:
TS. BO
XUAN
THU
- TS.
NGUYEN
VIET
BLO fe
CEpat
NGUYEN
Bai tap
KY THUAT DIEN TU
(Tái bản lần thứ mười ba)
TRUONG CAO BANG KTKT PHO LAM
THU VIEN
i
NHA XUAT BAN GIAO DUC VIET NAM
Công ty Cổ phần sách Đại hoc - Day nghé — Nha xuat bản Giáo dục
Việt Nam giữ quyền công bố tác phẩm.
19 — 2010/CXB/93 — 2244/GD
Ma so : 7B254y0 — DAI
LOI NOI DAU
Cuén
"Bai tộp kú thuật diện tử" biên soạn
"Ki thuột diện tủ" được Hội đồng môn
tao théng qua ding lam tài liệu giảng
học
kí thuật
uờ
do
Nha
xuốt
bản
học
dạy
Giáo
tiếp sau gióo trình
Bộ Giáo dục uờ Đào
trong cúc trường Đại
dục phút
hành.
Trong
khi biên soạn chúng tôi cố gang trinh bay noi dung theo ding
trình
chia
tụ của cuốn
làm
giáo trình đã xuất bản.
Sách gồm
6 chương,
hai phần.
Phần thứ nhất có 3 chương : Chương 1, 2 va 3 gém cúc
bai tap lién quơn tới bí thuột tương tụ (kỉ thuật analog). Chuong 1
giới thiệu tom tat cóc uốn dé cơ bản của lí thuyết. Chương 2
gồm hon
bai tap.
20
bai
tap
co
lời giải
va chương
3 gồm
khodng
50 dé
Phần thứ hai có 3 chương : Chương 4 5 va 6, bao gồm
các bài tập có liên quan tới kỉ thuột xung — số (hủ thuột digiidl)
uờ có bố cục tương tụ như phần thú nhất uới 10 bai tap có lời
giải uờ khoảng 40 đề bài tập khac nhau.
tra
Cuốn "Bai tap kí thuật diện tử' được dùng làm tài liệu
cho sinh uiên học môn "Ki thuột điện tử". Sách này còn
tời liệu tham
thuật
diện
khảo
tử uờ
cho các đối tượng có liên quan
tin
tới ngành
bổ
la
kỉ
học.
Trong quớ trình biên soạn, cuốn sách có thể cịn sơi sót, chúng
tơi mong
nhộn
được
sự
học
khoa,
Hà
Nội.
góp ý của
bạn
dọc
gần
xơ.
Thư
từ
liên
hệ xin gửi uề dịu chỉ : Khoa Điện tử - Viễn thông, trường Đợi
Bách
Điện
thoại
số : 8692242
- 8692931
Các tác giả
PHAN |
Ki THUAT TUONG
Chwong
TU
1
TOM TAT Li THUYET
của
1. Điện
một
thể hiện
áp và dịng
mạch
điện.
qua
điện
Sự
trở
điện
là hai thơng số trạng
liên
hệ
tương
(trở kháng).
hỗ
Điện
giữa
2
thái co bản
thơng
trở của
một
số
phần
này
tử
-có thể là tuyến tính hay phi tuyến tùy theo quan hệ hàm số
u = fí) giữa điện áp trên 2 đầu và dịng điện đi qua nó. Đường
đồ thị biểu diễn quan hệ hàm
Ampe của phần tử..
Hai
quy
tắc quan
trọng
số u = f@) gọi là đặc tuyến Vơn(
để
tính tốn
một
mạch
điện
là :
a) Quy tấc vịng điện áp : Tổng điện áp rơi trên các phần
tử ghép liên tiếp nhau theo 1 vịng kín (đi dọc theo vòng mỗi
nhánh và nút chỉ gặp 1 lần trừ nút xuất phát) bằng 0 (hay
giá trị điện áp đo theo mọi nhánh song song nối giữa 2 điểm
khác
nhau
một
b) Quy
điểm
đi
vào
nút
2. Hiệu
A
và
Theo
của
l mạch
điện
là như
nhau).
tắc nút dòng điện : Tổng các dòng điện đi ra khỏi
(nút) của mạch điện luôn bằng tổng các dịng điện
đó.
ứng
dẫn điện khơng
nghệ dạng p-n.
a)
B
chiều
van
đối
mở
(chỉnh
xứng
(phân
lưu)
theo
cực
của
hai
điết bán
chiều
thuận
của
: Uax
dẫn
một
2
Up)
là tính
tiếp
dién
xúc
chất
cơng
tré cia
didt nhé (10' + 10° Q), dòng qua điết lớn (10'2 + 102A), giảm
+
4
+2 -A
2?
áp trên
điốt
cố
(-210°3/K)
b)
Theo
(xét
định
cỡ
khóa
(phân
600mV
v6i diét c&u
chiều
và
cớ
hệ
tao tu Si).
cực
ngược
số
: DA
<
nhiệt
độ
ann
Úp)
điện
trở
của điết lớn (> 105 ©), dịng qua điốt nhỏ (105 + 102A) vä
tăng
theo
nhiệt
c) Khi điện
đánh thủng
bị
thời
đánh
tạm
"điểm
nhiệt
độ
(khoảng
áp ngược đặt vào đủ lớn Ungy < Uz
và mất đi tính chất van của mỉnh (1
a)
Nán
điện
lưu cơ bản
tải là điện
cịn
trị
khi
xung,
trị
< 0 điốt
cách tạm
nếu bị đánh thủng vì điện hoặc l cách vinh viễn
thủng vì nhiệt). Người ta sử dụng tính chất đánh
thời (Zener) để làm điốt ổn áp tạo điện áp ngưỡngở
cần thiết trong mạch điện. Điện áp ngưỡng. ae có
dương, khoảng 2. 103/2.
Ỹ
3. ‘Ung dụng quan
với
10%/°K).
bình
tải
là điện
điện
l1 chiều
b) Hạn
chiều
thành
1 chiều
ề
nhờ. các
sơ
đồ
chỉnh
(một nửa chu kì, hai nửa chu kì, cầu, bội áp). Khi
trở thuần, điện áp ra có dạng xung nửa hình sin
trung
tụ
xoay
trọng của điốt là : __.
nếu bị
thủng
những
hệ số
san
được
(l1 chiều)
dung,
bằng
xác
định
sơ đồ chỉnh
điện
áp
tính bởi (2.21)
nhấp
hoặc
bởi
hệ
thức
2-15
lưu
làm
việc
nhơ
sau
chỉnh
(2.29)
chế biên độ điện;áp xoay chiều
(SGK),
ở chế độ
lưu,
(SGK).
giá
(phía trên hay phía
dưới) ở l giá trị ngưỡng cho trước hoặc dịch mức điện thế 1
chiều giữa 2 điểm khác nhau của mạch điện. "khi ở chế độ mớở..
c) Ổn
nhờ
định
đánh
giá
thủng
trị điện
Zener
hoặc
áp
I chiều'ở
nối
tiếp
1 giá
thêm
1
trị ngưỡng
điốt
mở
U„
để ba
nhiệt tạo ra một phần tử gọi là ống ổn áp chuẩn trong ki thuật
mạch, có độ ổn định điện áp theo nhiệt độ gần lí tưởng.
4. Khi phân tích tác dụng của điốt trong mạch điện, người
ta thường dùng l vài mơ hình gần đúng đơn giản để mơ tả.
điốt :
khi
a) Là
mở
l nguồn
(uA,
>
0)
bỏ qua, dịng mạch
dịng
điện
điện
trở
lí tưởng
điốt
bằng
tại mức
0,
sụ‡
ngưỡng
áp
trên
uy
nó
=
0
được
ngồi qua điốt do điện áp và điện trở mạch
5
-
(điện
lí tưởng
dịng
Khi
định.
quyết
“ ngồi
“b) Tai mic dién
mở sẽ tương đương
#
c) O
0 và
chế
trị
điện
áp
hở
mach
đương
chiều,
như
tr
mạch
áp thực
điện
1 nguồn
1a
khi
một
1 nguồn
coi là
được
0)
1, =
=
I,
mach
didt chuyển từ khóa sang
điện áp có nội trở bang 0
hở
lúc
điện
áp
độ xoay
sẽ tương
ngan
dịng
ap U,, = Up,
như một nguồn
điốết như
đương
tương
la Ry
điốt
giá
với
0),
=
(Ry
0) điốt
<
(ua,
đóng
trở VCL,
thể
có
hoặc
là U„;
có nội trở nguồn
Up.
tẩn
số của
điện
trở xoay
tác động
cịn
thấp
chiều
giá
trị là
có
dưa
sa
a
dig
Cịn khi tần số đã cao, cần chú ý tới giá trị điện dung của.
điết C¿ nối song song với điện trở xoay chiểu rụ
ð. Tranzito lưỡng cực
cấu tạo gồm hai tiếp xúc
nhau với ba điện cực lối
(ŒE). Bi-T có thể làm việc
sao
độ
(Bi-T) là một phần tử phi tuyến có
pn (hai điốt JE'và JC) đặt rất gần
ra là bazơ (B), Colectơ (C) và emitơ
ở các chế độ sau :
a) Phân
cực
1 chiều bởi các nguồn
b) Phan
đảo.
cuc
1 chiều
cho
điốt
JE
mở,
điốt
JC
sao
khóa.
cho
điện áp
Đây
JE
là chế
khóa
và
l chiêu từ ngồi
độ
JC
khuếch
mở
gọi
đại.
là chế
e) Điều
hoặc phân
khiển sao cho cả hai điốết đêu khóa (khơng phân cực
cực thích hợp) hoặc cả hai điơt cùng mở. Đây là chế
độ
mạch
chuyển
Hai
biện
pháp
(chế
độ
cơ bản
khóa)
của
để phân
Bi-T.
cực
l chiều
cho Bi-T
để nó
làm việc ở chế độ khuếch đại là phân cực bằng bộ chia áp điện
trở hoặc phân cực bằng dòng cực bazơ. Chế độ 1 chiều tốt nhất
đạt được với uạy, = 0,6V (vật liệu làm tranzito la Si) va các
giá trị điện áp trên các cực có giá trị uy
= (0 + 0,1)E ; uy
= (04 = 06) Eva do vay.
vài,
day
E
là
giá
đường
tải
l chiều
6
trị
nguồn
của
1
tầng
4
= 05
chiéu,
khuếch
I.
I.
‘max
là
đại).
điểm
o
= 051,
mút
trên
max
(Ở
của
6.
Các
hệ
thức
quan
trọng
nhất
về dòng
ở chế độ khuếch đại thể hiện ở các công
SGK dùng cho cả ba kiểu mắc mạch B
chung.
gần
1 chiều
của
Bi-T
thức (2.37) đến (2.41)
chung, C chung và E
a) Với dòng xoay chiều khi tín hiệu nhỏ, có 4 phương pháp
đúng
tuyến
tính
hóa
Bi-T
dùng
các
tham
số điện
trở,
dùng
các tham số điện dẫn, dùng các tham số hỗn hợp hoặc dùng
các tham số vật lí cấu tạo. Từ đó có 4 sơ đồ tương đương xoay
chiều
tương
ứng.
b) Với mỗi kiểu mắc Bi-T, có ba dạng họ đặc tuyến Vơn-Ampe
quan trọng nhất
đặc tuyến truyền
là họ
đạt.
đặc
tuyến
vào,
họ
đặc
tuyến
ra
và
họ
c) Có thể xác định các tham số 1 chiều hoặc xoay chiều của
Bi-T dựa trên các họ đặc tuyến 1 chiều (tỉnh) hay họ đặc tuyến
xoay
:hiều (động). Đó là các tham số điện trở vào, điện trở ra,
hệ số khuếch
7. Các
đại
kết
a) Kiểu
dòng
quả
mắc
quan
EC
và các
kết
luận
vật
khuếch
đại
điện
áp
xoay
chiêu.
b) Kiểu
các kết
mắc
luận
kết
và
R„
Kiểu
dòng
R,. lớn,
d) Hệ
các
8.
nguồn
hệ
lí
từng
Tranzito
-
Š,
xỉ
có
điện
lớn
thức
số
BC
có
To
khuếch
hệ
:
;:làm
(2.141)
áp
đến
lon,
(2.140)
hé số
tín
hiệu
(2.149)
và
hệ số khuếch
bằng
pha
lớn
đến
đến
áp
đảo
đại là :
pha
R,. ra nhỏ,
(2.150)
làm
R,,
đảo
điện
đại điện
đại của nhiều
tầng ghép
phần.
-
đại
thức
(2.131)
R..„ nhỏ,
lớn,
khơng
khuếch
1,
(2.153)
tín
khơng
và
hiệu,
các
có
và hệ số khuếch
1.
(FET)
trường
máng
hệ
EC
hệ số khuếch
số khuếch
số
CC
ý các
: Tầng
xấp
điện
sơ đồ
: chú ý các hệ thức
: chú
nhỏ,
dai dòng
số
BC
vật
các
ý tới các
lí : Tầng
luận
với
lí là tầng
đại dịng điện lớn và hệ
làm đảo pha tín hiệu.
c)
và hỗ dẫn.
trọng
: Chú
CC
vật
điện
D
và
liên tiếp bằng
là phần
tử
3 cực
G)
có
hiệu
cửa
-
(gọi
ứng
tích.
là các
cực
khuếch
đại
ni:
giéng nhu Bi-T
được điều khiển
nhung dong cue mang
bằng điện áp đặt trên
I, (hay cue nguodn
cực điều khiến G.
I.)
a) Hầu hết FET có tính đối xứng giữa 2 cực 8 và D và có
điện trở lối vào giữa G và kênh dẫn rất lớn nên chúng thích
hợp với chế độ làm
Bi-T vài cấp độ.
việc
có
dịng
điện
lối
vào
nhỏ
hơn
so
với
là
b) Theo bản chất cấu tạo cố 2 dạng PEBT
tiếp xúc pn (JFET) va loại cố cực cửa
: loại có cực cửa
là lớp cách điện
5
có
loại
(MOSFET).
kênh
kênh
đặt
điện bằng
loại
Theo
loại
tính chất
n (dẫn
lỗ trống).
sẵn
dẫn
điện
Theo
(có
điện
bằng
phương
sẵn)
và
của
điện
kênh
tử)
và
dẫn
thức hình thành
kênh
cảm
ứng
giữa
kênh
D
P
và
(dẫn
kênh dẫn có
(khơng
c) Tương tự như Bi-T, cũng có 3 kiểu mắc FET
kiểu nguồn chung (SƠ), kiểu máng chung (DC) và
hơn : Cửa chung (GC).
có
sẵn).
cơ bản là :
kiểu ít gặp
d) Phương pháp phan cuc 1 chiéu cho FET ở chế độ khuếch
đại chủ yếu dùng dong I, (tu phân cực), tạo ra điện áp 1 chiều.
Trên
điện
trở
cực
nguồn
UR
=
leRs
=
—ù
sau
đó
được
dẫn
qua 1 điện trở cửa - nguồn R„ lớn tới cực G dùng làm thiên
áp cực cửa cho JFET sao cho |U@s| = 0,5 |U,] va Ih = 0,319
e)
Ở
chế độ
chuyển mạch,
người
ta chia FMT
thành
2 nhóm
nhóm khóa thường mở (JPBT và MOSPBMT - nghèo) và nhóm
khóa thường đóng (MOSFET - giàu, kênh cảm ứng), khi có tín
hiệu
từ
của
điều
khiển
từ
f) Các tính chất của
các tính chất tương
Bi-T
(SGK).
9. Bộ
với
các
khuếch
hệ
đại
hiệu có tần số cực
phổ biến nhất là bộ
bằng song song với
và có thể sử dụng
8
cực
thức
Œ,
khóa
sẽ
chuyển
trạng
thái.
sơ đồ khuếch đại SC, DC được
ứng của sơ đồ khuếch đại EC
suy ra
và CƠ
tính
(2.178)
1 chiều
tốn
(2.169)
được
dùng
đến
để
(2.171)
khuếch
và
đại
các
tín
thấp (biến đổi chậm theo thời gian). Sơ đồ
khuếch đại vi sai có cấu trúc là l1 cầu cân
tính chất đối xứng cao ở lối vào và lối ra
trong cả hai trường hợp đối xứng và không
:
đối
xứng
trọng
đối
nhất
với
của
các
sơ
đồ
lối
vi
vào
sai
là
và
ra
:
này.
Các
tính
chất
quan
a) Chỉ khuếch đại các thành phần điện áp ngược pha (hiệu
số) xét giữa 2 lối vào đối xứng, với hệ số khuếch đại chỉ bằng
` của 1 tầng đơn BC (do mỗi tranzito vi sai đóng góp một nửa,
Hệ thức tính tốn giống 1 tang don EC).
b) Khơng khuếch đại (nén) các thành phần điện áp cùng pha,
có hệ số suy giảm đồng pha từ 3 đến 5 cấp.
c) Khả
năng
chống
trơi điểm
O cao
nhờ
tính
bằng và nhiều khả năng hiệu chỉnh sai số điểm
d) Là cấu trúc cơ bản từ đó xây
tính khi bổ sung thêm tầng khuếch
Tranzito nguồn dùng thay thế điện
sơ đồ dịch mức l1 chiêu, sơ đồ phối
10.
điện
điện
Vi mạch
tuyến
tính
(IC
tuyến
dựng
đại vi
trở tải
hợp ở
tính)
đối xứng
O.
cân
các vi mạch tuyến
sai tải động (là các
colectơ R,) và các
lối ra.
là 1 bộ
khuếch
đại
áp vi sai lí tưởng với hệ số khuếch đại VCL (vô cùng lớn),
trở lối vào VCL, điện trở lối ra VCB (vô cùng bé), có đặc
tuyến truyền đạt điện áp lí tưởng dạng chữ Š và đặc tuyến tần
:số lí tưởng của I bộ lọc thơng thấp. Các tính chất quan trọng
khi sử dụng để khuếch đại điện áp là :
a) Sử dụng mạch
tuyến
tần
số,
nâng
hồi tiếp âm
cao
độ
ốn
để mở
định
của
rộng dải tần của đặc _
hệ
số
khuếch
đại.
b) Thường gặp hai cấu trúc cơ bản : Sơ đồ khuếch đại đảo
và sơ đồ khuếch đại không đảo, công thức tính tốn hệ số
khuếch đại chỉ phụ thuộc các phần tử mạch hồi tiếp (hệ thức
(2.237) với bộ
khơng đảo).
c)
Có
thể
khuếch
kết
hợp
đại
đảo
và
tính
chất
của
(2.238)
hai
sơ
với
đồ
bộ
khuếch
khuếch
đại
đại
đảo
và khơng đảo trong cùng I sơ đồ để hình thành các bộ khuếch
đại cộng hay trừ các điện áp (bộ cộng và bộ trừ).
11.
đặc
Các
sơ đồ khuếch
đại thuật
tốn
thơng
dụng
khác
là :
a) Sơ đồ vi phân điện áp lối vào theo thời gian với tính chất
trưng kém ổn định ở cao tần.
quả
đầu
b) Sơ đồ tích phân điện áp lối vào theo thời gian, kết
xếp chồng với một hàng số tích phân do trạng thái ban
điện tích trên tụ tích phân quyết định. Ứng dụng quan trọng
nhất của các sơ đồ tích phân là tạo điện áp có dạng tam giác
từ dạng điện áp vng góc hoặc để tạo dao động hình sin tần
:
số thấp.
c) So đồ lấy lôgarit và lấy hàm số mũ thực hiện các thuật
toán tương ứng đối với điện áp lối vào, ứng dụng chủ yếu để
tạo các sơ đồ nhân tương tự.
d)
Sơ
đồ nhân
đổi
tần
thực
tự
tương
nhân
phép
hiện
hai điện
(chia)
áp (hay tổng quát hơn : nhân hai tín hiệu tương tự) có tần số
bằng nhau (hay gần nhau). Ứng dụng quan trọng của sơ đồ
nhân là để tách sóng tín hiệu điều chế biên độ, để thực hiện
biến
số
(trộn
12. Tầng khuếch
Tầng đơn chế độ. A
AB
(có hoặc
khơng
tần).
đại cơng suất có
và tầng đối xứng
dùng
biến
hai dạng sơ đồ chính :
đẩy kéo chế độ B hoặc
áp).
a) Tầng khuếch đại cơng suất được tính tốn, phân
tích bằng
phương pháp đồ thị xuất phát từ việc xây dựng các đặc tuyến
tải động, tìm các giới hạn làm việc của tranzito trên đặc tuyến
này qua đó xác định các tham số quan trọng nhất của sơ đồ
như công suất ra; hiệu suất năng lượng, mức méo ÿ... và kiểm
tra các điêu
b) Tầng
ra
không
không
cao
đơn
lớn,
e) Tầng
(để
tạo
giới hạn
méo
50%).
đối xứng
ra
cùng
hai
về dịng,
áp, cơng
chế độ A được sử dụng
mức
(dưới
cặp tranzito
dùng cặp
kiện
và hiệu
kéo có 2 dạng
cần
khác
điểm
áp
kích
loại
thích
với đặc
nhiệt...
khi cần mức
suất
loại với đặc điểm
điện
tranzito
đẩy
ÿ nhỏ
suất
năng
cơ bản
cơng suất
lượng
u
cầu
: sơ đồ dùng
l
tầng đảo pha
phía trước
các điện
kích thích
ngược
pha
nhau)
áp
và
sơ
đồ
cùng pha nhau (do vậy khơng cẩn dùng tầng đảo pha phía
trước). Tầng đẩy kéo chế độ B (hay AB) có nhiều ưu điểm quan
trọng như cho ra mức công suất lớn, méo y nhỏ, hiệu suất năng
lượng cao và tương thích với việc chế tạo dưới dạng vi mạch
khuếch đại công suất.
10
d)
điện
Các
trở
điện
hệ thức
tải
R,,
áp kích
cần
cơng
thích
chú ý là xuất
suất
tải
u,,, (hay
P,,
phát
nguồn
dong
từ giả thiết đã biết
cung
I,,.) xác
cấp
định
+E,
các
biên
chỉ
số cơ
bản
: công suất tranzito dưa ra trên mạch colectơ P,,
suất năng lượng 7, công suất nhiệt trên tranzito Pạ, mức
y cho phép.
khi
18.
Một
thực
tạo ra dao
tuần
cân
hồn.
a)
bộ
khuếch
đại
động
tuần
hồn
kiện
tự
hiện
Điều
bằng
về
1 vịng
pha
hồi
kích
điện
tiếp
áp
(hình
của
hệ
(có mạch
thực
(dùng
dương
có
sin hay
kín
tranzito
năng
khơng
sin)
là phải
hiện
hồi
hay
khả
đạt
tự
vi
được
hiệu
méo
mạch)
kích
hoặc
tiếp dương)
-
độ
và
không
trạng
thái
và trạng
thái cân bằng về biên độ (lượng khuếch đại) phải đủ trội hơn
lượng suy giảm do khâu hồi tiếp thụ động gây ra). Điều kiện
dé 14 : p, + pp
tiếp
=
0 va AB
>
1.
Ở đây ø„, ø là dịch pha do bộ khuếch đại và do mạch hồi
gây
ra. A, Ø
đại và của
là hệ
mạch
số truyền
hồi tiếp
đạt
tương
(giá trị độ lớn
ứng
của
- môđun).
bộ
khuếch
b) Thông thường hai điều kiện tự kích đã nêu chỉ thỏa mãn
được đồng thời với điện áp có 1 tần số xác định do đó, với các
giá trị xác định của các tham số mạch hồi tiếp, chỉ có dao động
ở một tần số được tạo ra.
e) Để biên độ điện áp dao động xác định hữu hạn ở lối ra
của sơ đồ, bộ khuếch đại thoạt đầu làm việc ở chế độ khuếch
đại tích cực, sau đó theo mức tăng của biên độ điện áp lối ra,
nó chuyển
sơ
dần
sang
trạng
thái bão
hịa.
d) Theo kiểu mạch hồi tiếp sử dụng, có hai dạng cơ bản :
đồ tạo dao động điều hòa kiểu RC (dùng cho dao động có
tần số thấp)
và sơ đồ tạo dao động
động
số
có
tần
kiểu
LC
(dùng cho tạo dao
cao).
14. Các sơ đồ tạo dao động hình sin kiểu LƠ sử dụng
cộng
hưởng
lọc tần
song
số. Theo
song
dạng
LỂ
hồi
làm
mạch
tiếp có
thực
kiểu
hồi
hiện
tiếp
hồi
bằng
khung
tiếp
chọn
biến
áp
11
:
hoặc kiểu
dung).
a)
động
thế
C
=
hồi tiếp 3 điểm
Tần
số
quyết
dao
trong
Điều
L
=
+ C,)
kiện
tạo
(hệ thức
(2.258)
C,C,KC,
b)
động
định
(sơ đồ
Lạ
ra
do
(2.258)
† Lụ
trong
cân
kiện
cân
bằng
bằng
thông
trong
mach
số
biên
pha
3 điểm.
cảm,
LC
3 điểm
của
với sơ đồ Maisner),
với
sơ
đồ
Hatley,
độ
thỏa
mãn
thỏa
mãn
nhờ
qua
cuộn Lạ, Le (trong sơ đồ Maisner)
kháng
điện
so dé Colpits.
hệ số hồi tiếp thích hợp thơng
số L/L. hoặc tỉ số C¡ và C,.
Điều
3 điểm
hệ số
khung
dao
hoặc thay
hoặc
nhờ
cách
biến
áp
lựa
chọn
cực
ghép
điện
lựa
chọn
M,
tỉ
tính
hay lựa chọn dấu các điện
~
15. Sơ đồ tạo dao động hình sin dùng các khâu RC làm
mạch hồi tiếp có tính chất chọn lọc tần số với phẩm chất thấp
hơn thường cho phép tạo ra các dao động tần số thấp (< 10*Hz).
2a)
Tần
mạch
RC
b)
mạch
của
cân
số
của
dao
sử dụng
quyết
động
tạo
định
ra
do
thông
(hệ thức
(2.260)
chúng sao cho y, + y, = 0 (có hồi
bằng biên độ được thỏa mãn nhờ
c) Có
nâng
phức
thể
nâng
có
cao
phẩm
thể
tạo
chất
tiếp dương).
chọn hệ số
mạch
tạo ra. (Cầu Viêne
dao
động
trong
cách thay đổi giá trị R và C
16.-Phương pháp tạo dao
xấp xi (dựa trên nguyên tắc
hàm số biết trước) có nhiều
khả
và
dang
Điều kiện
A của bộ
1/Ø của mạch
hồi tiếp
chọn
(qua
lọc RC
cao độ ổn định của tần số tạo ra) nhờ một số mạch
tạp hoặc cải tiến có độ chọn lọc cao và đặc tính pha
tại tần số muốn
tiếp
RC
và (2.261)).
Điều kiện cân bằng pha được thỏa mãn nhờ cách ghép
hồi tiếp với bộ khuếch đại tùy theo tính chất dịch pha
khuếch đại khơng bé hơn hệ số suy giảm
tính tại tần số dao động.
ta
số
sau
năng
vì
tính
phối
chất
hợp
quan
với máy
l
dải
- Robinsơn
hoặc
đó
RC
dốc
cải tiến). Người
nhiều
dải
tần
bằng
liên tục hay từng nấc kết hợp.
động hình sin nhờ việc tạo hàm
xấp xỉ gần đúng hình sin, bằng 1
ưu thế trong giai đoạn phát triển
trọng
tính.
của
nó
là
đa
chức
năng
và
a) Có thể dùng 2 khâu mạch tích phân kết hợp với 1-bộ
đảo dấu để tạo dao động sin với tần số rất thấp nhờ khả năng
12
t
tao hàm
du
=>
của mạch
này. Giải phương
2 =
=
ae
:
+ wou
0 (ở đâyœ,„ oO là
Ø
dt?
trình vi phân
cấp 2 dang
:
š
£
hàng số)
một
b) Có thể xấp xỉ hình sin bằng
1 chuéi cdc doan thang gay
khúc nhờ một bộ khuếch đại thuật tốn biến đổi một điện áp
có trước dạng tam giác thành dạng các đoạn gẫy khúc.
c) Có thể dùng một điện áp có dạng bậc thang (do các phần
tử ki thuật số tạo ra) để xấp xỉ dao động hình sin hoặc bằng
cách
dùng
hàm
các
lũy thừa
này
có
thuận
của
các
thiết
điện
áp
có
hay hàm
lợi vì khả
bị
vi
dạng
hàm
đại
hypecbolic..)
tính.
năng
lập
số
nào
đó
(hàm
để xấp xỉ. Phương
trình
tạo
hàm
mong
mũ,
pháp
muốn
17. Bộ nguồn chỉnh lưu có nhiệm vụ cung cấp năng lượng
1 chiều cho các thiết bị điện tử nhờ quá trình nắn điện, chuyển
- đổi từ năng lượng xoay chiều. Các yêu cầu quan trọng nhất
của bộ nguồn là :
a) Hiệu quả biến đổi năng lượng cao
b) Chất lượng điện áp 1 chiều cao (tính chất đập mạch nhỏ)
c) Có khả năng ồn định giá trị điện áp 1 chiều và tải khi
tải biến đổi trong 1 dai đủ rộng (dòng tải thay đổi mạnh) nhờ
nguồn có nội trở đủ bé (điện trở ra đủ bé).
d) Có khả năng ổn định giá trị điện áp 1 chiều ra tải nhờ
san bằng độ mất ổn định của điện áp sau chỉnh lưu nhờ tính
chất ổn định điện áp của bộ nguồn.
Người ta phân biệt hai dạng nguồn ổn định, ổn áp và ổn
dòng.
Với
các
bộ
ổn
dòng
yêu
cầu
quan
trọng
là
cung
âm
và
cấp
1
dòng điện ổn định nhờ tính chất có nội trở lớn của nó.
18. Theo phương pháp ổn áp, có hai dạng cơ bản :
a) On áp kiểu bù tuyến tính trong đó q trình ổn định xảy
ra
liên
tục
theo
thời
gian
nhờ
mạch
hồi
tiếp
các
bộ
khuếch đại bám so sánh, theo dõi điều khiển l phần tử công
suất bù lại (ngược pha) với lượng mất ổn định ban đầu. Phương
pháp tuyến tính có hiệu suất không cao.
b) Ổn áp kiểu xung : quá trỉnh bù để ổn định xảy ra gián đoạn
nhờ dãy xung điêu khiển có tham số xung được điều chế theo lượng
- mất
ổn định
nhờ
việc theo dõi so sánh.
điều chỉnh rộng hơn với hiệu suất năng
Phương
pháp
xung
lượng cao hơn.
cho dải
is.
Tuy nhiên yêu cầu về ki thuật phức tạp và khát khe hơn so
với phương pháp bù tuyến tính. Phương pháp ổn áp xung có hai
nhớm chính là ổn định kiểu sơ cấp và ổn định kiểu thứ cấp với
nhiều dạng cấu
c) Theo cấu
trúc
cụ thể
trúc
bên
bộ
và tính năng.
về đặc điểm
nhau
khác
trong
ổn
áp,
có
hai
dạng
chủ
yếu
:
kiểu nối tiếp:khi phần tử hiệu chỉnh mắc nối tiếp với tải (phương
pháp
này
cho
hiệu
suất
cao
hơn
nhưng
khả
năng
chịu
và
khuếch
tải thấp
hơn) và kiểu song song khi phần tử hiệu chỉnh mắc song song
với tải (phương pháp này cho hiệu suất thấp hơn nhưng khả
năng chịu tải tốt hơn).
19. Bộ ổn áp có thể thực hiện dưới dạng mạch rời dùng điốt
Zener (D„) dùng tranzito kết hợp với D„ hoặc kết hợp thêm
IC
tuyến
giá
trị
hoặc
tính
có thể
làm
nhiệm
dùng
điện
áp
hồn
ra
định
đổi được
nhờ
bộ
áp
tuyến
tính
Giá
trị hệ
số ổn
ổn
a)
mạch
cố
vụ
hồi
tiếp
cần
lọc
tụ)
và
c) Luong
yếu
mơi
tố sai
trị
bán
của
hiện
sung
ý
lệch
mạch
và tải
khi
xung
(tham
điều
gia
I
điện
chiều
(sai
số
áp
ra
được
có
cho
số
1
thay
tính
tốn
:
bộ
nguồn
lưu (có hoặc
khơng
của
của
nguồn.
1 chiều
hay
lối ra do các
do
nhiệt
giá trị điện
van
hiệu
thể
Khi
sau
ra R,,
O)
thế các
chỉnh
độ
áp
lưu
của
(cơng
dùng
điốt
thiristor ở các vị trí tưởng ứng
có. Khi đó tùy theo thời điểm
đặt
q
điểm
áp (kiểu
số
đại
áp
đại
ổn
ngồi).
trở
cực
khiển
thay
khiển
vào
từ
1 chiều sau chỉnh
dịng
của
điện
các tham
§ và
dẫn bằng các van 3 cực
các sơ đồ chỉnh lưu đã
mở
trị
sai số A u, „„„ của điện
1 chiều
xuất
l vi mạch
giá
bổ
trường thay đổi gây ra.
20. Bộ chỉnh lưu có điều
suất)
sẽ
giá
hay
định
sánh
là
chú
ổn áp.
b) Các giá trị điện áp
có
so
chỉnh
tới cực
trình
nắn
điều
điện)
khiển
sớm
mà
hay
thiristor
muộn
và
do vậy thay đổi được giá trị trung bình của điện áp hay cơng
suất đưa ra tải. Người ta có thể kết hợp 1 cặp thiristor mắc
song song đối nhau để thực hiện quá trình điều khiển này
theo
cả
2 chiều
van
thiristor,
hay
không
khiển
14
cẩn
đồng
bên cạnh
nắn
bộ)
điện
dùng
mạch
và
(Triac).
các
sơ
chỉnh
sơ
đồ
Để
tạo
các
đồ
tạo
dạng
dịch
pha
riêng
lưu.
xung
xung
cho
điều
khiển
(đồng
mạch
bộ
điều
|
Chương
2
BÀI TAP PHAN I CO LOI GIẢI
Bai
tap
tudng
2.1.
(Riva,
—
Cho mach
0
Rasuse
đối xứng qua gốc, có
Biết E = +2V.
u„
dién
2:22:
biên độ U,,
hinh
u¡(Œ)
=
2.1.
+6V
a) Xác định dạng đặc tính truyền
(u¡) theo các tham số đã cho.
b)
Vẽ
c)
Tinh
(dương
dạng
u,()
các
và âm),
phù
tham
số
thời
gian
Gia
là một
thiết
điện
; chư
là lí
tam
kì T,
giác
= 30ms.
của
mạch
hợp với dạng
u,(t) sau khi qua
mach.
của
ra
điện
đạt
điết
áp
áp
trễ pha
đầu
(lí tưởng)
ỗ
u(t)
:
Biên
và độ rộng xung.
độ
đỉnh
Bài giải :
1
a) Xét hoạt động
chu kì biến đổi
của mạch
của u;Œ)
trong
©
(xem.
hình 2.2a). Xét trong từng đoạn :
trong khoảng 0 < t < tị, u¡ có
giá trị nhỏ hơn E = + 2V vì thế
GiGi Tl [aha vA Guan
dịng chảy
do vay u,
9
-
U, (t)
hows @6
a
qua (điết là lí tưởng)
= E = hằng số. Tiếp
1 chiều lúc mở
u(t)
được
b)
mức
chế
trên
điết bằng
ze T
mạch
ngưỡng
dưới.
Đồ
E
đã
cho
hạn
chế
E
Hình 21
điốt
lí tưởng
(tức
0), ta có hệ thức gần
= u,(t). Trong khoang t, < t < T1, điều kién
thỏa mãn nên điết ở trạng thái khóa, u,(t) =
Vậy
£4@)
:
theo, trong khoảng tị < t < ty,
u¡() có giá trị lớn hơn E, u¡(t) > l,
điết được phân cực thuận, với giả thiết
áp
R
biên
độ
điện
áp
= +2V, là ngưỡng dưới nên có tên
thị đặc tuyến truyền đạt của mạch
u,(t)
E.
tại
sụt
đúng
lối
:
<
E
ra
ở
gọi mạch hạn
được vẽ trên
15
oo
YM
q
ấP s0
`)?
— 0E
16
hình 2.2a. Dạng đồ
(đường đậm nét).
|
c)
Tinh
các
thị
tham
số
(đỉnh) phía trên u„
han
xung
ché
E
ra
cách
=
+2V.
U,(£)
tính
được
tam
OB’
s
vào
rộng
= U,,, =
Be
Bie
suy
ra
2.2c
biên
độ
=
Thời
gian
trễ
tị. Khoảng
và
OAB'
pha
t¡
đầu
suy
(hình
ra
của
từ
2.2c)
ty
+6V
AB’.OB
sine
2V. 0S.
7 của
Ua
c du
HD,
Sg
U,(t)
nên
:
2,5mš
được
t;,-
tị
tính bởi
T,
= tin
lpnei- 2201m5
2.2.
2.2b
hình
Vs
xung
tập
trên
7,5ms = T,/4
= “sa.
7=
T,.
3
hình
vẽ
; biên độ dưới là mức ngưỡng
OAB
OB”
=
t¡ =
Vi lí do đối xứng
Bài
với
u;(t)
: từ
: r,¿ =
dạng
AB
š
=
bởi
= T,/4
ta có
u„(t)
ki T,
AB
của
= +6V
tính
OB
tị
Độ
Chu
ABee
=
gian
của
= u¡„
giác đồng
OB
thay
thời
Cho
mạch
hình
:
2t,
10ms.
2.3
với
giả
thiết
điết
hạn
chế
là 1 nguồn áp lí tưởng lúc mở có giá trị nguồn la uy, = +0,6V,
lúc khóa là phần tử có R,,u„e =>
(nguồn dịng lí tưởng với
giá
trị
dịng
ngược
I,
=>
0).
Giả
thiết
R
<<
Hy
Điện áp vào u,(t) có dạng xung tam giác đối xứng
độ có chu kì Tị = 20ms, biên độ Wi, = £5,
a) Giải thích hoạt động
xét trong 1 chu kì TỊ.
qua
=
+2V.
gốc tọa
của Ÿ2eh-di tác động cửa s1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KTKT PHU LAM|
^
Vo
.b) Vẽ dạng đặc tuyến truyền đạt "THỨ
đã cho. Xác đỉnh dang u,(t) theo
2-BTKTĐT-A
B
Vú
Vale
T1ELE8
ch
c) Tinh cdc tham số của điện
áp ra u,(t) : chu kì, biên độ, các
thời gian xung.
Ũ 14...
le
a) Để giải thích hoạt động của
é
so d6, ta vé dang u,(t) va dat gia
a
Hinh
:
tri E
= +2V
trén
d6
thi nay
xem
hình
(2.4a).
Xét
trong
từng
khoảng thời gian tính từ gốc ta
co:
2.3
e Trong khoảng 0 < t < tị, có điều kiện u, < E, vi E nối
tới katôt của điết nên khi đó điốt bị phân cực ngược và nhánh
có điết, nguồn E bị cát khỏi mạch, với giả thiết R << R,3; thi
u,(t)
®
=
uj(t) vi gidm
Trong
khoảng
áp do u¡(t)
tiếp
theo
tị
gây ra trên R có thể bỏ qua.
<
t
<
t,,
có
điều
kiện
u¡(t)
> BE, điết được phân cực thuận và chuyển sang chế độ mở với
up = 0,6V và nội trở (của l nguồn áp lí tưởng) bằng 0. Vì thế
am()
= E+un ;
uy(t)
= 2 + 0,6 = 2,6V
® Trong khoảng con lại ty;
lại thỏa mãn nên điốt ở trạng
< t
thái
u(t).
b)
đối
Kết hợp các
với đặc tuyến
= hang số.
< T¡, điều kiện u(t) <
hở mạch, ta lại cớ u(t)
kết quả trên, ta nhận được đồ
truyền đạt điện áp (lí tưởng)
E
=
thị hình 2.4b
của mạch đã
cho. Dạng của u;(t) suy từ hai đồ thị hình 2.4a và 2.4b được
vẽ trên hình 2.4c. Đây là dạng mạch hạn chế phía trên kiểu
song song ở ngưỡng B = +2,6V.
c)
Tính
các
tham
số của
điện
áp
lối ra
U¿(t)
: Chu
ki
T,
=
= T¡ = 20ms (từ đồ thị hình 2.4). Biên độ đỉnh phần dương
bằng mức hạn chế trên : ae = +2,6V, bién độ đỉnh dưới bằng
biên
độ
U,„,
Trude = tị được
OAB
18
và
(Uz,
tính
=
-5V).
từ
hệ
Độ
rộng
sườn
trước
thức
đồng
dạng
của
xung
các
tam
uz(t)
giác
OAB' :
2-BTKTĐT-B
OB’
On
>
OB
Se
HP 1
AB
với OB`
20ms Š
Fea,
=E+tu,
AB=
Suy
AB’
AB
Địm
=
ˆ
= tị
ðms
= +26V
©
tov
ra
AB’.OB
1e 1
AB
OH
Vậy thời gian sườn
2,6V. 5ms
Ba
5V
trudc cua xung
u,(t) 14 t; = 2,6ms.
Độ rộng đỉnh xung được xác định
đối xứng (xem hình 2.4c), ta có :
x a
T=
2
=
Bài
tập
sẻ
10ms
2.3. Hình
đâm
ae :
— 5,2ms
20ms
2,6ms
bởi 7 =
t, — t, vi li do
— 2.2,6ms
OEE
= 4,8ms
2.5 là I sợ đồ ổn định điện
áp đơn giản
dùng điết Zener. Các tham số quan trọng của D„ là: điện áp
đánh thủng U„ = b., Dòng làm việc (đà dòng ngược I„)và điện
trở động của điốt R,„ biểu thị sự biến thiên AU; theo AI.
Cho Lx
= 60mA; Lj, = 10mA ;
E = 420V E, = U, = 12V;R, = 79,
+
»R, = 2402.
RK,
1
a)
trở Rị,
lối ra.
lạ
Hinh
20
a)
:
định
giá trị điện
giá
trị
điện
áp gon sóng
b) Tính các độ ổn định dịng
tải và độ ổn định theo điện áp
vào khi AM = 10% E va AI; =
=
SỐ
Xác
Khả
năng
50mA.
2.5
cho
Bài giải :
dòng
tải
tối
đa
được
đánh
giá
bằng
hiệu