn con theo mẹ trong khoảng thời gian
21 ngày tuổi và chậm nhất là 28 ngày tuổi thì sẽ tiến hành cai sữa tách mẹ.

Công ty TNHH DeHeus Việt Nam cung cấp nguồn thức ăn cho trang trại
chăn nuôi lợn.
* Công tác vệ sinh thú y
Đây là một nhiệm vụ tiên quyết và được trại quan tâm nhiều nhất. Vì chỉ
khi phịng bệnh hiệu quả mới có thể tránh khỏi được sự phát triển của mầm
bệnh. Từ đó giúp vật ni giảm nguy cơ mắc dịch bệnh đồng thời làm tăng
sức đề kháng cho vật nuôi trước các loại mầm bệnh, đặc biệt là các bệnh


7

truyền nhiễm.
Cơng tác vệ sinh: Tồn bộ hệ thống chuồng của trang trại được xây dựng
theo đúng tiêu chuẩn nên sẽ thoáng mát vào mùa Hè và ấm áp vào mùa Đông.
Xung quanh chuồng nuôi được trồng thêm nhiều loại cây xanh giúp làm trong
lành khơng khí, điều hịa sự thơng thống cho khu vực chuồng ni. Đối với
việc vệ sinh chuồng trại, hàng ngày sẽ phải quét dọn sạch sẽ trong chuồng ít
nhất là 2 lần/ ngày sau đó rắc vơi và qt mạng nhện 2 lần/ tuần. Ngồi cửa
chuồng có hố sát trùng để cho cơng nhân và sinh viên đi qua trước khi vào
trong chuồng nuôi. Định kỳ sẽ tổ chức cho công nhân phát quang bụi rậm, thu
gom rác thải xung quanh chuồng nuôi. Các công nhân kỹ thuật hay khách
tham quan trước khi muốn vào khu chăn nuôi đều phải cách ly 2 ngày ở khu
cách ly, tắm sát trùng, ngâm quần áo vào sát trùng và thay quần áo lao động

trong trại.
Đặc biệt, để tránh nhầm lẫn hay bỏ sót, trại đã đề ra lịch sát trùng trong
tuần. Cụ thể, được thể hiện ở bảng 2.1
Bảng 2.1. Lịch vệ sinh sát trùng của trại
Thứ

Trong chuồng

Thứ 2

Phun sát trùng

Thứ 3

Phun sát trùng + rắc vôi

Thứ 4

Quét mạng nhện

Thứ 5

Quét dọn đường đi trong chuồng

Thứ 6

Phun sát trùng + rắc vôi

Thứ 7


Quét mạng nhện

Chủ nhật

Tổng vệ sinh chuồng ni

Ngồi chuồng
Phun sát trùng tồn bộ khu vực
Rắc vơi

Tổng vệ sinh

Ngồi vấn đề vệ sinh chuồng trại thì các động vật truyền bệnh trung gian
cũng cần được quan tâm vì chúng ln có mặt khắp mọi nơi, đóng vai trò phát


8

tán cũng như lây truyền mầm bệnh. Cụ thể:
Thường xuyên quét mạng nhện xung quanh chuồng nuôi 2 lần/tuần.
Dọn dẹp rác hay các vật liệu chai, lọ, bao cám... Trong chuồng cũng như
trên hay xung quanh giàn mát. Giúp thông thống chuồng ni, hạn chế chỗ ở
thuận lợn cho động vật trung gian truyền bệnh.
Khu vực trong chuồng nuôi cũng như xung quanh chuồng được tiêu độc,
khử trùng định kỳ bằng thuốc sát trùng apa clean với tỷ lệ như sau:
- Sát trùng dụng cụ, vật liệu sử dụng thuốc sát trùng apa clean với tỷ lệ 1:
100.
- Sát trùng khơng khí trong chuồng ni sử dụng apa clean với tỷ lệ 1: 200.
Đồng thời, sử dụng vôi bột để khử trùng bên ngồi chuồng ni, trên các dãy
đường đi trong chuồng và được bỏ vào hố sát trùng trước cửa chuồng để

khử trùng ủng trước khi vào chuồng ni.
Ngồi ra, vơi bột cịn được dùng để rắc lên bể chứa nước ngoài giàn mát
để diệt lăng quăng, bọ gậy cũng như các vi sinh vật. Vôi được rắc vào bể định
kỳ 2 tuần/lần.
* Hoạt động kinh doanh
Để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Công ty đã mở một vài cửa
hàng thực phẩm sạch OCOP với nhiều mặt hàng như thịt lợn, thịt gà, rau sạch,
trứng,…. Tất cả các sản phẩm này được sản xuất 100% từ Công ty. Giúp
người tiêu dùng tiếp cận được những sản phẩm sạch và cũng như tạo đầu ra
cho sản phẩm.
2.1.4. Thuận lợi, khó khăn
2.1.4.1. Thuận lợi
-

Trại có giám đốc, các anh chị quản lý, đội ngũ kỹ thuật, công nhân và

sinh viên thực tập năng động, nhiệt tình, chịu khó và có trách nhiệm trong cơng
việc.


9

-

Vị trí trang trại xây dựng nằm cách xa với khu dân cư và trường học.

Gần với các tuyến đường cao tốc chạy qua tạo điều kiện cho việc lưu thơng và trao
đổi hàng hóa.
-


Mơi trường làm việc năng động và sạch sẽ với đầy đủ các trang thiết bị
tiên tiến và hiện đại.

-

Nguồn giống được nhập khẩu từ nước ngoài đã tạo ra năng suất cao

trong sản phẩm
-

Nguồn thuốc thú y và vắc xin được cung cấp đầy đủ và dễ dàng tạo
điều kiện cho việc phòng chống và điều trị bệnh một cách hiệu quả và nhanh
chóng, hạn chế các rủi ro khơng đáng có.
2.1.4.2. Khó khăn

-

Quảng Ninh là nơi giáp biển, thời tiết thay đổi thất thường tạo điều kiện

cho mầm bệnh phát triển nên khâu phòng chống dịch bệnh hết sức khó khăn.
Bên cạnh đó, dịch bệnh diễn biến khá phức tạp và khó khăn trong điều trị, ảnh
hưởng đến giá thành và khả năng mắc bệnh. Năng suất sinh sản và sự phát
triển của đàn lợn ở trại
- Nguồn nguyên liệu khan hiếm đi kèm với nó là giá thành thức ăn sẽ cao
hơn dẫn đến việc xoay vịng vốn khơng được ổn định làm ảnh hưởng đến hoạt
động chăn nuôi của trang trại.
-

Sức đề kháng và khả năng đề kháng bệnh của các giống lợn nhập ngoại


cịn kém. Nên địi hỏi phải có kỹ thuật chăm sóc và ni dưỡng đặc biệt.
-

Bên cạch đó, giá lợn hơi thay đổi thất thường gây ảnh hưởng lớn đến

các trại chăn ni vì giá thành rẻ khiến một số trang trại khơng có lãi, thậm chí là
dẫn đến phá sản.
2.2. Cơ sở khoa học, tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn


10

*

Khái niệm sinh trưởng
Khái niệm về sinh trưởng của một số tác giả nghiên cứu cũng phần nào
có sự khác nhau.
Theo Trần Văn Bình (2008) [2], sinh trưởng là quá trình tăng lên về khối
lượng, số lượng và các chiều của tế bào mơ cơ do q trình tổng hợp protein.
Việc tăng khối lượng cơ thể thường được sử dụng làm chỉ tiêu đánh giá sự
sinh trưởng, nhưng đôi khi tăng khối lượng chưa chắc đã tăng trưởng. Cường
độ phát triển trong giai đoạn bào thai và sau khi sinh cũng có ảnh hưởng lớn
đến chỉ tiêu phát triển của lợn.
Trần Đình Miên và cs., (1975) [11] cho biết: sinh trưởng là một q trình
tích lũy các chất hữu cơ thơng qua q trình đồng hố và dị hố. Sinh trưởng
là quá trình tăng về chiều dài, chiều cao, bề ngang và khối lượng của các bộ
phận và toàn cơ thể con vật dựa trên tính chất di truyền từ đời trước.
Sinh trưởng của lợn có thể được đánh giá bằng cách cân đo kỹ thuật.

Thơng thường, kích thước được đo bao gồm chiều dài thân, vòng ngực, cao
vây và vòng ống. Việc đo kỹ thuật thường được thực hiện tại các tuần tuổi
khác nhau của lợn, bao gồm: 1, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 18, 24 và 36 tuần tuổi.
Đó là những cách hiểu khái quát về sinh trưởng. Tuy nhiên, để hiểu rõ
hơn về quá trình sinh trưởng của một loài động vật cụ thể, cần phải xem xét
các yếu tố như di truyền, dinh dưỡng, môi trường sống, cũng như các yếu tố
khác có thể ảnh hưởng đến quá trình phát triển của cơ thể.

*

Đặc điểm sinh trưởng của lợn:
Lợn là một lồi động vật có quy luật sinh trưởng không đồng đều, theo
giai đoạn và chu kỳ. Tốc độ sinh trưởng và cường độ cũng thay đổi theo từng
độ tuổi và các bộ phận của cơ thể lợn cũng theo đó mà phát triển. Đặc biệt,
trong 21 ngày đầu đời, lợn con có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất, nhưng sau
đó, tốc độ này sẽ giảm dần do sự giảm lượng sữa mẹ và hàm lượng


11

hemoglobin trong máu cũng giảm.
Trong quá trình phát triển của lợn, các cơ quan khác nhau sẽ được cung
cấp các nguồn dinh dưỡng khác nhau phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng.
Đầu tiên, nguồn dinh dưỡng được ưu tiên cung cấp cho hệ thần kinh, các
tuyến nội tiết và hệ tiêu hóa. Sau đó, nguồn dinh dưỡng sẽ được chuyển sang
hỗ trợ cho bộ xương, hệ thống các cơ và cuối cùng là mô mỡ.
Dựa trên nhiều kết quả nghiên cứu, q trình tích lũy nạc trong lợn sẽ bị
dừng lại khi nguồn dinh dưỡng cung cấp giảm xuống 40% so với tiêu chuẩn,
và khi dinh dưỡng giảm xuống 20% thì sự tích lũy mỡ cũng bị ngưng trệ. Vì
thế, việc ni lợn mà khơng đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng sẽ không làm

tăng khối lượng và chất lượng của thịt.
*

Yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng:
- Giống, cá thể và loại hình sản xuất
+ Các giống lợn khác nhau sẽ có khả năng sinh trưởng và năng suất khác
nhau, tùy thuộc vào các yếu tố di truyền và môi trường nuôi. Việc chọn giống
lợn phù hợp là rất quan trọng để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất lợn.
Các giống lợn thông dụng hiện nay bao gồm Duroc, Yorkshire, Landrace và
Hampshire. Mỗi giống lợn có ưu điểm và nhược điểm riêng, như Duroc có
khả năng sinh trưởng và tăng cân nhanh, Landrace có năng suất cao nhưng tốc
độ sinh trưởng chậm hơn. Tùy thuộc vào mục đích sản xuất và điều kiện ni,
người chăn ni lợn có thể lựa chọn giống phù hợp để đạt được hiệu quả kinh
tế tối ưu.

+

Giống lợn ngoại thường có năng suất cao hơn so với giống lợn nội.

Tuy nhiên, giống lợn nội có xu hướng tiêu tốn nhiều thức ăn hơn (từ 4,5 - 5 kg
thức ăn cho mỗi kg tăng khối lượng) so với giống lợn ngoại nhập nội (từ 3 kg hoặc
thấp hơn cho mỗi kg tăng khối lượng).
+

Loại hình sản xuất khác nhau nên cũng ảnh hưởng khác nhau. Điển


12

hình như loại hình sản xuất theo hướng thịt thì các khung xương, cơ, thịt phát

triển nhiều hơn loại hình ni làm giống.
-

Phương thức ni dưỡng
Việc ni lợn có cách thức cho ăn khác nhau sẽ ảnh hưởng đến quá trình
phát triển, năng suất và phẩm chất thịt của chúng. Nếu cho lợn ăn tự do, tốc
độ tăng khối lượng của cả lợn đực và lợn cái sẽ tăng nhanh hơn so với khi cho
ăn hạn chế. Tuy nhiên, việc cho lợn ăn tự do cũng dẫn đến một số hạn chế
như tăng nguy cơ béo phì, ảnh hưởng đến sức khỏe của lợn và làm giảm phẩm
chất thịt.
Một giải pháp để vừa tăng khả năng tăng khối lượng của lợn, vừa giảm
được những hạn chế của chế độ cho ăn tự do là cho lợn ăn tự do đến khi đạt
khối lượng 50 kg, sau đó thì chuyển sang cho ăn hạn chế. Điều này giúp tối đa
hóa tốc độ tăng khối lượng của lợn trong giai đoạn đầu, sau đó giảm nguy cơ
béo phì và giữ cho phẩm chất thịt được tốt hơn.Tuy nhiên, cũng tùy theo từng
loại mà chúng ta có thể áp dụng các chế độ ni dưỡng khác nhau

-

Chăm sóc và mơi trường
Yếu tố quyết định đến năng suất chăn ni của lợn thịt chính là kỹ thuật
chăm sóc và quản lý. Do đó, cần phải chú ý đến các yếu tố sau:
+ Mật độ nuôi nhốt
Nếu số lượng lợn trong một ô chuồng quá nhiều, chúng sẽ cạnh tranh
nguồn thức ăn và nước uống, và dễ bị stress. Khi đó, sự phát triển của chúng
sẽ bị ảnh hưởng và tốc độ tăng trọng cũng sẽ giảm. Ngược lại, nếu lượng lợn
quá ít trong một ô chuồng, chúng sẽ phát huy tối đa khả năng sinh trưởng của
mình. Do đó, để đạt được hiệu quả tốt nhất trong việc nuôi dưỡng, cần phải
đưa ra phương án nuôi phù hợp với số lượng lợn và diện tích chuồng ni.


+

Nhiệt độ và mơi trường
Nhiệt độ và độ ẩm trong chuồng nuôi lợn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng


13

đến năng suất thịt và phẩm chất thịt. Nhiệt độ của chuồng nuôi phải nằm trong
nhiệt độ giới hạn hay nhiệt độ thích ứng cho phép thì lợn mới sinh trưởng tốt
và ngược lại.
Khi nhiệt độ và độ ẩm cao, lợn sẽ phản ứng bằng cách tăng cường q
trình hơ hấp để giải nhiệt. Hơn nữa, khi nhiệt độ tăng lên, lợn có khả năng thu
nhận ít thức ăn hơn trong ngày, dẫn đến tác động đến tăng trưởng và khả năng
chuyển hóa thức ăn. Trong khi đó, nhiệt độ thấp cũng ảnh hưởng đến tốc độ
tăng trưởng và sự tiêu tốn thức ăn của lợn do phải tăng cường quá trình trao
đổi chất.
Theo Trần Thanh Vân và cs., (2017) [13], Để tăng khối lượng của lợn,
đặc biệt là trong giai đoạn vỗ béo, ánh sáng đóng vai trị rất quan trọng. Trong
giai đoạn này, cần nuôi lợn trong môi trường có ánh sáng yếu và yên tĩnh để
tạo điều kiện cho lợn ngủ nhiều hơn. Khi đó, lợn sẽ tăng khối lượng nhanh
chóng hơn. Tuy nhiên, trong giai đoạn lợn con cần nhiều ánh sáng để phát
triển. Khi đã đến giai đoạn vỗ béo, cần giảm bớt ánh sáng để cho lợn có thêm
thời gian ngủ.
-

Thức ăn dinh dưỡng cho lợn

+


Quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể động vật bao gồm nhiều

hoạt động sử dụng năng lượng, như hô hấp, trao đổi chất, vận động, tạo mô mới,
tái tạo tế bào, vv. Nhu cầu năng lượng của cơ thể động vật trong q trình này có
thể dao động cao hay thấp tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, độ
tuổi, hoạt động hàng ngày và môi trường sống của động vật đó. Do đó, việc
cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể là rất quan trọng để đảm bảo quá trình
sinh trưởng và phát triển diễn ra tốt nhất có thể.
+ Cung cấp đầy đủ Protein trong thức ăn cũng có vai trị tạo ra nguồn
năng lương, duy trì sự phát triển cho vật ni
+ Nhu cầu về axit và amin: Bùi Đức Lũng và cs., (1995) [10] cho biết,



×