Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần tia sáng thế giới, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TIA SÁNG THẾ GIỚI - HÀ NỘI

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 7340101

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thành Trung Hiếu
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Ngọc

Mã sinh viên

: 1654010151

Lớp

: K61-QTKD

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đại học, khóa 2017-2020, khoa kinh tế và
quản trị kinh doanh- trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã cho phép em thực hiện đề
tài “Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần tia sáng Thế
Giới- Hà Nội ”
Trong quá trình thức hiện khóa luận em đã đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của
trƣờng, khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh, các cán bộ công nhân viên Công ty
cổ phần tia sáng Thế Giới, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Thành Trung Hiếu, đến nay khóa luận của em đã đƣợc hồn thành.
Mặc dù bản thân đẫ cố gắng học hỏi, đi sau tìm hiểu nhƣng do bản thân
còn nhiều hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên bài luận văn này không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cơ giáo
để bài luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, Ngày 9 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vii
1. Lý do nghiên cứu............................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 1
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Kết cấu của khoá luận .................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 4
1.1

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh................. 4

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................. 8
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................... 4
1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.................... 5
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động SXKD ........................................................ 8
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................... 12
1.2.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................. 12
1.2.2. Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ................................................... 14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong DN ................... 16
1.3.1. Nhóm các chỉ tiêu tổng hợp .................................................................... 16
1.3.2. Nhóm các chỉ tiêu bộ phận ..................................................................... 17
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TIA SÁNG THẾ GIỚI 22
ii


2.1. Khái quát về công ty cổ phần tia sáng Thế giới ........................................ 22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 22
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ......................................... 25

2.1.3. Đặc điểm về sản phẩm của công ty ......................................................... 29
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của Cơng ty ......................................................... 30
2.2.1. Tình hình lao động.................................................................................. 30
2.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................ 33
2.2.3. Đặc điểm vốn kinh doanh ....................................................................... 35
2.2.4. Nhận xét chung về công ty ..................................................................... 36
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TIA SÁNG THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN NĂM
2017 - 2019 ....................................................................................................... 40
3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tia sáng Thế giới........... 40
3.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu hiện vật ................ 40
3.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt giá trị ............................. 42
3.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2017 -2019 ............... 46
3.2.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp .................................................. 46
3.2.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận.................................................... 48
3.3. Những thành công và hạn chế của công ty trong thời gian qua .................. 54
3.3.1. Những thành công .................................................................................. 54
3.3.2. Những hạn chế........................................................................................ 56
3.4. Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới .............................. 57
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty ............................................................................................................. 59
3.5.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động ....................................... 59
3.5.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp ............ 59
3.5.3. Tăng cƣờng quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh .......... 61
3.5.4. Sử dụng tiết kiệm chi phí ........................................................................ 64
3.5.5. Về công tác Marketing : ......................................................................... 65
iii


3.5.6. Có biện pháp phịng ngừa rủi ro trong kinh doanh. ................................. 65

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 68

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTCL
LN

Gía trị còn lại
Lợi nhuận

NG TSCĐ

Nguyên giá tài sản cố định




Tốc độ phát triển bình qn



Tốc độ phát triển liên hồn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VDH

Vốn dài hạn

VNH

Vốn ngắn hạn

v



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Một số sản phẩm sản xuất chủ yếu của công ty năm 2019 ................ 30
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 ........................... 31
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017- 2019 ....................... 34
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu hiện vật .......... 41
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm: 2017 2019 ................................................................................................................. 44
Bảng 3.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ............................................ 45
Bảng 3.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty ....................................... 48
Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty ..................................... 50
Bảng 3.6. Hiệu quả sử dụng lao động của công ty ............................................ 52
Bảng 3.7. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty ................................... 53

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty........................................................ 25

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do nghiên cứu
Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển, điều nay mang lại cho các
doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng nhƣ nhiều thách thức phải đối mặt. Trong quá
trình sản xuất, doanh nghiệp ln tìm mọi cách để kinh doanh có hiệu quả nhằm
phục vụ cho mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tham gia nền kinh tế thị trƣờng với
sự cạnh tranh quyết liệt, các doanh nghiệp phải khơng ngừng hồn thiện và tìm
mọi biện pháp để cạnh tranh, đứng vững và phát triển trên thị trƣờng.
Từ thực tiễn tình hình hoạt động của công ty, ta thấy không phải công ty

nào cũng đạt đƣợc mục tiêu mong muốn, những cơng ty có chiến lƣợc phát triển
phù hợp với điều kiện kinh tế thị trƣờng cùng với việc quản lý sản xuất làm sao
cho hiệu quả để đạt đƣợc kết quả đáng khích lệ.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu cơ bản đối với mọi doanh
nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng. Hiệu quả kinh doanh là điều kiện tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Kinh doanh đạt hiệu quả cao, cho phép thực
hiện tốt quá trình tái sản xuất ở mức độ ngày càng cao hơn, đồng thời tạo ra
nguồn thu để đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớc. Chính vì lẽ đó, vấn đề hiệu quả
kinh doanh ln giữ vai trị hết sức quan trọng trong q trình cấu trúc lại nền
kinh tế quốc dân.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh nhằm tìm ra biện
pháp nâng cao hiệu quả của Công ty cổ phần tia sáng Thế Giới là vấn đề đặt ra
hết sức cấp thiết. Xuất phát từ suy nghĩ đó, em đã quyết định chọn vấn đề
“Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần tia sáng Thế
Giới ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Tia sáng
Thế giới nhằm đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại Công ty.
1


2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
- Đánh giá đƣợc thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
- Đƣa ra một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần tia sáng Thế Giới
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần

tia sáng Thế Giới
- Về không gian: Công ty cổ phần tia sáng Thế Giới, LK18 L3, Khu Mậu
Lƣơng, P.Kiến Hƣng, Q.Hà Đông, TP Hà Nội
- Về thời gian: Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tia
sáng Thế Giới từ năm 2017 đến năm 2019
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu dựa trên cơ sở kết hợp nghiên cứu các tài liệu thứ cấp
từ các nguồn nhƣ: các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế
tốn, số liệu, dữ liệu trong cơng ty trong 3 năm 2018-2020, các thông tin đƣợc
công bố trên báo, tạp chí, internet,…
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp từ phòng kịnh doanh, phòng kế hoạch sản xuất
kinh doanh tại cơng ty nhằm phục vụ cơng tác phân tích thực trạng hiệu quả sản
xuất kinh doanh, nhận xết, đánh giá, định hƣớng xây dựng giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Sử dụng phần mềm excel, tính tốn tổng hợp số liệu và các phƣơng
pháp phân tích thống kê để phân tích số liệu.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần tia sáng Thế Giới

2


- Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần tia sáng Thế giới
và đánh giá đúng hiện trạng
- Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Tia sáng Thế giới
6. Kết cấu của khố luận

Ngồi phần mở đầu và kết luận , Khóa luận gồm có :
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chƣơng 2. Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần tia sáng Thế Giới
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
cổ phần tia sáng Thế Giới

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn
lực đó để đạt đƣợc mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai mặt của một vấn đề
đánh giá hiệu quả. Do vậy có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là đạt đƣợc kết quả kinh doanh tối đa với chi phí thấp nhất.
Để hiểu thấu đáo về hiệu quả sản xuất kinh doanh và ứng dụng đƣợc
phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh và việc thành lập các chỉ tiêu nhằm phản
ánh hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cần:
- Thứ nhất: phạm trù hiệu quả kinh doanh là mối quan hệ so sánh giữa
kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến
các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây là so sánh tuyệt đối
và cũng có thể là so sánh tƣơng đối.
+ Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là : H = K – C
Trong đó: H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả đạt đƣợc

C: Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào.
+ Về mặt so sánh tƣơng đối: H = K/C
Nên muốn tính đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính đến
kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì
kết quả là cơ sở để tính ra hiệu quả kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lƣợng có khả năng đong, cân, đo, đếm nhƣ số sản
phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hang, lợi nhuận, thị phần,… nhƣ vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thƣờng là mục tiêu của doanh nghiệp.

4


Thứ hai, ta cần làm rõ mối quan hệ giữa hiệu quả và kết quả. Kết quả là
cơ sở để tính hiệu quả, kết quả là sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể
là những đại lƣợng có khả năng cân, đong, đo, đếm đƣợc thể hiện là số tuyệt đối
và thƣờng là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp. Cịn hiệu quả đƣợc sử dụng
nhƣ cơng cụ nhận biết khả năng tiến tới mục tiêu của doanh nghiệp.
Thứ ba, ta cần phân biệt:
Hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội, hiệu quả sản xuất kinh doanh,
hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài:
Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ tận dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thƣờng là: giải quyết nạn
thất nghiệp, nâng cao trình độ văn hố, nâng cao mức sống của ngƣời dân, đảm
bảo vệ sinh mơi trƣờng.
Cịn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
nhằm đạt đến các mục tiêu cả về xã hội và kinh tế trên phạm vi nền kinh tế quốc
dân cũng nhƣ trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
Thứ tƣ,Hiệu quả trƣớc mắt với hiệu quả lâu dài: Các chỉ tiêu hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh
nghiệp do đó mà tính hiệu quả ở các giai đoạn khác nhau thì khác nhau. Xét về

hiệu quả trƣớc mắt thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp
đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu lâu dài là tối đa hố lợi nhuận
có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại không đặt mục tiêu là lợi nhuận mà nhiều
doanh nghiệp là nâng cao uy tín, mở rộng thị trƣờng cả về chiều sâu lẫn chiều
rộng. Do đó mà các chỉ tiêu hiệu quả về lợi nhuận ở đây khơng cao nhƣng các
chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu mà doanh nghiệp đặt lên hàng đầu ở thời
điểm hiện tại là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang hoạt
động không có hiệu quả. Nhƣ vậy, các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả hiện tại
có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhƣng mục đích của nó là nhằm
thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
5


Trong nền kinh tế tập trung bao cấp, các doanh nghiệp sản xuất theo chỉ
tiêu và kế hoạch của Nhà nƣớc giao cho. Có thể nói doanh nghiệp đóng vai trị
trung gian trong q trình sau:
Yếu tố đầu vào

Nhà nƣớc

Sản xuất

Doanh nghiệp

Tiêu thụ

Nhà nƣớc

Doanh nghiệp khơng có tính chủ động trong sản xuất, khơng phải tìm thị

trƣờng mua các yếu tố đầu vào và tiêu thụ. Hay nói cách khác, doanh nghiệp
không phải cạnh tranh để tồn tại do vậy vai trị của hiệu quả kinh doanh khơng
có ý nghĩa lớn lắm, biểu hiện của nó chính là vƣợt chỉ tiêu bao nhiêu. Chuyển
sang cơ chế quản lý mới, sự tồn tại của doanh nghiệp đƣợc quyết định bởi thị
trƣờng và chính tài năng của các nhà quản lý của doanh nghiệp. Nhƣ chúng ta đã
biết, mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận hay nói rộng
hơn là tăng hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh của mình. Hiệu quả
kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt
hiệu quả cao nhất mà biểu hiện cụ thể của nó là lợi nhuận và chi phí thấp nhất.
Lợi nhuận là khoản còn lại sau khi doanh nghiệp đã trừ đi mọi khoản chi phí
phát sinh trong q trình kinh doanh. Nhờ thu đƣợc lợi nhuận doanh nghiệp mới
có điều kiện để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Từ đó khơng những tạo điều
kiện để nâng cao đời sống của chính cơng nhân viên trong doanh nghiệp mà còn
nâng cao điều kiện để phục vụ khách hàng, thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc. Do
vậy, một yêu cầu đặt ra với bất kỳ doanh nghiệp và các nhà quản lý là phải cần
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tìm ra các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các biện pháp thích
hợp phát huy các nhân tố tích cực và hạn chế các nhân tố tiêu cực.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đời
sống kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung.
6


- Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian phản ánh
các trình độ sử dụng, phản ánh các trình độ sử dụng các nguồn lực, trình độ sản
xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trƣờng. Trình
độ phát triển của lực lƣợng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất càng hồn
thiện càng nâng cao hiệu quả thì càng hồn thiện quan hệ sản xuất. Và trình độ
hồn thiện của quan hệ sản xuất ngày càng cao yêu cầu của quy luật kinh tế

ngày càng thoả mãn và điều kiện quản lý kinh tế cơ bản ngày càng đƣợc phát
huy đƣợc đầy đủ hơn vài trị và tác dụng của nó. Tóm lại càng nâng cao hiệu quả
kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bố, sử dụng các nguồn lực càng hợp lý
và ngƣợc lại sử dụng các nguồn lực hợp lý thì càng hiệu quả.
- Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt
đối chính là lợi nhuận thu đƣợc. Nó là cơ sở của tái sản xuất mở rộng cải thiện
đời sống cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng thì hiệu quả kinh
doanh đóng vai trò càng quan trọng, quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp lấy hiệu quả làm căn cứ để đánh giá của việc sử dụng lao
động, vốn, nguyên liệu và trình độ quản lý kết hợp với các yếu tố trên một cách
hợp lý nhất. Từ đó, các doanh nghiệp sẽ có những biện pháp thích hợp để điều
chỉnh khi cần thiết. Do vậy, hiệu quả chính là căn cứ quan trọng và chính xác để
doanh nghiệp đánh giá các hoạt động của mình. Nhận thức đúng đắn về hiệu quả
sẽ giúp cho các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn, đặc biệt là các doanh
nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng.
- Đối với người lao động: Hiệu quả kinh doanh là động lực thúc đẩy, kích
thích ngƣời lao động hăng say sản xuất, ln quan tâm tới kết quả lao động của
mình và nhƣ vậy sẽ đạt đƣợc kết quả kinh tế cao. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
đồng nghĩa với nâng cao đời sống của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Nâng
cao đời sống ngƣời lao động sẽ tạo động lực trong sản xuất làm tăng năng suất,
tăng năng suất sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
7


Mỗi ngƣời lao động nếu làm ăn có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp sản xuất
có hiệu quả và sẽ dẫn tới hiệu quả của nền kinh tế quốc dân. Do vậy ngồi vai
trị quan trọng đối với từng bộ phận trong nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh của
bộ máy này có liên quan tới bộ phận kia rất chặt chẽ. Với những lý do đó, địi
hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và phải

nhận thức đƣợc hiệu quả kinh doanh chính là vấn đề sống cịn của doanh nghiệp.
Hiệu quả q trình quản trị sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng và
cao nhất của mọi doanh nghiệp, nó khơng những ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn có vai trị quan trọng với tồn bộ quá
trình sản xuất - xã hội. Đây là mục tiêu không thể thiếu đƣợc của bất kỳ doanh
nghiệp nào. Nó giúp cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu thụ đƣợc sản phẩm có thể
tiếp tục đƣợc chu kỳ sản xuất mới, nhờ đó đảm bảo cho q trình tái sản xuất xã hội diễn ra một cách đều đặn, liên tục, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hố,
thúc đẩy quan hệ hàng hoá- tiền tệ trở thành quan hệ thống trị trong thực tế cũng
là điều kiện cân bằng cần thiết để phát triển nền kinh tế thị trƣờng.
Tóm lại: Sản xuất kinh doanh sản phẩm là một quá trình thực hiện những
biện pháp kinh tế, tổ chức nghiệp vụ khác nhau mua bán đƣợc hàng hoá sản xuất
và thoả mãn tốt nhất những yêu cầu và nhu cầu của khách hàng
Hiệu quả là một trong những khâu quan trọng nhất của tái sản xuất xã hội
và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong mọi hoạt
động và nghiệp vụ khác của doanh nghiệp đều phải cố gắng sao cho công tác sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Kinh doanh phải có hiệu quả doanh
nghiệp mới thu đƣợc lợi nhuận, từ đó mới thực hiện đƣợc tái sản xuất, nâng cao
hiệu quả của hoạt động khác khơng bị đình trệ theo. Kinh doanh sản phẩm trở
thành nhân tố quyết định trong tình hình kinh doanh của tất cả các đơn vị.
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong cơ chế hiện nay chính là
hiệu quả kinh doanh vì đó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển, đạt đƣợc lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và
8


phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt đƣợc lợi nhuận cao, các doanh nghiệp
phải hợp lý hóa q trình kinh doanh từ khâu mua đến khâu tiêu thụ. Mức độ
hợp lý hóa của q trình đƣợc phân tích qua một phạm trù kinh tế cơ bản đƣợc
gọi là hiệu quả kinh doanh.

Có rất nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát
từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh. Nhƣng suy
cho cùng thì hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực kinh doanh, trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp để
thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp. Hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội.
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh là thƣớc đo ngày càng trở nên quan trọng
của sự tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực mục tiêu
kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động SXKD
Trong thực tiễn có rất nhiều loại hiệu quả hoạt động kinh doanh khác
nhau. Để tiện cho việc quản lý và nâng cao hiệu quả kinh doanh, ngƣời ta
thƣờng phân loại hiệu quả kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau. Sau đây là
một số cách phân loại hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.4.1. Hiệu quả tuyệt đối và tương đối
Hiệu quả tuyệt đối:
Hiệu quả tuyệt đối là phạm trù chỉ lƣợng hiệu quả cho từng phƣơng án,
kinh doanh, từng thời kỳ kinh doanh, từng doanh nghiệp. Nó đƣợc tính tốn
bằng cách xác định mức lợi ích thu đƣợc và chi phí bỏ ra.
Hiệu quả tương đối:
Hiệu quả tƣơng đối là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó đƣợc tính tốn bằng cơng thức:
H1 = Kết quả/Chi phí (1)
H2 = Chi phí/ Kết quả (2)

9


Công thức (1) cho biết kết quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc từ một phƣơng
án kinh doanh, từng thời kỳ kinh doanh.

Cơng thức(2) cho biết một đơn vị chi phí bỏ ra thì tạo ra từ bao nhiêu đơn
vị chi phi.
1.1.4.2. Hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế - tài chính:
Hiệu quả kinh tế - tài chính của doanh nghiệp (hiệu quả kinh doanh cá
biệt) là hiệu quả kinh doanh thu đƣợc từ các hoạt động thƣơng mại của từng
doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinhdoanh cá biệt là lợi
nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu đƣợc.
Hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế - xã hội (hiệu quả kinh tế quốc dân) là sự đóng góp của
doanh nghiệp vào xã hội nhƣ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngân sách,
tăng năng suất lao động.
Giữa hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội có mối quan
hệ nhân quả với nhau và có tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế xã hội
chỉ có thể đạt đƣợc trên hoạt động có hiệu quả của doanh nghiệp. Mỗi doanh
nghiệp nhƣ một tế bào của nền kinh tế hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần vào
việc tăng hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngƣợc lại, tính hiệu quả của bộ máy
kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho mọi hoạt động của doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng,
giữa bộ phận và tồn bộ. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ tính hiệu
quả của mỗi doanh nghiệp và nền kinh tế vận hành tốt là mơi trƣờng thuận lợi
cho sự hồn thiện của doanh nghiệp.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình, các doanh nghiệp phải
thƣờng xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội, bảo đảm lợi ích riêng hài
hịa với lợi ích chung. Về phía cơ quan quản lý với vai trò định hƣớng cho sự
phát triển của nền kinh tế cần tạo mọi điều kiện để doanh nghiệp có thể hoạt
động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng của mình.
10



1.1.4.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và kinh doanh bộ phận
Căn cứ vào phạm vi tính tốn hiệu quả, ngƣời ta phân ra làm 2 loại: Hiệu
quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp:
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện của sự phát
triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực nhằm
thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế tổng hợp là thƣớc đo hết sức quan trọng của sự tăng
trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Hiệu quả kinh doanh bộ phận:
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng
bộ phận trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thƣớc đo
quan trọng của sự tăng trƣởng từng bộ phận và cùng với hiệu quả kinh tế tổng
hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp.
Hoạt động của doanh nghiệp nào cũng gắn liền với mội trƣờng và thị
trƣờng kinh doanh của nó. Doanh nghiệp nào cũng căn cứ vào thị trƣờng để giải
quyết các vấn đề then chốt: kinh doanh cái gì? Kinh doanh nhƣ thế nào? Kinh
doanh cho ai?
Suy cho cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội nhƣng đối với mỗi
doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó
đƣợc thể hiện dƣới dạng chi phí khác nhau: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí bán hàng, chi phí khác,… Bản thân những loại chi phí này lại có thể đƣợc
phân chia tỉ mỉ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không
đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của các loại chi phí trên mà đồng thời
cần thiết phải đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng loại chi phí đó.
Việc phân loại hiệu quả kinh tế là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả
kinh tế, phân tích hiệu quả kinh tế và xác định những biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh tế.
11



1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là một chỉ tiêu chất lƣợng
tổng hợp, nó có liên quan tới tất cả các mặt hàng trong hoạt động kinh doanh, do
đó chịu tác động của nhiều nhân tố nhƣ:
1.2.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp
Các nhân tố chủ quan đó là hồn cảnh nội tại của doanh nghiệp bao gồm
tất cả các yếu tố và hệ thống bên trong của doanh nghiệp. Hay ta gọi là môi
trƣờng nội bộ hoặc mơi trƣờng có thể kiểm sốt đƣợc.
Các doanh nghiệp phải cố gắng phân tích các yếu tố nội bộ một cách cặn kẽ
nhằm xác định rõ ƣu điểm và nhƣợc điểm của mình. Đặc biệt đối với các doanh
nghiệp thƣơng mại, doanh nghiệp cần phải xác định các yếu tố này có ảnh hƣởng
đến tình hình sản xuất kinh doanh nhƣ thế nào, trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp
nhằm giảm bớt nhƣợc điểm, phát huy ƣu điểm để đạt đƣợc lợi thế trong kinh
doanh. Các yếu tố nội tại chủ yếu bao gồm các lĩnh vực chức năng nhƣ:
- Quy mô, cơ cấu tổ chức DN
- Nhân sự (yếu tố liên quan đến nguồn nhân cơng)
-Tình hình tài chính của DN
- Chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh của DN
a) Quy mô, cơ cấu tổ chức DN
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thƣơng mại, bộ máy tổ chức quản lý có
ảnh hƣởng rất lớn đối với quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm. Bởi vì các
yếu tố tổ chức khác nhau sẽ ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh nói chung
và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp nói riêng khác nhau. Bên cạnh đó, bộ
máy tổ chức cịn thể hiện uy tín và thể hiện hiệu quả doanh nghiệp, năng lực,
mức độ quan tâm và trình độ văn hố của lãnh đạo... Nó tạo ra nề nếp tổ chức
quản lý có thể là nhƣợc điểm hay ƣu điểm cho việc hoạch định và thực hiện các
chiến lƣợc của Công ty.
b) Yếu tố nhân sự.


12



×