Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên sunfood tây đô, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN SUNFOOD TÂY ĐÔ, HÀ NỘI
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ: 7340101

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thành Trung Hiếu
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên

: Nguyễn Thị Bích Thủy
: 1654010076

Lớp

: K61-QTKD

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i


LỜI CẢM ƠN


Để hồn thành chƣơng trình đào tạo, đồng thời đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp. Đƣợc sự cho phép của Khoa Kinh
tế và Quản trị kinh doanh, tôi đã thực hiện khóa luận với đề tài “Phân tích
tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty TNHH Một Thành
Viên Sunfood Tây Đô, Hà Nội”.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới sự giúp đỡ của
các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, của các cán bộ nhân
viên trong Công ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô, đặc biệt là sƣ
hƣớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Thành Trung Hiếu, đến nay khóa
luận đã hồn thành.
Mặc dù bản thân đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu nhƣng đề tài khá rộng,
kinh nghiệm và thời gian thực tập có hạn nên khóa luận khơng tránh khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ
để bài khóa luận đƣợc hồn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 06 tháng 06 năm 2020
Thủy
Nguyễn Thị Bích Thủy

i


M
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
M

..................................................................................................... ii

DANH M C TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v
NH M


ẢNG ..................................................................................... vi

DANH M

SƠ ĐỒ .................................................................................... vi

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
HƢƠNG I

Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ

NĂNG TH NH TỐN ỦA DOANH NGHIỆP .......................................... 6
1.1 Các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp ..................................... 6
1.1.1 Khái niệm và bản chất tài chính doanh nghiệp ....................................... 6
1.1.2 Vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp ................................... 7
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .............................................. 8
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 8
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................... 8
1.2.3. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính .......................................... 9
1.2.4 Quy trình và các bƣớc phân tích .......................................................... 10
1.3 Nội dung đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp ............................... 11
1.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp .......... 11
1.3.2 Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính ..................................... 12
1.3.3 Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các chỉ
tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................ 12
1.3.4 Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp ................................. 13
1.3.5 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................... 14
1.4 Phân tích khả năng thanh tốn ................................................................ 16
HƢƠNG II PHÂN TÍ H HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY

TNHH MỘT THÀNH VIÊN SUNFOO

TÂY ĐÔ, HÀ NỘI .................... 19

2.1. Tổng quát về Công Ty TNHH Một Thành Viên Sunfood Tây Đô,Hà Nội
..................................................................................................................... 19
ii


2.1.1. Thơng tin chung.................................................................................. 19
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển ....................................................... 20
2.2 Đặc điểm sản phẩm của Công ty............................................................. 21
2.3. ơ cấu bộ máy của Công ty ................................................................... 22
2.3.1. Nguyên tắc đối với cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty...................... 22
2.4. Đặc điểm về các yếu tố nguồn lực kinh tế của công ty........................... 26
2.4.1. Đặc điểm lao động của công ty ........................................................... 26
2.4.2. Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiệt bị của công ty .............................. 27
2.5. Những thuận lợi, khó khăn của Cơng ty................................................. 28
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................ 28
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 29
HƢƠNG III THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG TH NH
TỐN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SUNFOO

TÂY ĐÔ,

HÀ NỘI ....................................................................................................... 30
3.1. Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty TNHH Một thành viên
Sunfood Tây Đô ........................................................................................... 30
3.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................................ 30

3.1.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................. 33
3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản ................................................... 34
3.2.1. ơ cấu nguồn vốn ............................................................................... 34
3.2.2. ơ cấu tài sản ..................................................................................... 36
3.3. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính của cơng ty. .................. 39
3.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn................................................................ 40
3.5. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty ...................................... 43
3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................................................. 44
3.6.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................. 44
3.6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ........................................... 46
3.7. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ............................................ 47
iii


3.7.1. Phân tích các khoản phải thu của cơng ty............................................ 49
3.7.2. Phân tích các khoản phải trả của cơng ty ............................................ 49
3.7.3. So sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả của cơng ty ............ 50
3.7.4. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty qua 3 năm 2017-2019 ...... 51
3.8. Giải pháp góp phần nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tình hình
tài chính của Công Ty TNHH Một thành Viên Sunfood Tây Đô .................. 53
3.8.1. Nhận xét và đánh giá tình hình tài chính

ơng ty TNHH Một Thành

Viên Sunfood Tây Đô .................................................................................. 53
3.8.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính 55
KẾT LUẬN .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv



DANH M C TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
BH và CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BQ

Bình qn

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CSH

Chủ sở hữu

GVHB

Giá vốn hàng bán

LN

Lợi nhuận


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCDH

Tài chính dài hạn

TCNH

Tài chính ngắn hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TS Đ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TS Đ


Tài sản lƣu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TT

Tỷ trọng

V Đ

Vốn cố định

VKD

Vốn kinh doanh

V Đ

Vốn lƣu động

V ĐTX

Vốn lƣu động thƣờng xuyên

ƟBQ

Tốc độ phát triển bình quân


ƟLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

v


D NH M

ẢNG

Bảng 2.1. ơ cấu lao động của Công ty ........................................................ 26
Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty năm 2019 (31/12) .. 27
Bảng 3.1: Phân tích kết quả kinh doanh của ơng ty qua 3 năm 2017-2019 . 31
Bảng 3.2: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017-2019 ..... 33
Bảng 3.3: Phân tích cơ cấu nguồn vốn trong 3 năm 2017-2019 .................... 35
Bảng 3.4: Phân tích cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2017-2019 .......... 37
Bảng 3.5: Tình hình độc lập tự chủ về tài chính của cơng ty......................... 39
Bảng 3.6: Tình hình tài trợ vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 ............... 41
Bảng 3.7: Tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty qua 3 năm 2017-2019 ........ 43
Bảng 3.8: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định qua 3 năm 2017-2019 .... 44
Bảng 3.9: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động qua 3 năm 2017-2019 .. 46
Bảng 3.10: Phân tích các khoản phả thu, phải trả của công ty qua 3 năm 20172019 ............................................................................................................. 48
Bảng 3.11: Mối quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả của
ông ty qua 3 năm 2017-2019...................................................................... 50
Bảng 3.12: Tình hình khả năng thanh tốn của cơng ty qua 3 năm ............... 51
2017-2019 .................................................................................................... 51

DANH M


SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. ơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ............................................ 23

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự cần thiết của đề tài trong lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu vƣơn tới của
tất cả các công ty là lợi nhuận. Để đạt đƣợc điều đó địi hỏi hoạt động sản
xuất kinh doanh của họ phải có hiệu quả. Nó phải đƣợc đặt trong mọi khâu,
mọi lúc của quá trình kinh doanh. Bất kì một hoạt động kinh doanh khơng
hiệu quả nào cũng bị qui luật cạnh tranh nhanh chóng đào thải.

o đó trong

kinh doanh làm thế nào để đạt đƣợc hiệu quả nhất trong thời gian ngắn nhất,
khắc phục đƣợc những mặt xấu và tránh đƣợc những rủi ro là mối quan tâm
hàng đầu của các nhà quản trị. Đứng trên phƣơng diện của các nhà quản trị,
phân tích hoạt động kinh tế là vơ cùng cần thiết trong đó phân tích tình hình
tài chính là cơng cụ hiệu quả nhất. Bởi lẽ nó giải quyết các mối quan hệ kinh
tế phát sinh trong quá trình kinh doanh dƣới hình thái tiền tệ, giúp cho các nhà
kinh tế đánh giá đƣợc diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm đề ra những biện pháp đúng đắn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng hiệu quả hơn.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ hiệu quả, bởi lẽ nó giải quyết
các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh với
hình thức tiền tệ, giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc mọi diễn biến và kết quả
của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm đề ra những biện pháp đúng đắn

thúc đẩy sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả. Phân tích tình hình tài
chính khơng chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn là sự quan tâm đối
với các nhà sử dụng các số liệu tài chính của doanh nghiệp. Nếu chỉ nhìn
chung qua các bảng báo cáo tài chính thì rất khó để nhận định, đánh giá, có
thể họ chỉ thấy đƣợc mặt tốt, mặt xấu của từng chỉ tiêu nào đó chứ khơng
thấy đƣợc sự tƣơng quan giữa chúng, từ đó có thể dẫn đến những nhận định
sai lầm. Cơng việc phân tích tình hình tài chính sẽ phản ánh đƣợc tình hình
sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
chủ động vốn và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất
cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ tránh sai sót trong việc nhận định đánh
giá sai lầm qua bảng báo cáo tài chính. ịn đối với ngân hàng khi quyết
định cho vay hay khơng cho vay thì họ khơng chỉ nhìn vào lợi nhuận của
doanh nghiệp mà còn quan tâm đến các tỉ số tài chính của Cơng ty.
1


Nhƣ vậy, việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể phát
huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh để mang lại thật nhiều lợi nhuận cho mình và phục vụ cho nhu cầu
quản lý tài chính trong tồn bộ nền kinh tế quốc gia.
Vậy muốn tìm ra nguyên nhân để giải quyết đúng đắn thì việc phân tích
báo cáo tài chính là rất cần thiết. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề
này và từ các số liệu thực tế của ông ty cũng nhƣ sự hiểu biết của bản thân
em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của
Cơng ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đơ, Hà Nội” cho khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh
tốn tại Cơng ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đơ, Hà Nội từ đó đề

xuất giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh tốn
của cơng ty trong thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Một thành viên
Sunfood Tây Đô, Hà Nội
- Đánh giá thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại
cơng ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô, Hà Nội
- Đề xuất một số giải pháp góp phần cải thiện cải thiện tình hình tài chính
và khả năng thanh tốn tại cơng ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô, Hà
Nội

2


3. Nội dung nghiên cứu
-

ơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính trong cơng ty TNHH

Một thành viên Sunfood Tây Đô, Hà Nội
- Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô,
Hà Nội
- Đánh giá thực trạng tình hình tài chính và khả năng thu hồi vốn tại
công ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô, Hà Nội
- Đề xuất một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính và khả
năng thanh tốn của cơng ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô, Hà Nội
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính và khả năng
thanh tốn tại cơng ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô, Hà Nội
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
*Phạm vi về không gian:
- Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô
tại Thôn Tân Phong - Phƣờng Thụy Phƣơng - Quận ắc Từ iêm - Hà Nội
*Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Trong quá trình thực hiện, các tài liệu, số liệu đƣợc thu thập
trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019..
*Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính và khả năng
thanh tốn của Cơng ty TNHH Một thành viên Sunfood Tây Đô, Hà Nội

3


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Kế thừa các số liệu, tài liệu, cơ sở dữ liệu về tình hình sản xuất kinh
doanh tại cơng ty thơng qua các báo cáo của các phịng, ban của cơng ty nhƣ
phịng tài chính kế tốn, phịng tổ chức hành chính, phịng kế hoạch.
5.2. Phương pháp xử lý
- Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào các số liệu đã đƣợc công bố, tổng
hợp, đối chiếu để chọn ra những thông tin phù hợp với hƣớng nghiên cứu của
đề tài. Toàn bộ số liệu điều tra đƣợc xử lý theo chƣơng trình Microsoft Excel.
5.3 Phương pháp phân tích:
+ Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng các chỉ tiêu nhƣ số tƣơng đối,
số tuyệt đối, số bình quân và dãy số biến động theo thời gian. Sử dụng
phƣơng pháp thống kê mô tả để nêu lên mức độ của hiện tƣợng, phân tích
biến động của các hiện tƣợng và mối quan hệ giữa các hiện tƣợng với nhau.

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để mơ tả tình hình sản xuất kinh doanh, tình
hình lao động, đặc điểm bộ máy quản lý, đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của
công ty.
+ Phương pháp thống kê so sánh:

ùng phƣơng pháp này để so sánh

kết quả sản xuất kinh doanh, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, tình hình độc
lập tự chủ về tài chính, tình hình vốn ngắn hạn thƣờng xuyên, nhu cầu vốn
ngắn hạn thƣờng xuyên, tình hình thừa thiếu vốn, hiệu quả sử dụng vốn, các
chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn, tình hình biến động các khoản phải
thu, phải trả của công ty trong 3 năm 2017-2019.
+ Kỹ thuật so sánh:
- So sánh số tuyệt đối: Để biết sự tăng giảm về giá trị
- So sánh số tƣơng đối: Để biết phần trăm tăng, giảm
- So sánh số bình quân: Tăng, giảm giữa các năm

4


+ Các chỉ tiêu tính tốn:
- Tỷ trọng cơ cấu vốn, lao động, đất đai các loại và các nguồn lực khác (%);
- Tính tốc độ phát triển liên hồn (%) của các chỉ tiêu nghiên cứu;
- Tính tốc độ phát triển bình quân (%) của các chỉ tiêu nghiên cứu.
6. Kết cấu báo cáo đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, danh dách bảng, phụ lục, nội dung
chính của đề tài thể hiện qua 03 chƣơng:
hƣơng I: ơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp.
hƣơng II: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Một thành viên

Sunfood Tây Đô, Hà Nội
hƣơng III: Thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tài chính và khả năng thanh tốn tại cơng ty TNHH Một thành viên
Sunfood Tây Đô, Hà Nội

5


HƢƠNG I
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
VÀ KHẢ NĂNG TH NH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và bản chất tài chính doanh nghiệp
Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền
với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của
doanh nghiệp.
Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Trong bất kỳ hình thái kinh tế nào để tiến hành tái sản xuất kinh doanh
cần phải có tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động.
Trong kinh tế thị trƣờng mọi vận hành đều đƣợc tiền tệ hóa. Do vậy, để
có đƣợc những yếu tố trên địi hỏi doanh nghiệp phải có một số lƣợng tiền
ứng trƣớc nhất định gọi là vốn sản xuất. Đặc điểm vốn trong kinh doanh là
chúng luôn vận động. Cho nên, phải quản lý sử dụng nhƣ thế nào để phát huy
đƣợc hiệu quả cao nhất.
Mặt khác nếu xét dƣới góc độ nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị
trƣờng thì vận động vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp đóng khung trong mọi chu
kỳ sản xuất nào đó, mà sự vận động trực tiếp hoặc gián tiếp có liên quan đến
tất cả các khâu của chu kỳ sản xuất sản phẩm nhƣ sản xuất, phân phối, trao

đổi, tiêu dùng.
Vậy bản chất của tài chính doanh nghiệp là tổng hợp các mối quan hệ
kinh tế đƣợc biểu hiện bằng các quan hệ gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các
quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu phục vụ cho các mục đích kinh
doanh và nhu cầu lợi ích xã hội.

6


ăn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể có
các mối quan hệ tài chính sau:
- Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nƣớc;
- Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trƣờng khác;
- Mối quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp;
1.1.2 Vai trò và chức năng của tài chính doanh nghiệp
* Vai trị
Tổ chức huy động đảm bảo đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đảm bảo q trình kinh doanh khơng bị
ngừng trệ gián đoạn.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho q
trình sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay của vốn, tránh lãng phí ứ đọng vốn.
Từ đó làm cơ sở để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kịp
thời phát hiện khó khăn vƣớng mắc, tồn tại để đề xuất các quyết định đúng
đắn, kịp thời nhằm đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp.
Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh thông qua việc đề xuất
khai thác mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, nâng cao năng suất hiệu quả kinh doanh.
* Chức năng
Tài chính doanh nghiệp đƣợc thể hiện thông qua 3 chức năng:

+ Chức năng tổ chức vốn doanh nghiệp
Để cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiệu quả thì vấn đề huy
động đủ vốn và sử dụng hợp lý đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết.
Chính vì vậy mà chức năng tổ chức vốn là vô cùng quan trọng. Đây là chức
năng thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ từ các tổ chức kinh tế,
các chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình thành nên quỹ tiền tệ tập
trung phục vụ cho sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả.
+ Chức năng phân phối tài chính
7


Phân phối tài chính là việc phân chia sản phẩm xã hội dƣới hình thức
giá trị. Chức năng phân phối là phải đảm bảo phân phối thu nhập và tích lũy
tiền tệ. Phân phối thu nhập cho tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng,
đảm bảo vốn chủ sở hữu thƣờng xuyên không bị nhàn rỗi, không gây căng
thẳng về vốn. Biết dùng lợi ích vật chất nhƣ đòn bẩy kinh tế để thúc đẩy sản
xuất phát triển và khai thác tiềm năng doanh nghiệp.
+ Chức năng giám đốc
Giám đốc là thông qua tiền tệ và mối quan hệ tiền tệ để kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động tài chính và q trình sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện
ra những vi phạm trong công tác quản lý tài chính kinh tế để đƣa ra những
quyết định đúng đắn, kịp thời thực hiện mục tiêu doanh nghiệp đặt ra.
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
Phân tích tình hình tài chính là là tổng thể các phƣơng pháp đƣợc sử
dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý
đánh giá đƣợc doanh nghiệp, đề ra những phƣơng hƣớng đúng đắn trong tƣơng
lai, từ đó giúp các đối tƣợng quan tâm có những dự đốn chính xác về mặt tài
chính của doanh nghiệp để có các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính cung cấp các thơng tin cần thiết và chính xác cho
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp luôn quan
tâm đến việc tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh tốn, do đó họ đặc biệt
quan tâm đến những thơng tin về kết quả phân tích tình hình tài chính.
Thơng tin tài chính khơng chỉ cần thiết đối với chủ doanh nghiệp mà
còn là vấn đề quan tâm của nhiều đối tƣợng khác với những mục đích khác
nhau:
+ Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng tập trung vào các
thông tin về khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả
8


năng thanh tốn tốt, nguồn tài chính dồi dào thì họ tiếp tục cho vay và ngƣợc
lại họ sẽ ngừng cho vay và tìm biện pháp thu hồi nợ.
+ Đối với các nhà cung ứng vật tƣ hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp
họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới đƣợc mua chịu hàng
hay không, họ cần phải biết đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện
tại, và trong thời gian sắp tới.
+ Đối với các cơ quan chức năng nhƣ:

ơ quan tài chính, thuế thống

kê, cơ quan chủ quản … và ngay cả ngƣời lao động trong doanh nghiệp họ
cũng quan tâm đến tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
1.2.3.1 Thơng tin trong doanh nghiệp
Trong phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp các thơng tin
kế tốn trong nội bộ doanh nghiệp là thơng tin cơ bản và quan trọng nhất.

Trong đó báo cáo tài chính là nguồn tài liệu chủ yếu. Báo cáo tài chính cung
cấp những thơng tin kinh tế tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ hoạt động giúp cho việc giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy
động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán ( biểu B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( biểu B02-DN )
- áo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( biểu B03-DN )
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( biểu B09-DN )
1.2.3.2 Thơng tin ngồi doanh nghiệp.
Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp cũng đóng vai trị rất quan trọng
trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Sự ổn định, tăng trƣởng hay suy thoái
của nền kinh tế ảnh hƣởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Ngồi ra các
thơng tin về giá cả thị trƣờng, lãi suất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính

9


sách kinh tế vĩ mô của nhà nƣớc… cũng là các thơng tin đƣợc các nhà phân
tích tài chính quan tâm.
1.2.4 Quy trình và các bước phân tích
1.2.4.1 Quy trình phân tích
Phân tích tài chính là cơng việc đƣợc thực hiện thƣờng xuyên hoặc định
kỳ tùy thuộc vào nhu cầu thông tin của doanh nghiệp bao gồm ba bƣớc:
Thu thập thơng tin: Thơng tin chủ yếu dùng để phân tích tài chính của
doanh nghiệp là các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Xử lý thông tin: à giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã thu
thập đƣợc theo những mục tiêu, tiêu chí và phƣơng pháp nhất định, làm cơ sở
đƣa ra những nhận xét, nhận định nguyên nhân hoặc so sánh cần thiết theo
những yêu cầu phân tích.


Dự đốn và đƣa ra quyết định: Trên cơ sở kết quả phân tích, các đối
tƣợng quan tâm có thể đƣa ra dự đốn của mình hoặc đƣa ra các quyết định
cần thiết về sản xuất kinh doanh, về cung cấp, tài trợ hoặc về quản lý.
1.2.4.2 Các phương pháp phân tích
Trong phân tích tài chính có rất nhiều phƣơng pháp phân tích nhƣng
ngƣời ta thƣờng sử dụng hai phƣơng pháp cơ bản là phƣơng pháp so sánh và
phƣơng pháp tỷ lệ.
* Phƣơng pháp so sánh
Nội dung so sánh:
- So sánh giữa số thực kỳ này với số thực kỳ trƣớc để thấy đƣợc mức
độ và hƣớng biến động của chỉ tiêu so sánh.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy đƣợc mức độ phấn
đấu hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp.
- So sánh theo chiều dọc để thấy đƣợc tỷ trọng của từng chỉ tiêu cá biệt
trong tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự thay
đổi cả về số tuyệt đối và tƣơng đối, cả tốc độ phát triển định gốc, tốc độ phát

10


triển liên hồn và tốc độ phát triển bình qn của một chỉ tiêu nào đó qua các
liên độ kế toán liên tiếp.
Điều kiện so sánh:
Đảm bảo thống nhất về không gian, thời gian, thống nhất về nội dung
kinh tế và phƣơng pháp tính tốn của các chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị đo
lƣờng.
* Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ
Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa, chuẩn mực, các tỷ lệ của đại lƣợng
tài chính trong các quan hệ tài chính đƣợc thiết lập bởi các chỉ tiêu này với

các chỉ tiêu khác. Các nhóm tỷ lệ chính:
- Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài sản và nguồn vốn
- Nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh
- Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời
- Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán
1.3 Nội dung đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
1.3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản
ơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh từng loại ( từng bộ phận ) chiếm
trong tổng giá trị toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này đƣợc biểu
hiện bằng chỉ tiêu tỷ trọng tài sản.
di

=

Yi
∑Yi

x

100

Trong đó:
di : tỷ trọng tài sản i
Yi : giá trị tài sản loại i
Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các
khâu nhằm giúp ngƣời quản lý điều chỉnh kịp thời những tài sản tồn đọng bất
hợp lý.

11



1.3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
ơ cấu nguồn vốn là chỉ tiêu phản ánh giá trị của từng bộ phận trong
tổng nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu tỷ trọng:
Yi
di

=

∑Yi

x

100

Trong đó:
di:

tỷ trọng nguồn vốn i

Yi :

giá trị nguồn vốn loại i

ơ cấu nguồn vốn hợp lý thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa nợ phải trả
với vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định.
1.3.2 Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính
* Tỷ suất tài trợ chung:
Tỷ suất tài trợ


Nguồn vốn chủ sở hữu

=

Tổng nguồn vốn

Hệ số này càng cao thì khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh
nghiệp càng cao, doanh nghiệp ít lệ thuộc vào các đơn vị khác và ngƣợc lại.
* Tỷ suất nợ:
Tỷ suất nợ

Nợ phải trả

=

Tổng nguồn vốn

Tỷ số nợ phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình qn mà doanh
nghiệp đang sử dụng thì có mấy đồng đƣợc hình thành từ khoản nợ. Hệ số này
càng nhỏ thì doanh nghiệp càng tự chủ về vốn.
1.3.3 Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các
chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh
nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp về phƣơng thức
kinh doanh, việc sử dụng vốn, lao động, kinh nghiệm quản lý và kết quả đạt
12



đƣợc của doanh nghiệp sau một lỳ kế toán, đồng thời là cơ sở đƣa ra những
dự báo, kế hoạch cho kỳ tiếp theo.
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh về tình hình doanh thu, giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận và tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh liên quan đến việc xem xét những
biến động của các chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trƣớc, chủ yếu là về tình hình
thực hiện kế hoạch, dự tốn chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu, chi phí và lợi
nhuận; kết quả so sánh phải gắn với đặc điểm sản xuất kinh doanh, phƣơng
hƣớng kinh doanh và tình hình thị trƣờng thực tế để đƣa ra nhận xét phù hợp.
Từ việc phân tích sẽ thấy đƣợc hiệu quả của từng hoạt động, tìm ra nguyên
nhân và đƣa ra các giải pháp khắc phục.
1.3.4 Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có các tài sản
ngắn hạn bao gồm hai loại là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Hai loại tài
sản trên đƣợc tài trợ từ nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn, bao gồm vốn chủ sở
hữu và nợ bên ngoài.
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để đầu tƣ lâu
dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy nguồn này trƣớc hết phải sử
dụng để hình thành tài sản cố định, phần còn lại đƣợc đầu tƣ cho tài sản lƣu
động.
Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn quỹ
Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nguồn kinh phí khác
* Vốn lƣu động thƣờng xuyên ( V ĐTX )
Vốn lƣu động
thƣờng xuyên

=

Nguồn vốn

dài hạn

-

Tài sản
dài hạn

=

Tài sản
ngắn hạn

-

Nguồn vốn
ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh tốn các
khoản nợ ngắn hạn hay khơng và tình hình tài trợ của doanh nghiệp có hợp lý
hay khơng, tình hình tài chính có lành mạnh hay khơng.
13



×