Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Tóm tắt lý thuyết tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.13 KB, 42 trang )

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Câu 1:kn, đặc điểm, yếu tố cấu thành của TCQT:
-khái niềm: tcqt là 1 lĩnh vực tc mà hđ của chúng diễn ra trên bình diện qte vs nội hàm cơ bản
là sự vđ của các luồng tiền tệ giữa các quốc gia gắn vs các qhe qte về kt, vh-xh, ctri, quân sự,
ngoại giao dẫn đến việc hình thành các quỹ tiền tệ trực thuộc các chủ thể cụ thể nhằm phục vụ
thực hiện các qhe qte của các chủ thể đó
*đặc điểm:
-tcqt có phạm vi hoạt động rộng lớn, liên quan đến hầu hết các quốc gia trên thế giới
+phạm vi rộng lớn: diễn ra trên bình diện qte
+chủ thể tham gia:chủ thể là các quốc gia khác nhau, các tổ chức qte khác nhau,….
+vs đặc điểm này, tcqt thường phải đối mặt vs 1 loại rr đặc biệt, riêng có đó là rr chính trị
Thể hiện: kn: là những rr phát sinh ngoài dự kiến của các chủ thể tham gia. Và một khi đã xảy
ra khó có biện pháp phịng ngừa
.ngun nhân: sự thay đổi về thể chế chính trị, chế độ chính trị
Sự thay đổi về mặt chính sách, pl, quy định liên quan tới các lĩnh vực kt-xh…
-các luồng tiền tệ thuộc tcqt thường lquan đến nhiều đồng tiền
+ do hđ tcqt lquan đến nhiều quốc gia nên các luồng tiền vđ ở đây cũng đc biểu hiện rất đa
dạng phong phú thông qua nhiều đồng tiền khác nhau
+vs đặc điểm này tcqt phải đối mặt vs nguy cơ rr về TGHĐ
Thể hiện: TGHĐ là tương quan sức mua giữa các đồng tiền
NN: do TGHĐ chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau
Là 1 yếu tố nhạy cảm, dễ biến động
*các yếu tố cấu thành của TCQT:
-nếu xét trên phạm vi hđ:
+ theo quan niệm rộng về tcqt: TCQT= TCQTĐNgoai của các qgia + TCQT thuần túy


+theo quan niệm hẹp:TCQT= TCQT thuần túy
(TCQT thuần túy= TC của các t/chức qte + TC của các cty qte)
-nếu xét TCQT là 1 lĩnh vực TC:
Cấu thành bởi 3 yếu tố cơ bản:


+ chủ thể của tcqt bao gồm:

các tác nhân tgia vào hđ TCĐNgoai
Các chủ thể của tcqt thuần túy

+các quỹ tiền tệ trực thuộc chủ thể bao gồm: quỹ tiền tệ gắn vs hđ TCĐNgoai
Quỹ tiền tệ của hđ tcqt thuần túy
+các quan hệ tiền tệ thuộc tcqt bao gồm: thanh tốn qte; đầu tư qte; tín dụng qte; chuyển giao
tiền tệ qte 1 chiều
Câu 2: vai trò của TGHĐ:
*Khái niệm: TGHĐ là giá cả của đồng tiền này đc biểu hiện qua 1 đồng tiền khác , đồng thời
là tỉ lệ trao đổi, quy đổi, chuyển đổi giữa các đồng tiền vs nhau. Và thực chất là tương quan
sức mua giữa các đồng tiền
*vai trò:
-TGHĐ đvs hđ TCQT: TGHĐ là cơng cụ thích hợp để chuyển hóa lẫn nhau các luồng tiền tệ
thành đồng tiền bản địa của các qgia or thành 1 đồng tiền chung duy nhất của các quốc gia và
ngc lại.
-Tđ của TGHĐ đến hđ kt vi mô
+ảnh hưởng đến xnk và du lịch qte:
TG tăng nhẹ => kk xk, thu hút du lịch
TG giảm nhẹ => đồng nội tệ tăng giá nhẹ => hh trong nc bị đắt lên => kk nk và đi du lịch
+ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư nc ngồi:
TG tăng nhẹ => có lợi cho dịng vốn đầu tư vào => kk thu hút vốn đtư qte vào
TG giảm nhẹ=> kk đtư ra


-góp phần đắc lực trong ổn định tiền tệ và ổn định kte vĩ mô:
ổn định tiền tệ là phải ổn định TG giữa đồng bản tệ và đồng ngoại tệ đbiệt là ngte mạnh. Nhờ
đó ổn định tiền tệ góp phần giảm lạm phát
Câu3 : Tỷ giá hối đối và các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái:

-khái niệm: TGHĐ là giá cả của đồng tiền này đc biểu hiện qua 1 đồng tiền khác , đồng thời là
tỉ lệ trao đổi, quy đổi, chuyển đổi giữa các đồng tiền vs nhau. Và thực chất là tương quan sức
mua giữa các đồng tiền
*các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ giá hối đoái:
a. Chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng tiền:
-Khái niệm lạm phát: là hiện tượng kinh tế, trong đó giấy bạc lưu thơng vượt quá nhu cầu cần
thiết, làm cho chúng bị mất giá, dẫn đến giá cả của hầu hết các hàng hóa trong lưu thông
không ngừng tăng lên.

-Tỷ lệ lạm phát là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm hay giảm bớt của mức giá chung của kỳ
nghiên cứu so với kỳ gốc
Cho tỷ giá đầu năm A/B = Eo
Tỷ lệ lạm phát trong năm của nước A : a%
Tỷ lệ lạm phát trong năm của nước B : b %
Tỷ giá cuối năm là :
 A/B = Eo(1 + b%)/(1+ a%) A/B = Eo(1 + b%)/(1+ a%)
=>Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát càng cao thì càng bị mất giá hơn so với đồng tiền kia và
ngược lại.
b. sự biến động của cung – cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối:
Trường hợp 1: Cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ tăng -> tỷ giá tăng


Vd : khi mức giá cả hh trong nc tăng lên tương đối so vs hh nc ngoài. Lúc này các dn sẽ tăng
nk hh từ nc ngoài làm tăng nhu cầu về ngoại tệ để thanh toán các giao dịch mua bán. Từ đó
đẩy tỉ giá đồng ngoại tệ lên cao => TGHĐ tăng
Trường hợp 2: Cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ giảm -> tỷ giá giảm

Vd: khi giá cả hh nc ngoài ( hh nk) tăng cao. Ng dân có xu hướng tiêu dung hh trong nc nhiều
hơn. Dẫn đến nk giảm => cầu về ngoại tệ để thực hiện các giao dịch cũng giảm => TG giảm
Trường hợp 3: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ tăng -> Tỷ giá giảm



Vd: khi NSLĐ tăng làm cho cphi sx giảm => giá thành sp giảm , hàng nội có giá rẻ hơn, có
sức cạnh tranh cao hơn => kích thích tăng xk, tăng cung ngoại tệ =>TG giảm
Trường hợp 4: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ giảm -> Tỷ giá tăng

Vd: hàng rào thương mại nước ngoài thắt chặt hơn=> nk hh giảm => cung ngoại tệ giảm
=>TG tăng
c)Sự can thiệp của Nhà nước:
-Can thiệp để giữ tỷ giá ổn định trong một thời gian dài: Nhà nước phải sử dụng các biện pháp
chủ quan để can thiệp vào thị trường ngoại hối như:
+quy định biên độ dao động tỷ giá thấp
+bán ngoại tệ ra với giá thấp khi tỷ giá có xu hướng tăng cao để kéo giá xuống;
+ mua ngoại tệ vào với giá cao khi tỷ giá có xu hướng giảm thấp để kéo tỷ giá lên,…


-Phá giá nội tệ:
+thường đc sd chính phủ lâm vào tình trạng bội chi NSNN một cách trầm trọng mà với các
giải pháp đã có hầu như khơng thể xử lý được
+ chính phủ buộc phải phát hành một khối lượng lớn nội tệ vào lưu thông để bù đắp thiếu hụt
NSNN và đồng thời tuyên bố phá giá đồng nội tệ. Với động thái này, ngay lập tức tỷ giá có sự
tăng lên đột biến thêm 10, 15, 30%...thậm chí cịn cao hơn nữa tùy theo khối lượng nội tệ được
phát hành vào lưu thông và sự tác động kéo theo của các yếu tố khác.
d.Tâm lý dân chúng:
Thông thường ở các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao và diễn ra thường xuyên trong một khoảng
thời gian dài sẽ gây tâm lý thiếu tin tưởng vào động nội tệ. Qua đó mọi người đều có xu
hướng chối bỏ nắm giữ đồng nội tệ, thay vào đó là tìm mọi cách để năm giữ vàng, bạc, ngoại
tệ,… Trong đó nhu cầu về nắm giữ các đồng ngoại tệ mạnh nhiều khi là rất lớn. Động thái này
đẩy cầu ngoại tệ tăng vọt một cách giả tạo, thị trường ln rơi vào tình trạng khan hiếm ngoại
tệ, làm tỷ giá bị đẩy cao lên.

e.Sự thay đổi lãi suất của các đồng tiền:
Lãi suất của các đồng tiền thay đổi, thường gây ra các xu hướng:
-Sự biến động của cung cầu ngoại tệ trên thị trường:
Đồng tiền nào có lãi suất tăng tương đối so với các đồng tiền khác sẽ có cầu tăng, vì xu hướng
nắm giữ nhiều đồng tiền này để được hưởng lãi suất cao. Ngược lại, đồng tiền nào có lãi suất
giảm tương đối sẽ có xu hướng được chuyển đổi sang đồng tiền khác, khiến cung của chúng
tăng lên. Những sự biến động này tác động lên cung- cầu tiền tê, từ đó làm thay đổi tỷ giá.
-Gây phản ứng về tâm lý
f.Nạn đầu cơ tiền tệ quốc tế:
•Đầu cơ tiền tệ: Là hiện tượng một hoặc một số tác nhân kinh doanh tiền tệ trong một khoảng
thời gian ngắn đã tập trung mua vào mơt đồng tiền nào đó có bán trên thị trường, thường là
ngoại tệ mạnh, găm giữ lại mà không bán ra, gây ra sự khan hiếm giả tạo khiên tỷ giá đồng
tiền ấy tăng lên một cách đột biến. Chờ đến khi đạt đỉnh điểm sẽ bán ra nhằm thu chênh lệch
giá
•Hậu quả của nạn đầu cơ quốc tế: Gây nên những cơn sốc, thậm chí là khủng hoảng về tỷ giá,
đồng nội tệ bị phá giá nặng nề. Thông thường nạn đầu cơ cũng tạo ra tâm lý khan hiếm đồng
ngoại tệ nào đó trong dân chúng và cộng hưởng với nhau, đẩy đất nước tới một cuộc khủng
hoảng tài chính – tiền tệ sâu sắc và tồn diện


Câu 4: đặc điểm của thị trg HĐQT
*Khái niệm: Thị trường TCQT là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán tiền, vốn giữa
các chủ thể thuộc các quốc gia thơng qua những cơng cụ tài chính nhất định. ( bao gồm thị
trường tiền tệ quốc tế và thị trường vốn quốc tế)
*khái niệm: Thị trường hối đoái quốc tế là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán tất cả
những gì thực hiện được chức năng tiền tệ thế giới, trong đó chủ yếu là đồng tiền của các quốc
gia.( thị trường hối đoái quốc tế là một bộ phận quan trọng của thị trường tiền tệ quốc tế)
*Đặc điểm:
+ Khối lượng giao dịch lớn
+ Thị trường là mạng lưới toàn cầu

+ Thời gian giao dịch liên tục 24/24 giờ
+ Bị chi phối bởi nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội…
+ Các loại tiền tệ được giao dịch theo cặp
+ Giao dịch được thực hiện chủ yếu thông qua các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại.
Câu 5 : so sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ quyền chọn:
*Khái niệm:
-Nghiệp vụ kỳ hạn: Là nghiệp vụ phái sinh mà trong đó hai bên cam kết mua bán một lượng
tiền tệ sau một số ngày nhất định nhưng theo mức tỷ giá xác định được thỏa thuận tại thời
điểm hiện tại và được ghi trong hợp đồng.
-Nghiệp vụ quyền chọn: là công cụ tài chính phái sinh mang lại cho người sở hữu nó, quyền
mua hoặc bán (nhưng khơng bắt buộc) một số lượng ngoại tệ nhất định với giá ấn định, vào
hoặc tới một ngày ấn định.
*Giống nhau:
- Đều là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trên thị trường tài chính quốc tế.
- 2 bên đều cam kết mua và bán 1 số lượng ngoại tệ nhất định theo thời gian xác định, vào một
thời hạn nhất định hoặc sau một thời hạn xác định từ ngày kí kết hợp đồng.


- đều Là cơng cụ phịng ngừa rủi ro tỷ giá hoặc kinh doanh kiếm lời từ chênh lệch tỷ giá trên
cơ sở dự đoán biến động thị trường.
*Khác nhau:
Tiêu chí
HĐ kỳ hạn
HĐ quyền chọn
Tính bắt buộc Là hđ thỏa thuận bắt buộc thực Không bắt buộc thực hiện, người

Cphi giao dịch

hiện khi đến hạn


mua hợp đồng có quyền thực hiện

K phải trả phí

hoặc khơng thực hiện hđ
Phải trả phí quyền chọn ( có thể
thực hiện hay k thực hiện hđ nhưng

Phương thức

vẫn mất phí)
Khách hàng phải kí quỹ đặt cọc Khơng phải ký quỹ vì ng mua
hoặc thế chấp tài sản

Địa điểm giao Tt phi tập trung

quyền chọn đã trả phí quyền chọn
cho ng bán hđ
Sở giao dịch hoặc thị trg phi tập

dịch
trung
Tgian thự hiện Thực hiện khi hđ đến tgian đáo 2 hình thức:


hạn

+kiểu mỹ: thực hiện hđ ở bất kì thời
điểm nào trong thời hạn hợp đồng
+kiểu châu âu: thực hiện vào thời


Lãi (lỗ)

điểm đáo hạn hđ
Không giới hạn tùy thuộc vào sự Lãi không giới hạn. Lỗ tối đa chính
biến động của tỷ giá trên thị bằng phí quyền chọn

Cơ hội kd

trường
Hđ bắt buộc thực hiện nên có thể Có quyền chọn thực hiện hay k nên
đánh mất cơ hội kd

k đánh mất cơ hội kd

Câu 6: so sánh nghiệp vụ tương lai và nghiệp vụ kỳ hạn:
*Khái niệm:
-Nghiệp vụ kỳ hạn: Là nghiệp vụ phái sinh mà trong đó hai bên cam kết mua bán một lượng
tiền tệ sau một số ngày nhất định nhưng theo mức tỷ giá xác định được thỏa thuận tại thời
điểm hiện tại và được ghi trong hợp đồng.
-nghiệp vụ tương lai: ( giao dịch giao sau) là cam kết mua hoặc bán một số lượng tiền tệ vào
một thời điểm xác định trong tương lai và được thực hiện tại sở giao dịch hối đoái .


*Giống nhau:
- Đều là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trên thị trường tài chính quốc tế.
- 2 bên đều cam kết mua và bán 1 số lượng ngoại tệ nhất định vào một thời điểm xác định
trong tương lai.
- đều Là cơng cụ phịng ngừa rủi ro tỷ giá hoặc kinh doanh kiếm lời từ chênh lệch tỷ giá trên
cơ sở dự đoán biến động thị trường.

-Đều phải ký quỹ
-Đều thực hiện thơng qua hình thức hđồng
-hđ có tính chất bắt buộc thực hiện khi đến hạn
*Khác nhau :
Dặc điểm ss
Quy mô hđ

HĐ kỳ hạn
Không bị giới hạn về quy mơ

Hđ tương lai
Được tiêu chuẩn hóa đvs từng

Thời hạn hđ

loại ngoại tệ
Kỳ hạn giao dịch không bị giới Được tiêu chuẩn hóa
hạn;
Kỳ hạn thơng thường được lựa

Các

chủ

tham gia

chọn: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng....
thể Ngân hàng, nhà môi giới, cty đa Chủ thể muốn tham gia vào
quóc gia, những nhà đầu tư phòng nghiệp vụ tương lai bắt buộc phải
ngừa rủi ro...


Đồng
dụng

tiền

là thành viên của sở giao dịch hối

đoái
áp Không bị giới hạn .Do 2 bên tham Các loại tiền giao dịch được quy
gia tham gia hợp đồng xác định

định cụ thể, chủ yếu là một số
đồng tiền mạnh như: GBP, EUR,

Lãi (lỗ)

USD, CHF, CAD, AUD, JPY
Xác định dựa vào tỷ giá hđ và tỷ Việc hoạch toán lỗ lãi đc diễn ra
giá giao ngay

hàng ngày dựa trên sự biến động
của tỷ giá ở trên thị trường trong

Rủi ro

mỗi ngày gdich
Sử dụng nghiệp vụ kỳ hạn để Nhờ có thanh tốn hàng ngày
phịng ngừa rủi ro tỷ giá nhưng thơng qua phịng giao dịch nên ít



lại phải đối mặt với rủi ro khác về rủi ro hơn, tuy nhiên rủi ro vẫn có
tỷ giá.

thể xảy ra giữa nhà môi giới vs

Địa điểm giao Thị trường phi tập trung

khách hàng.
Thực hiện tập trung ở sở giao

dịch

dịch hối đối

Chuyển nhượng

Khơng đc chuyển nhượng

Có thể chuyển nhượng trên thị
trường hối đối

Ngày

chuyển Khơng có điều kiện gì

giao

Vào ngày thứ 4 tuần thứ 3 của các
tháng 3, 6 ,9, 12


Câu 7 : so sánh nghiệp vụ giao ngay và nghiệp vụ kỳ hạn
*kn:
-nv giao ngay: là nv mua hoặc bán 1 số lượng tiền tệ theo TG giao ngay tại thời điểm giao dịch
và thường kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc kể từ thời điểm cam kết mua bán
-Nghiệp vụ kỳ hạn: Là nghiệp vụ phái sinh mà trong đó hai bên cam kết mua bán một lượng
tiền tệ sau một số ngày nhất định nhưng theo mức tỷ giá xác định được thỏa thuận tại thời
điểm hiện tại và được ghi trong hợp đồng
*giống nhau:
-đều là hợp đồng mua bán ngoại tệ trên thị trg ngoại hối
-TG, số tiền, ngày thanh toán đều đc xđ tại thời điểm cam kết
*khác nhau:
Tiêu chí
Nv giao ngay
Nv kỳ hạn
Tgian thực Thanh tốn trong vịng 2 ngày kể từ Thời gian đa dạng thông thường kỳ
hiện
ngày cam kết
hạn là 1 ,2,3 tháng
Cơ sở hình Hình thành trên cơ sở cung cầu của +xđ theo mức swap
thành giá

TGHĐ

Ts đảm bảo
rr

lãi suất
K cần có ts đảm bảo
Bắt buộc phải kí quỹ

Thấp hơn do tgian thực hiện hđ Rr cao hơn do tgian thực hiện hđ
ngắn

+xđ dựa trên lý thuyết ngang bằng

dài, TG có sự thay đổi lớn, dễ phat


sinh rr về mặt đối tác
Câu 8: so sánh thị trường TP nc ngoài và TTTP Châu âu
*khái niệm:
-TP nước ngoài là TP mà ng k cư trú phát hành trên tt vốn của 1 quốc gia khác bằng đồng tiền
của chính quốc gia đó. Tt tpnc lớn nhất là tttp mỹ và tttp nhật bản
-TP châu âu là tp đc phát hành đồng thời ở tt nhiều nc, nhiều trung tâm TCQT. Đây là loại tp
đc phát hành bằng đồng tiền của 1 quốc gia nhưng đc lưu hành trên các tt ngồi quốc gia đó
*khác nhau
Tiêu chí
TT TP nươc ngoài
TT TP châu âu
Đồng
tiền Đồng tiền của quốc gia nơi tp đc Đc phép lựa chọn đồng tiền để phát
phát hành
Phát hành

phát hành
Chào bán rộng rãi ra công chúng

hành
K đc chào bán rộng rãi ra cơng


Kiểm sốt

chúng
Chịu sự kiểm soát, chi phối bởi quy K chịu chi phối bởi quy đinh các
định của quốc gia nơi tp đc phát quốc gia

hành
Loại tp phát Chủ yếu là tp ghi danh

Chủ yếu là tp vô danh

hành
Nộp thuế

Nđt kp nộp thuế tn

Nđt phải nộp thuế thu nhập

Câu 9: phân biệt đầu tư quốc tế và đầu tư nội địa
*khái niệm:
-đầu tư quốc tế : là những phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến hành sản xuất
kinh doanh, dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mục tiêu kinh tế xã hội nhất định
-đầu tư trong nước: là phương thức đầu tư vốn, tài sản trong nội bộ quốc gia đó để tiến hành
sxkd với mục đích tiềm kiếm lợi nhuận và đạt đc những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định
*giống nhau:
-đều là sự di chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
-đều vs mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận và đạt những mục tiêu kt-xh nhất định


-đều là hoạt động đầu tư bỏ vốn = tiền hoặc tài sản

*khác nhau:
Tiêu chí ss
Phạm vi
Dịng

Đầu tư quốc tế
Đầu tư trong nước
Rộng lớn, liên quan ít nhất đến 2 Hẹp hơn, sự vận động trong phạm

quốc gia
vi quốc gia
chảy Có sự di chuyển vốn: dịng vốn đầu Dịng vốn chỉ chảy trong 1 nền

vốn

tư quốc tế được chảy từ nền kinh tế kinh tế
của quốc gia nhà đầu tư sang một
nền kinh tế khác cấu thành trực tiếp

vào GDP nước nhận đầu tư
Đồng tiền áp Nhiều đồng tiền khác nhau cùng Chỉ gắn liền vs đồng tiền nội tệ
dụng
Chủ đầu tư
Quy

tham gia
Là cá nhân, tổ chức của các nước

của chính quốc gia đó
Là cá nhân, tổ chức, chính phủ của


quốc gia đó
định, Chi phối bởi nhiều hệ thống pháp Chịu sự chi phối của một hệ thống

luật lệ
Rủi ro

luật
Phải đối mặt vs nguy cơ rr cao

pháp luật của chính quốc gia đó
Rr đến từ nền kte bên ngồi là k
có. Có rr về hệ thống chính trị, rr
chung về hoạt động đầu tư

Câu 10: phân tích các động cơ thúc đẩy đầu tư qte của các tổ chức kte
*khái niệm : đầu tư quốc tế : là những phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến
hành sản xuất kinh doanh, dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mục tiêu kinh tế xã hội
nhất định
*Động cơ:
- do nhu cầu tìm kiếm nghuyên liệu thơ: nền cnghiep cơ khí hóa địi hỏi 1 lượng nguyên liệu
đầu vào vừa phong phú về chủng loại , vừa lớn về khối lượng. trong khi đó tntn có sẵn của các
quốc gia là có hạn buộc họ phải vươn ra nhiều nơi trên thế giới thực hiện đầu tư để khai thác
các nguồn nglieu thô về phụ vụ cho chính quốc.
-tận dụng cac lợi thế so sánh, trnh thủ chi phí cơ hội thấp nhằm thu đc ln siêu ngạch: mỗi quốc
gia đều có những lợi thế ss khác nhau. Khi có lợi thế chi phí cơ hội cho quá trình sx sẽ giảm
như nguồn nguyên liệu, nguồn nhân công dồi dào…. Tất cả những điều này cho phép nđt qte


thu đc LN vượt trội mà ở chính quốc k thể nào có được. đó là các khoản LN siêu ngạch mà

nđt nào cũng them muốn
-mục tiêu tiết kiệm nhiều chi phí nhằm thu LN tối đa: nếu nhà xk thay việc xk = tổ chức sx ra
những sp ngay tại qgia nk thì k chỉ tận dụng đc các lợi thế ss vốn có của qgia này mà cịn tiết
kiệm đc nhiều cphi như: cp vận tai, bảo hiểm, lưu kho…tránh phải nộp các khoản thuế đặc biệt
là thuế nk => sp có giá thành thấp hơn => giúp nđt đạt đc TSLN cao hơn
-nhu cầu mở rộng quy mô kd , chiếm lĩnh tt và phân tán rr:
+ quy mô lớn là 1 lợi thế trong hđ kd của các hãng, nếu chỉ bó hẹp duy nhất ở tt nội địa thì
wuy mơ khó có thể mở mang lên đc chứng tỏ dầu tư quốc tế thực sự là cứu cánh
+do có đtư qte mà hđ sxkd đc tiến hành ở ngoài biên giới qgia => trở thành 1 trong những
kênh chủ yếu để chiếm lĩnh thị trường thế giới
+đồng thời nhờ có hđ ở nhiều thị trg khác nhau mà các hãng có thể phân tán rr theo ngun lí
“k bỏ số trứng có đc vào cùng 1 rổ”
Câu 11: đầu tư quốc tế trực tiếp là gì? Nêu bản chất và các đặc điểm cơ bản của đầu tư
qte trực tiếp
-khái niệm :Đầu tư quốc tế trực tiếp là việc nhà đầu tư chuyển tiền, các nguồn lực cần thiết đến
các không gian kinh tế khác không thuộc nền kinh tế của quốc gia nhà đầu tư, trực tiếp tham
gia tổ chức, quản lý, điều hành…việc chuyển hóa chúng thành vốn sản xuất, kinh doanh…
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa
*đặc điểm:
+ Nhà đầu tư trực tiếp tham gia vào tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động đầu tư cũng như sử
dụng và phân phối kết quả kinh doanh
+) là hình thức đầu tư dài hạn, từ 10 năm trở lên, nội dung vật chất khơng chỉ bằng tiền, mà
cịn có cả uy tín, thương hiệu
+) là hình thức có tính khả thi và hiệu quả cao, khơng có ràng buộc chính trị, không để lại gánh
nặng nợ nần trực tiếp cho nền kinh tế
+ Nhà đầu tư có thể là những chủ thể ở các quốc gia khác nhau cùng tham gia vào hoạt động
đầu tư


+ FDI được thực hiện trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thuộc các nền kinh tế khác ngoài

nền kinh tế quốc gia nhà đầu tư, trực tiếp cung cấp sản phẩm cho xã hội
+ Phương thức thực hiện chủ yếu là thơng qua các dự án đầu tư
*hình thức:
-Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
 Nhà đầu tư nước ngoài cùng với cơ sở kinh tế của nước sở tại ký kết các hợp đồng cùng
nhau phối hợp thực hiện sản xuất kinh doanh những mặt hàng nào đó và mỗi bên đảm
nhận những khâu công việc nhất định
 Không dẫn tới việc thành lập doanh nghiệp mới
- Liên doanh: Nhà đầu tư nước ngoài sẽ liên kết với một hoặc một số đối tác của nước sở tại,
cùng nhau góp vốn hình thành doanh nghiệp mới để tiến hành sản xuất kinh doanh
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Doanh nghiệp mới được thành lập với 100% vốn là của
nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngồi quyết định tồn bộ các vấn đề có liên quan đến
sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp
-Hợp đồng xây dựng- chuyển giao, xây dựng – khai thác – chuyển giao
+ thực hiện trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng
+ xây dựng- chuyển giao(hợp đồng BT, BTO) : nhà đầu tư lập dự án theo đơn đặt hàng của
nước sở tại, đầu tư xong, nhà đầu tư chuyển giao lại cho bên đặt hàng sở tại khai thác, sử dụng
+ xây dựng- khai thác- chuyển giao( hợp đồng BOT): sau khi xây dựng xong nhà đầu tư được
quyền khai thác, sử dụng cơng trình trong một thời gian nhất định nhằm thu hồi đử vốn đầu tư
và một lượng lợi nhuận thỏa đáng, sau đó chuyển cho cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại
quản lý và tiếp tục khai thác, sử dụng
Câu 12: phân tích ảnh hưởng của dịng vốn FDI đến nền kte việt nam vs vtro là nc tiếp
nhận đầu tư
-Đối với thực hiện đầu tư.
 Đem lại sự giàu có.
 Tạo ra sự cân bằng ổn định cho nền kinh tế.


 Tái cấu trúc nền kinh tế, hiện đaị hóa công nghệ: công nghệ đc chuyển đến nước nhạn đtư
=> cơ hội để tái cấu trúc lại, loại bỏ ngành nghề k cò hiệu quả, thay bằng ngành nghề mới

hiệu quả hơn đồng thời thay thế cnghe mới, tiên tiến nhằm hđh nền kte
Liên hệ thực tế VN : Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngồi
 Tính đến hết tháng 9 năm 2014, Việt Nam có 905 dự án đầu tư mới đã được cấp phép
đầu tư sang 63 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tổng số vốn đăng ký mới và tăng thêm phía
Việt Nam đạt 19,1 tỷ USD.
 Trong đó, vốn đầu tư của các nhà đầu tư Việt Nam chủ yếu tập trung vào lĩnh vực khai
khoáng với tổng số vốn cấp mới và tăng thêm đạt trên 8,6 tỷ USD. Tiếp theo là lĩnh vực
nơng nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có số vốn cấp mới và tăng thêm là 3,1 tỷ USD.
Đứng thứ ba là lĩnh vực sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hịa, đã thu hút được 2,1 tỷ USD vốn cấp mới và tăng thêm.
 Các dự án có quy mơ vốn đầu tư lớn chủ yếu là các dự án trong lĩnh vực thăm dị và
khai thác dầu khí (20 triệu-1,8 tỷ USD), dự án xây dựng mạng viễn thông (150-500triệu
USD), dự án trồng cao su (50-80 triệu USD)…
 Thị trường Lào dẫn đầu trong số 63 quốc gia và vùng lãnh thổ có vốn đầu tư tại Việt
Nam với 249 dự án cấp mới, tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm của nhà đầu tư
Việt Nam lên tới trên 4,7 tỷ USD. Tiếp theo là thị trường Campuchia, Canada và những
quốc gia khác.
ĐỐI VỚI NƯỚC NHẬN ĐẦU TƯ
*tác động tích cực:
-Bổ sung vốn đầu tư,pt nền kte theo chiều rộng :
+là nguồn vốn để thực hiện CNH-HĐH, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kte, thu hẹp khoảng
cách pt vs thế giới, chuyển dijhc cơ cấu kte theo hướng CNH-HĐH
+thực tế tại vn, theo thống kê khối dn FDI hiện nay đóng góp khoảng 23,5% tổng đầu tư tồn
xh,chiếm trên 70% kim nghạch xk
+tỷ trọng đóng góp vào GDP tăng dần theo từng năm và đã đạt khoảng 19% vào năm 2011 bổ
sung nguồn vốn quan trọng cho nền kte
-Nâng cao năng lực cạnh tranh, giúp nền kte pt theo chiều sâu:


+FDI k chỉ là 1 lượng vốn mà còn kèm theo là CN-KT quản lý=> năng suất cao hơn, chất

lượng sp tốt hơn, giá thành thấp hơn => tăng năng lực cạnh tranh của sp, chiếm lĩnh thị trg nội
địa, đẩy mạnh xk => hiệu quả kd cao hơn, nền kte pt theo chiều sâu ngày càng hội nhập sâu
rộng vs nền kte thế giới
-Là nguồn thu quan trọng, đống góp đáng kể vào nguồn thu NSNN
+tại vn nguồn vốn FDI đóng vtro như là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kte vn. Tỷ
trọng thu NSNN từ ku vực FDI tăng đáng kể từ 1,8 tỷ usd trong giai đoạn 1994-2000 lên 23,7
tỷ usd trong giai đoạn 2011-2015, chiếm gần 14% tổng thu nsnn. Riêng năm 2017 khu vực
FDI đã đóng góp vào nsnn hơn 8 tỷ usd, chiếm 17,1 tổng thu nsnn.
-FDI giúp vn gia tăng tỷ trọng xk: tỷ trọng đống góp vào xk của khối ác dn FDI tăng mạnh từ
dưới 50% tỏng kim ngạch trc năm 2003 lên 60% năm 2012 và tiếp tục tăng vượt 70%từ 2015
trở lại đây.
-Góp phần chuyển dịch cơ cấu kte của nước tiếp nhận đầu tư: công nghiệp chế biến, chế tạo là
lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất. Năm 2018 công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút
FDI nhất vs tổng số vốn đạt 16,58 tỷ usd
-Về mặt kt-xh :
+đầu tư trực tiếp còn tạo công ăn việc làm cho ng lđ, từng bước cải thiện chất lượng nguồn
nhân lực
+theo thống kê tại việt nam số ng lđ lm việc trong các dn FDI khoảng 1,5 tr ng năm 2007 và
đến cuối năm 2017 tăng lên gần 4tr lđ( chiếm 26% tổng số lđ khu vực dn)
*Tác động tiêu cực:
- Nguy cơ khiến vn trở thành bãi rác thải công nghiệp của thế giới: tiếp nhận FDI cta cũng sẽ
được tiếp nhận chuyển giao cơng nghệ. Tuy nhiên các cơng ty nc ngồi thường chuyển giao
những cơng nghệ kthuat kajc hậu và máy móc thiết bị cũ gây ô nhiễm mtrg, nguy cơ trở thành
bãi rác thải cnghiep.
-Làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên, tàn phá ô nhiễm mtrg: vn đang đứng trước thực trạng
suy kiệt tntn do khai thác bừa bữa, ô nhiễm kk, ơ nhiễm nước, mơi trường suy thối nghiêm
trọng.


-Nền kte bị phụ thuộc vào nền kte bên ngoài: phụ thuộc vào vốn, kỹ thuật và mạng lưới tiêu

thụ hàng hóa của các nc đầu tư.
Câu 13: kn, đặc điểm của dự án FDI? Hãy cho biết chu trình cơ bản của 1 dự án FDI
*Khái niệm: Dự án FDI được diễn ra trong khuôn khổ giới hạn về thời gian, khơng gian và các
nguồn lực, nhằm chuyển hóa tiền và các nguồn lực cần thiết thành vốn sản xuất kinh doanh, do
nhà đầu tư trực tiếp tham gia quản lý điều hành, được thực hiện ở nền kinh tế ngồi khơng gian
kinh tế của quốc gia nhà đầu tư
* Đặc điểm riêng của dự án FDI:
+ Nhà đầu tư trực tiếp tham gia vào việc tổ chức, quản lý, điều hành, sử dụng vốn đầu tư
+ Có thể có nhiều bên tham gia vào dự án FDI
+ Dự án FDI chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật
+ Dự án FDI cũng phải đối mặt với rủi ro
*chu trình thực hiện FDI
A, Chuẩn bị dự án
Là giai đoạn khởi đầu, hình thành ý tưởng chủ trương, định hướng đầu tư
Công việc chủ yếu gồm có:
(1) Tìm kiếm cơ hội đầu tư: tìm hiểu thị trường, lựa chọn địa điểm thực hiện dự án, dự kiến
công nghệ áp dụng đối với dự án, vốn đầu tư, hình thức thực hiện, dự kiến sơ bộ hiệu quả đầu
tư, tìm hiểu các ưu đãi của nước tiếp nhận đầu tư
-Vốn đầu tư, hình thức thực hiện và dự kiến sơ bộ về hiệu quả đầu tư:
+ Tổng vốn đầu tư tối thiểu, tối đa và nguồn hình thành chúng
+ Thời gian hoạt động tối đa của dự án FDI
+ Các hình thức đầu tư được lựa chọn để thực hiện, dự kiến đối tác…
+ Dự kiến sơ bộ hiệu quả vốn đầu tư thông qua việc xác định các chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần
NPV, tỷ suất doanh lợi của tồn dự án và bình qn năm


-Giá trị hiện tại thuần của dự án:
n

NPV =∑ Ti/(1+r )i

i=1

Trong đó:
NPV là giá trị hiện tại thuần của dự án
Kr là tổng số vốn thực dự định đầu tư
Ti là thu nhập năm thứ i của dự án = Di –Ci, với Di và Ci là tổng doanh thu và chi phí năm thứ
i
r là tỷ lệ chiếu khấu
n là số năm hoạt động của dự án


Thu nhập danh nghĩa của dự án Tn

m

Tn =

∑ Tj

Với Tj là thu nhập năm thứ j

j= 0

m là số năm hoạt động của dự án

Thu nhập thực tế của dự án Tr
m

Tr =


∑ Tj / (1 + rg)

Với Tj là thu nhập năm thứ j
j

m là số năm hoạt động của dự án

j= 0

rg là lãi suất tiền gửi bình quân năm của
thị trường

Tổng vốn đầu tư thực tế của dự án Kr
Với Ki là vốn đầu tư năm i

n-1

Kr =

i

∑ Ki (1 + rv )

Rv là lãi suất đi vay bình quân năm của
tiền vốn

i=0

Tổng vốn đầu tư danh nghĩa của dự án Kn
n-1


Kn =

∑ Ki

Với Ki là vốn đầu tư năm thứ i

i=0

N là số năm thực hiện dự án

Giá trị hiện tại thuần của dự án : NPV = Tr – Kr
Tỷ suất doanh lợi thực tế của dự án (Rr) = NPV/ Kr
Tỷ suất doanh lợi bình quân năm thực tế là rr= Rr / m
-Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án


+ rr ≤ 0 -> dự án khơng có hiệu quả
+ 0< rr ≤ 5% -> dự án có hiệu quả nhưng ở mức thấp
+ 5% < rr ≤ 10% -> Dự án có hiệu quả ở mức trung bình
+ 10% < rr ≤ 30% -> Dự án có hiệu quả ở mức khá
+ 30% < rr ≤ 100% -> Dự án có hiệu quả ở mức tốt
+ 100% < rr ≤ 300% -> dự án có hiệu quả ở mức rất tốt
+ rr > 300% -> Dự án có hiệu quả cực tốt, siêu hiệu quả
(2) Xây dựng, biên soạn hồ sơ dự án cơ hội và dự án tiền khả thi
+ đây là việc cụ thể hóa ý đồ ý tưởng đầu tư để báo cáo với người có thẩm quyền của nhà đầu
tư để xin chủ trương đầu tư
+ Hồ sơ dự án tiền khả thi gồm có:
Các cơ sở pháp lý và năng lực của nhà đầu tư
Dự kiến phương án sản xuất kinh doanh

Các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra của dự án
Địa điểm đặt dự án
Phân tích về kỹ thuật dự án
Phân tích về lao động – nhận sự của dự án
Phân tích vốn đầu tư của dự án
Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Hình thức thực hiện dự án và điều kiện về đối tác
Thời hạn thực hiện dự án
Các điều kiện cần thiết khác
(3) Tìm chọn đối tác : tìm hiểu lựa chọn đối tác, tiếp cận đối tác, đàm phán,kí kết



×