Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình lưới điện 220kv tại ban quản lý dự án các công trình điện miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CƠNG NGHỆ HÀ NỘI
-------------------------

ĐÀO PHƯƠNG ANH

GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CƠNG NGHỆ HÀ NỘI
-------------------------

ĐÀO PHƯƠNG ANH

GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC

Chun ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. TỪ QUANG PHƯƠNG


HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, em có sử dụng một số tài liệu tham
khảo trong và ngoài nước. Các số liệu và kết quả trong q trình nghiên cứu là hồn
tồn do q trình tìm hiểu và nghiên cứu của em, chưa được sử dụng cho đề tài bảo vệ
một học vị nào.
Em xin cam đoan rằng các số liệu và mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đều
có nguồn gốc rõ ràng.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2016
Tác giả

Đào Phương Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN..........................................................................1
1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN....................................................................1
1.1.1 Khái niệm.............................................................................................................. 1

1.1.2 Phân loại...............................................................................................................2
1.1.3 Đặc điểm............................................................................................................... 2
1.2 NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH LƯỚI ĐIỆN......................................................................................................4
1.2.1 Quy trình quản lý dự án........................................................................................4
1.2.2 Quản lý dự án theo chu kỳ....................................................................................5
1.2.3 Quản lý dự án theo theo nội dung cụ thể..............................................................9
1.3 CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH LƯỚI..................................................................................................19
1.3.1 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án......................................................................19
1.3.2 Chìa khóa trao tay...............................................................................................20
1.3.3 Chủ nhiệm điều hành dự án.................................................................................20
1.3.4 Tự thực hiện........................................................................................................21
1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN.........................................................21
1.4.1 Phương pháp giáo dục........................................................................................21
1.4.2 Phương pháp hành chính....................................................................................22
1.4.3 Phương pháp kinh tế...........................................................................................22
1.4.4 Vận dụng tổng hợp các phương pháp.................................................................22


1.4.5 Áp dụng phương pháp toán học.........................................................................22
1.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN..................................................................23
1.5.1 Hệ thống luật pháp và các văn bản liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình lưới điện......................................................................................23
1.5.2 Trình độ, kinh nghiệm của các cán bộ quản lý dự án..........................................23
1.5.3 Quy mô và độ phức tạp của dự án.......................................................................23
1.5.4 Các phương tiện quản lý dự án............................................................................24
1.5.5 Hệ thống thơng tin...............................................................................................24
TĨM TẮT CHƯƠNG 1...............................................................................................25

Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI BAN AMB................26
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BAN AMB.......................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành...............................................................................................26
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ...........................................................................................26
2.1.3 Bộ máy quản lý...................................................................................................26
2.1.4 Kế hoạch Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia giao Ban AMB năm 2013-2015.....30
2.1.5 Kết quả hoạt động của Ban AMB năm 2013-2015..............................................32
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI BAN AMB...................................34
2.2.1 Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng dự án......................................34
2.2.2 Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án............................43
2.2.3 Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án............................................50
2.3 PHÂN TÍCH MỘT DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI BAN AMB......................57
2.3.1 Giới thiệu chung về dự án...................................................................................57
2.3.2 Nội dung quản lý dự án.......................................................................................58


2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC
CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC..............................................................................62
2.4.1 Ưu điểm..............................................................................................................62
2.4.2 Nhược điểm.........................................................................................................62
2.4.3 Nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý....................................................63
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................68
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC.....................................69
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG
TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC NĂM 2016 - 2019............................................................69

3.1.1 Phương hướng phát triển.....................................................................................69
3.1.2. Nhiệm vụ trọng tâm...........................................................................................69
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC.....................................................................70
3.2.1 Giải pháp 1: Nâng cao chất lượng công tác quản lý chất lượng dự án................70
3.2.2 Giải pháp 2 : Nâng cao chất lượng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án......77
3.2.3 Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng trong công tác quản lý chi phí dự án.............87
TĨM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................90
KẾT LUẬN................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Nghĩa của cụm từ viết tắt

1.

Ban AMB

Ban Quản lý dự án các công trình điện miền Bắc

2.

Bộ CT


Bộ Cơng thương

3.

DAĐT

Dự án đầu tư

4.

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

5.

EVN

Tập đồn Điện lực Việt Nam

6.

EVNNPT

Tổng cơng ty Truyền tải điện Quốc gia

7.

NĐ- CP


Nghị định của Chính phủ

8.

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

9.

VTTB

Vật tư thiết bị


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện...................................2
Bảng 2.1: Các dự án của Ban AMB quản lý năm 2013................................................30
Bảng 2.2: Các dự án của Ban AMB quản lý năm 2014................................................30
Bảng 2.3: Các dự án của Ban AMB quản lý năm 2015................................................31
Bảng 2.4: Kế hoạch đầu tư xây dựng EVNNPT giao AMB năm 2013-2015...............31
Bảng 2.5: Các cơng trình khởi cơng, đóng điện năm 2013-2015................................32
Bảng 2.6: Giá trị khối lượng thực hiện được và giải ngân năm 2013-2015.................33
Bảng 2.7: Một số dự án điển hình năm 2015...............................................................43
Bảng 2.8: Các vướng mắc trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thẩm định và phê duyệt
phương án các dự án của Ban......................................................................................44
Bảng 2.9: Các vướng mắc trong cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng các dự án
của Ban....................................................................................................................... 47
Bảng 2.10: Các vướng mắc trong công tác đấu thầu các dự án của Ban......................49

Bảng 2.11: Bảng so sánh sai lệch địa chất trong công tác khảo sát các dự án của Ban.......51
Bảng 2.12: Các vướng mắc trong công tác khảo sát, thiết kế, thẩm định và phê duyệt
phương án các dự án của Ban......................................................................................52
Bảng 2.13: Các vướng mắc trong cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng các dự án của
Ban............................................................................................................................... 54
Bảng 2.14: Các vướng mắc trong công tác đấu thầu các dự án của Ban......................56
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật......................................................................58
Bảng 2.16: Đặc điểm tuyến đường dây........................................................................59
Bảng 2.17: Tổng mức đầu tư dự án..............................................................................61


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình quản lý dự án đầu tư...................................................................... 4
Hình 1.2: Các lĩnh vực của quản lý dự án.................................................................... 10
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng.............................................................. 13
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình quản lý tiến độ thực hiện dự án.......................................... 15
Hình 1.5: Sơ đồ quy trình quản lý chi phí dự án.......................................................... 18
Hình 1.6: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án................................................. 19
Hình 1.7: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án............................................................ 21
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban AMB............................................................ 27
Hình 2.2: Quy trình quản lý công tác tư vấn thiết kế và thẩm tra................................. 35


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Ngày nay, Việt Nam đang trở thành mục tiêu đầu tư của nhiều quốc gia trên thế

giới. Để đáp ứng được nhu cầu đầu tư của các nước phát triển, một vấn đề cấp bách

được đặt ra là Việt Nam phải xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện
đại, tạo nền móng cho sự phát triển kinh tế, có như vậy các nhà đầu tư mới có thể yên
tâm tham gia vào thị trường kinh tế Việt Nam. Một hoạt động không thể thiếu trong
công cuộc tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là hoạt động đầu tư xây dựng các cơng
trình.
Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam như hiện nay,
nhu cầu đảm bảo năng lượng để phát triển kinh tế đóng vai trị rất quan trọng. Điện
năng là nguồn năng lượng đóng vai trị chủ đạo. Hàng năm, có rất nhiều dự án đầu tư
nhằm xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng của hệ thống điện không chỉ nhằm mục tiêu
xây mới các nhà máy sản xuất ra điện, mà còn phải đầu tư nâng cấp hệ thống lưới điện
hiện tại nhằm nâng cao năng lực truyền tải, giảm tỷ lệ tổn thất điện năng.
Bất kỳ một cơng trình nào được xây dựng cũng cần phải đáp ứng một mục tiêu
là hoàn thành đúng thời hạn đề ra, đảm bảo được chất lượng theo tiêu chuẩn và trong
phạm vi ngân sách được duyệt. Khơng phải dự án nào cũng có thể đáp ứng được cả ba
yêu cầu ấy, tuy nhiên để hồn thành dự án một cách tốt nhất thì khơng thể khơng kể
đến vai trị của cơng tác quản lý dự án.
Ban AMB trực thuộc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia với nhiệm vụ chủ
yếu là quản lý đầu tư xây dựng các dự án lưới điện 500kV, 220kV khu vực miền Bắc (Từ
Hà Tĩnh trở ra). Các dự án do Ban AMB thường là các dự án có quy mơ lớn, vì thế cơng
tác quản lý dự án được xem là một hoạt động rất quan trọng và cấp thiết trong việc điều
hành thực hiện thành công dự án.
Hiện nay, Ban AMB đang triển khai một số dự án đường dây truyền tải như:
Đường dây 500kV Sơn La - Lai Châu, Đường dây 220kV Thường Tín - Kim Động,
Đường dây 220kV đấu nối Thủy điện Trung Sơn, Đường dây 220kV Nhiệt điện Thái
Bình - trạm 220kV Thái Bình và mở rộng ngăn lộ trạm 220kV Thái Bình, Đường dây
220kV Thái Bình - Kim Động, Trạm biến áp 500kV Phố Nối, Trạm biến áp 500kV Đông
Anh, Trạm biến áp 500kV Tây Hà Nội, Trạm biến áp 220kV KCN Hải Hà, Trạm biến áp

1



220kV Than Uyên, Trạm biến áp 220kV Đông Anh, Trạm biến áp 220kV Tây Hà Nội,
Trạm biến áp 220kV Bắc Ninh 2, Trạm biến áp 220kV Bắc Ninh 3, Lắp máy biến áp thứ
2 TBA 220kV Yên Bái, Lắp máy biến áp thứ 2 TBA 220kV Hà Tĩnh.... Tuy nhiên, hiện
nay chưa ai viết về công tác quản lý dự án các cơng trình điện.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, tơi chọn đề tài “Giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình lưới điện 220kV tại Ban Quản
lý dự án các cơng trình điện miền Bắc” làm đề tài tốt nghiệp cao học của mình.
Trong đề án này chỉ đề cập đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình đường dây 220kV lưới điện truyền tải.
2.

Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý dự án đầu tư xây dựng

cơng trình lưới điện.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
lưới điện 220kV tại Ban AMB từ năm 2012-2014
- Tìm ra những nguyên nhân, mặt mạnh, mặt yếu, những lợi thế, khó khăn tồn
tại trong cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện 220kV tại Ban
AMB.
- Từ những nguyên nhân đó, dựa trên những cơ sở khoa học, luận văn sẽ đưa
ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình lưới điện 220kV tại Ban AMB.
Trong luận văn, có xem xét đánh giá hiệu quả một số dự án cụ thể, nhưng
những dự án này chỉ có tính chất minh họa, mục tiêu cuối cùng của luận văn không
phải là hiệu quả của một dự án mà hiệu quả chung của cơng tác quản lý thực hiện các
dự án điện nói chung.
3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

lưới điện 220kV của Ban AMB.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới
điện 220kV của Ban AMB từ năm 2013 đến 2015. Công tác quản lý dự án gồm nhiều
nội dung nhưng phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ tập trung phân tích 3 nội dung
lớn: Quản lý thời gian, quản lý chất lượng và quản lý chi phí.

2


4.

Phương pháp nghiên cứu của luận văn
Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hóa phân tích hiện trạng, tổng hợp

phương pháp thống kê những số liệu cần thiết liên quan đến đề tài, phân tích và tổng
hợp các số liệu đó. Sử dụng cơ sở lý thuyết về quản lý dự án đầu tư, các quyết định và
văn bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng của ngành điện để phân tích các số liệu cụ
thể, so sánh những số liệu đó theo tiêu chí nhất định, rồi tổng hợp các phân tích để đưa
ra kết luận.
5.

Đóng góp kế hoạch thực tiễn của luận văn
- Luận văn hệ thống hóa những cơ sở lý luận về cơng tác quản lý dự án đầu tư

xây dựng, đồng thời góp phần phát triển, làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về công
tác quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện.
- Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng của công tác quản lý dự án đầu

tư xây dựng công trình lưới điện 220kV tại Ban AMB. Từ đó tìm ra những nguyên
nhân, những lợi thế, khó khăn tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình lưới điện 220kV.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình lưới điện 220kV tại Ban AMB nói riêng và các dự án điện nói chung.
6.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia

làm 3 chương :
- Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình lưới điện
- Chương 2 : Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình lưới điện 220kV tại Ban AMB
- Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình lưới điện 220kV tại Ban AMB

3


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN
1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN
1.1.1 Khái niệm


Khái niệm về dự án
Dự án là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các


hoạt động và chi phí theo kế hoạch của một hoạt động đầu tư phát triển kinh tế, xã hội
hoặc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đạt được các kết quả và thực hiện những
mục tiêu định trước trong tương lai.


Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt động nào đó nhằm

thu về lợi ích cho chủ đầu tư trong tương lai.
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là loại đầu tư nhằm tạo nên năng
suất lao động mới, làm tăng thêm những tài sản mới cho nền kinh tế như xây dựng nhà
cửa, cơ sở hạ tầng, mua sắm và lặp đặt máy móc thiết bị… là biện pháp chủ yếu tạo
thêm công ăn việc làm cho người lao động và vì mục tiêu phát triển.


Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện
“ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc

bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
một thời hạn nhất định.”
Như vậy, dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện là một tập hợp những đề
xuất liên quan đến việc bỏ vốn để xây mới các trạm biến áp, đường dây, cải tạo lưới
điện có cấp điện áp 110kV, 220kV và 500kV nhằm nâng cao độ an toàn cung cấp điện,
cải thiện chất lượng điện áp, giảm tổn thất công suất trong hệ thống, phục vụ sự phát
triển kinh tế, xã hội trong khu vực nói riêng và tồn quốc gia nói chung trong một thời
gian nhất định.

1





Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời

gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho cơng
trình dự án hoàn thành đúng thời hạn; trong phạm vi ngân sách được duyệt; đạt được
các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi
trường bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Như vậy, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện cũng là
thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý đối với đối tượng quản lý là dự án đầu tư xây
dựng cơng trình điện. Các chức năng quản lý bao gồm lập kế hoạch, phân công, tổ
chức thực hiện kế hoạch, lãnh đạo thực hiện kế hoạch, kiểm tra và kiểm soát việc thực
hiện kế hoạch.
1.1.2 Phân loại
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì các dự án đầu tư xây dựng cơng trình điện được
phân thành 3 nhóm A, B, C như sau:

Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện
TT
I
1
II
1
III
1


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện.
Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện.
Nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp

điện.
(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Trên 1.500 tỷ đồng
Từ 75 đến
1.500 tỷ đồng
Dưới 75 tỷ đồng

1.1.3 Đặc điểm
Thứ nhất các dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện có vốn đầu tư lớn
(thường là các dự án nhóm B), có nhiều yếu tố tác động đến q trình thực hiện. Do
đó, việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện dự án là rất khó khăn, địi hỏi phải có một
kế hoạch chi tiết về huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, phải có sự chuẩn bị tỉ mỉ và
quá trình quản lý chặt chẽ mới có thể thực hiện thành cơng dự án.
2



Thứ hai các dự án trong ngành điện nói chung và lưới điện nói riêng thường có
thời gian đầu tư kéo dài. Thời gian bị kéo dài sẽ dẫn đến nhiều khó khăn trong cơng
tác quản lý do chế độ chính sách của Nhà nước liên tục thay đổi, giá cả vật liệu, vật tư
thiết bị biến động…
Thứ ba chịu ảnh hưởng lớn của môi trường. Dự án chịu ảnh hưởng của địa hình,
địa chất, thủy văn, thời tiết và khí hậu. Vì vậy khi quản lý dự án phải tùy thuộc vào các
yếu tố trên để lựa chọn công nghệ xây dựng, lịch trình xây dựng sao cho phù hợp.
Ngồi ra trong q trình thực hiện dự án cũng phải tùy thuộc vào tiềm năng kinh tế,
quy định của pháp luật đối với từng vùng, miền và văn hóa của nơi thi cơng mà có
những điều chỉnh cho phù hợp.
Thứ tư các dự án đầu tư xây dựng công trình lưới điện đặc biệt chịu tác động lớn
của các bên liên quan. Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp tới công tác quản lý thực hiện
dự án:
- Chủ đầu tư: đưa ra các quyết định về vốn, bỏ vốn và tham gia giám sát thi
cơng cơng trình xây dựng.
- Công ty tư vấn: lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tư vấn đền bù, tư vấn
giám sát thi cơng cơng trình quyết định đến chất lượng và tiến độ của dự án từ đó cũng
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí dự án.
- Các phịng ban chức năng: Phòng Kế hoạch, phòng Kỹ thuật, phòng Đền bù…
- Các nhà thầu xây dựng: nhận nhiệm vụ thi cơng cơng trình đã trúng thầu, có
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và tiến độ của dự án.
- Các nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị: đảm bảo nguồn đầu vào trong việc thi
công xây dựng công trình, cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và tiến độ của
dự án.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan: phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án
đầu tư… và các vấn đề có liên quan, ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ của dự án.
Ngoài ra, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình điện nói chung
và lưới điện nói riêng phải tuân thủ nghiêm ngặt, chặt chẽ các quy định về quản lý dự
án đầu tư xây dựng, các tiêu chuẩn chất lượng cũng như các văn bản pháp lý của Nhà
nước trong thực hiện cơng trình xây dựng.


3


1.2 NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH LƯỚI ĐIỆN
1.2.1 Quy trình quản lý dự án
Nói đến dự án chính là nói đến sự nỗ lực để hồn thành cơng việc trong một
thời gian nhất định, có điểm khởi đầu và kết thúc để tạo ra sản phẩm, dịch vụ, hoặc kết
quả mong muốn. Quy trình quản lý dự án bao gồm các bước cần thực hiện nhằm đạt
được mục tiêu dự án.
Quy trình quản lý dự án theo chuẩn PMI được cho là phù hợp nhất, có thể áp
dụng cho nhiều loại dự án khác nhau, và thực hiện xuyên suốt mỗi dự án. Quy trình
này gồm các bước thực hiện như sau:
Thực thi
dự án

Thiết lập

Lập kế

Kết thúc

dự án

hoạch dự án

dự án

Kiểm soát

dự án

Hình 1.1: Quy trình quản lý dự án đầu tư
1. Thiết lập dự án:
Quá trình thiết lập dự án gồm 2 hoạt động chính:


Xây dựng bản tuyên bố dự án: tài liệu này thể hiện mục tiêu dự án, các ràng

buộc, tổ chức dự án, quyền hạn, vai trò trách nhiệm những vị trí quan trọng, các giả
định, các rủi ro ở mức độ tổng quát. Bản tuyên bố dự án đóng một vai trị hết sức quan
trọng cho tồn bộ q trình dự án. Đó là mục tiêu cần đạt được, là định hướng hoạt
động, là cơ sở để công nhận kết quả cuối cùng của dự án. Tất cả các dự án đều phải có
bản tuyên bố dự án.


Xác định những người liên quan: nhằm thu thập đầy đủ các yêu cầu, ràng

buộc, giả định, rủi ro, mục tiêu, và những tác động khác liên quan đến dự án. Mục tiêu
cuối cùng của quản lý dự án chính là thỏa mãn sự mong đợi được xác định và thống
nhất của các bên liên quan. Việc xác định đầy đủ và đánh giá được mức độ ảnh hưởng

4


của các bên liên quan giúp tăng khả năng hoàn thành mục tiêu của dự án.
2. Lập kế hoạch dự án:
Xây dựng bản kế hoạch dự án cụ thể trên các phương diện: yêu cầu, thời gian,
chi phí, chất lượng, nhân sự, truyền thông, rủi ro, mua sắm/đấu thầu, và tích hợp.
Kế hoạch giúp hướng dẫn thực thi và kiểm soát dự án như thế nào. Một kế

hoạch tốt phải hội đủ 4 yếu tố: có sự tham gia của đầy đủ các bên thể hiện chính thức
bằng văn bản đầy đủ tất cả các phương diện ở trên, được phê duyệt, và khả thi thực tế.
3. Thực thi dự án
Thực hiện dự án theo các kế hoạch chi tiết đã được vạch ra. Giai đoạn này thực
hiện hoàn thành các công việc được xác định trong phần lập kế hoạch để đảm bảo các
yêu cầu của dự án.
4. Kiểm soát dự án
Đối chiếu giữa kế hoạch và thực tế thực hiện, đồng thời điều chỉnh nếu cần
thiết. Tại quá trình kiểm sốt, các thay đổi có thể xảy ra. Việc thay đổi này có thể dẫn
đến q trình thực thi, có thể phải lập kế hoạch lại, hoặc cũng có thể quay lại giai đoạn
thiết lập dự án. Thay đổi thường không thể tránh khỏi trong các dự án. Thay đổi thông
thường sẽ tác động xấu đến thời gian và chi phí dự án. Vì thế các tổ chức nên có quy
trình và phân chia vai trị cụ thể để quản lý thay đổi. Thay đổi trong giai đoạn thực
hiện dự án đa phần mang tính chất tiêu cực, thể hiện việc tổ chức chưa đánh giá hết và
hiểu rõ mục tiêu, công việc, làm phát sinh ra các u cầu mới khơng lường trước được
trong q trình triển khai dự án. Thay đổi càng nhiều chứng tỏ quy trình quản lý rủi ro
chưa được áp dụng tốt.
5. Kết thúc dự án
Việc kết thúc dự án cần phải được thực hiện một cách đầy đủ. Cần phải bàn
giao sản phẩm, đánh giá sự hài lòng của khách hàng, lưu hồ sơ,… và cuối cùng là kết
thúc dự án. Việc kết thúc khơng theo trình tự sẽ dễ dẫn đến phát sinh nhiều việc rắc rối
phải giải quyết sau khi dự án hoàn thành như kiện tụng hợp đồng, trách nhiệm nhân
sự, pháp lý,… Việc kết thúc mà không lưu hồ sơ dự án cũng sẽ dẫn đến sự mất đi tài
sản vơ cùng giá trị trong tổ chức đó chính là tài liệu lịch sử.
1.2.2 Quản lý dự án theo chu kỳ
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện là một trong
những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự phối kết hợp chặt chẽ trong suốt quá trình triển

5



khai mới có thể đạt hiệu quả cao. Mỗi dự án đầu tư xây dựng theo chức năng quản lý
được chia thành 3 giai đoạn:
-

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư,

-

Giai đoạn thực hiện đầu tư,

-

Giai đoạn kết thúc đầu tư.



Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tiền đề, quyết định đến sự thành công hay thất bại

của hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa dự án vào khai thác sử
dụng. Do đó, đối với giai đoạn này, vấn đề chất lượng, vấn đề chính xác của các kết
quả nghiên cứu, tính tốn và dự tốn là quan trọng nhất. Trong quá trình soạn thảo dự
án phải dành đủ thời gian và chi phí theo địi hỏi của các nghiên cứu.
Chi phí cho giai đoạn này chiếm tỷ trọng không lớn so với tổng mức đầu tư của
cả dự án, nhưng là một giai đoạn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Nó quyết định rất lớn
đến đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đến nội dung, mục đích, u cầu của q trình
đầu tư xây dựng và là thời kỳ làm xuất hiện các nguyên nhân hình thành dự án.
Việc quản lý giai đoạn này phải dựa vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Nhà
nước, quy hoạch phát triển ngành và địa phương trong từng thời kỳ nhất định, pháp luật

và các chính sách hiện hành, lựa chọn phương án khai thác sử dụng có hiệu quả.
Cơng tác chuẩn bị đầu tư bao gồm các nội dung sau:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư và địa điểm xây dựng.
- Thẩm định, phê duyệt.
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trường trong nước hoặc nước ngồi để tìm
nguồn vốn. Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn vốn để đầu tư và lựa chọn
hình thức đầu tư.
- Lựa chọn và ký kết hợp đồng tư vấn thực hiện khảo sát giai đoạn lập dự án
đầu tư và lập dự án đầu tư.
- Lập dự án đầu tư.
- Thẩm định dự án để quyết định đầu tư.
Các nội dung trên đều có mối liên hệ với nhau, kết quả của công việc trước là cơ
sở, căn cứ để thực hiện công việc tiếp theo. Do đó, để đảm bảo chất lượng của cơng tác
chuẩn bị đầu tư, cần phải quan tâm đầy đủ đến từng nội dung trên. Trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư, việc lập dự án đầu tư và thẩm định dự án là quan trọng nhất. Nó giúp chủ đầu

6


tư, các cấp ra quyết định đầu tư lựa chọn phương án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư
đúng hướng và đạt được lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đầu tư đó mang lại.
Nội dung lập dự án đầu tư bao gồm:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư, các điều kiện thuận
lợi và khó khăn.
- Dự kiến quy mơ đầu tư, lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra, khảo sát địa chất, địa hình, khí tượng thủy văn, lập báo
cáo đánh giá tác động mơi trường và chọn địa điểm xây dựng (có phân tích và đánh giá
cụ thể).
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (các điều kiện cung cấp
VTTB).

- Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn
theo tiến độ.
- Phương án quản lý khai thác dự án đưa vào sử dụng.
- Phân tích hiệu quả đầu tư.
Cơ quan tổ chức thẩm định dự án đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung thẩm định của mình và trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư báo cáo
thẩm định, các hồ sơ cần thiết kèm theo dự thảo quyết định đầu tư. Chỉ quyết định đầu
tư khi dự án mang lại hiệu quả cao nhất và người ký quyết định đầu tư phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm về quyết định của mình.


Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư
Đây là giai đoạn quan trọng nhất liên quan đến hiệu quả dự án. Vì vậy khi đánh

giá cơng tác quản lý dự án ở giai đoạn này người ta thường sử dụng chỉ tiêu thời gian
và chi phí để đánh giá. Trong đó, chỉ tiêu thời gian là quan trọng nhất. Ở giai đoạn này,
85-99,5% tổng mức đầu tư của dự án được sử dụng. Đây là những năm vốn không sinh
lời nên thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng
lớn. Thời gian thực hiện đầu tư phụ thuộc nhiều vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu
tư, vào việc quản lý quá trình thực hiện đầu tư.
Thực hiện đầu tư là giai đoạn quyết định việc thực hiện nội dung, mục đích của
dự án đầu tư. Do đó, quản lý tốt giai đoạn này sẽ góp phần tiết kiệm được chi phí,
chống được lãng phí và thất thốt trong xây dựng đồng thời quyết định đến chất lượng,
hiệu quả của cả dự án khi đưa vào khai thác sử dụng.
Nội dung của giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm:

7




×