TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TÂY NINH
Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh
Đc: 19 Võ Thị Sáu, Khu phố 3, phường 3, thành phố Tây Ninh
Website:cdnghetayninh.edu.vn
Điện thoại:066.3815478 - 3882234
VỊ TRÍ BÀI GIẢNG
BÀI 2
LẬP
LẬP TRÌNH
TRÌNH PHAY
PHAY CNC
CNC
Giáo viên giảng
KHUẤT ANH VŨ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Xác định, cài đặt được đơn vị đo trong máy CNC
So sánh được chế độ cắt khi phay máy vạn năng và
phay CNC
Phân biệt được các lệnh hổ trợ và lệnh cắt gọt cơ
bản cũng như lệnh chu trình trong phay CNC
Lập được các chương trình cắt gọt cơ bản đạt được
yêu cầu chi tiết gia cơng;
Mơ phỏng, sửa được chương trình gia cơng hợp lý
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và
tích cực trong học tập.
NỘI DUNG BÀI HỌC
I
I
CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
II
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH PHAY
CNC
III
CHẾ ĐỘ CẮT
IV
LẬP TRÌNH PHAY CNC
V
XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHAY CNC
I. Cài đặt thơng số của máy phay CNC
Xác định hệ tọa độ liên quan đến chi tiết và máy
Hệ tọa độ máy
Hệ tọa độ máy của máy công cụ CNC do nhà sản xuất máy quyết định
và không thể thay đổi. Điểm gốc của hệ tọa độ máy cũng được gọi là
điểm “0“ của máy kí hiệu là M và không thể dịch chuyển được.
Hệ tọa độ chi tiết
Hệ tọa độ trên chi tiết do người lập trình xác định do đó nó có thể được
thay đổi. Điểm chuẩn của hệ tọa độ chi tiết còn được gọi là điểm không
“0“ của chi tiết W và nó được xác định theo yêu cầu
I. Cài đặt thông số của máy phay CNC
I. Cài đặt thông số của máy phay CNC
I. Cài đặt thông số của máy phay CNC
Để cài đặt thông số trước tiên ta chọn chế độ
MDI trên máy. Chế độ này cho phép nhập dữ
liệu vào máy. Sau đó bấm phím OFFSET
SETTING máy sẽ xuất hiện bảng SETTING trên
màn hình
Hình 2.1: Màn hình cài đặt thơng số
I. Cài đặt thông số của máy phay CNC
- PARAMETER: Cho phép thay đổi dữ liệu cài đặt
Để thay đổi dữ liệu nhập 1, không cho thay đổi dữ liệu nhập 0
-TV CHECK: tự động kiểm tra và bỏ những mật mã khơng có
trong băng đục lỗ. TV CHECK chỉ có tác dụng trong các máy NC
sử dụng băng đục lỗ. Nhập 1 để bật chức năng, nhập 0 để tắt chức
năng
-PUNCH CODE: chức năng này sử dụng để lựa chọn mã chương
trình theo EIA hay ISO. Nhập 0 để lựa chọn EIA, nhập 1 để lựa
chọn ISO
-INPUT UNIT: chọn đơn vị đo MM hay INCH. Nhập 0 để lựa
chọn đơn vị đo là MM, nhập 1 để lựa chọn đơn vị đo là INCH
-I/O CHANNEL: kênh nhập và xuất dữ liệu. Tùy theo dữ liệu
truyền vào máy mà đặt giá trị này. Sử dụng cổng RS232 nhập 0, sử
dụng thẻ nhớ nhập 4
II. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNHphay CNC
Có 2 loại chương trình:
Chương trình chính (main program);
Chương trình con (subprogram): Là chương trình
phụ được gọi từ chương trình chính, thường dùng khi
trong chương trình chính có nhiều đoạn lặp lại.
II. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH phay CNC
Cấu trúc một khối lệnh chương trình
Số thứ tự khối lệnh
Các lệnh nội suy
chuyển động
Tọa độ điểm đến
Bước tiến dao
Số vòng quay trục chính
Ký hiệu dao
Các lệnh đóng ngắt
(Mở/ tắt máy, tưới
nguội)
II. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNHphay CNC
Cuối chương trình
Cuối chương trình là các lệnh: Trở về điểm gốc
chương trình; Tắt dung dịch làm mát; Dừng trục
chính; Dừng chương trình…
Ví dụ:
N35 G00 X200. Z150. M09; (trở về điểm gốc
chương trình; tắt dung dịch làm mát)
t = ————- (mm) 2
III. CHẾ ĐỘ CẮT KHI phay CNC
F1 (theo phương XY) =
S*n*0.15
F2 (theo phương Z) = F1/2.5
S: tốc độ quay trục chính.
n: số lưỡi cắt, số me cắt (thơng thường
từ dao có đk>6: số me cắt bằng 4; dao
cóđk<6, số me cắt bằng 2).
t = ————- (mm) 2
IV. LẬP TRÌNH phay CNC
Kích hoạt hoặc dừng trục chính
M03
M04
M05
Kích hoạt trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ
(Clockwise CW)
Kích hoạt trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
(Counter-Clockwise CCW)
Dừng trục chính
Ví dụ: M03 S2000 – Kích hoạt trục chính quay cùng chiều
kim đồng hồ với số vòng quay 2000 vòng/phút
N1;
t = ————G50 S2000;
(mm) 2
IV. LẬP TRÌNH phay CNC
Thay đổi dụng cụ cắt
M06
Kích hoạt thay đổi dụng cụ cắt
Ví dụ: M06 T01 – Kích hoạt thay dao hiện tại thành dao
số 1
IV. LẬP TRÌNH PHAY CNC
Các lệnh nội suy trong gia công
Chạy dao nhanh, thẳng không cắt gọt – G00
Cú pháp: G00 X_ Y_ Z_
Ví dụ: G00 X50. Y100. – Chạy dao nhanh đến vị trị có
tọa độ X=50 và Y=100
IV. LẬP TRÌNH phay CNC
Các lệnh nội suy trong gia công
Chạy dao thẳng với Feedrate (F) định trước – G01
Cú pháp: G01 X_ Y_ Z_ F_
Ví dụ: G01 X50. Y100. F500 – Chạy dao đến vị trị có tọa độ
X=50 và Y=100 với tốc độ tiến dao 500mm/phút
IV. LẬP TRÌNH phay CNC
Nội suy đường trịn (G02,G03)
Cú pháp: G02
Ví dụ:
G00 X100.Y25.
G01 Z-2.F300
G02 X55. Y70.I-15.J+30
X_ Y_I_J_
IV. LẬP TRÌNH phay CNC
Nội suy đường trịn (G02,G03)
Cú pháp: G03
Ví dụ:
G00 X100.Y25.
G01 Z-2.F300
G02 X55. Y70.I-15.J+30
X_ Y_I_J_