PHẦN I
KĨ THUẬT XUNG - SỐ .
Chương
4
TĨM TẮT LÍ THUYẾT
có điện áp
`1. Tranzito ở chế độ chuyển mạch (chế độ khóa)
ra chỉ ở một trong hai trạng thái phân biệt.
a)
<
Bi
Trạng thái điện áp thấp khi tranzito mở bão hòa (với
- T là khi cả hai đit của nó đều mở) với giá trị 0 < U,,
Dung,
khi thỏa
điều
kién
Uy,
khi
cao
áp
điện
thái
Trạng
b)
mãn
2
Ucao
tranzito
khóa
dịng
đồ
khóa
(với
Be
sử
dụng,
là lúc cả hai điơt của nó đêu khóa) với giá tri U,, = Unok
théa man diéu kién U,,, vào < Uj, . Ở đây cái mức “Số định bu
và
biết
là
U,„„
giá
thường
có
nguồn
ni.
92.IC
phân
áp
liệt
thấp
áp
có
118
a)
Bộ
hai
>
sơ
0,3H
với
E
là mức
ở chế độ khóa chỉ ở 1 trong hai trạng thái điện áp ra
: hoặc
là U,„.„
bằng nguồn
đến 3V)
nhờ
Uy
0,1B,
<
Uy¿
trị
cho
ane
và đặc:
trước
so
điện
mức
ở
(gọi
đối xứng
sánh
áp
là
đặt
điện
là 2
áp
mức
cao
là Une
hịa
bão
hoặc
IC,
của
+ E nó có giá trị thấp hơn
1 IC
khóa
có
trạng
tới hai lối vào
P và
được chọn làm mức ngưỡng cố định
ngưỡng =
bộ so sánh đảo, cịn nếu
thái
ra
N của
ở mức
điện
được
ni
nếu
nguồn
được
IC.
từ 1V
thiết
Một
lập
điện
(nếu Ungudng = U, ta
Uy ta co bd so sánh
thuận), điện áp kia là điện áp tín hiệu
biết trạng thái giá trị của no đang hơn
hiện
kết
quả
đang
sử
dụng
ở mức
là
ra đang
thuận
cần
hay
ở Ue „ hay
hay
so sánh để nhận
kém ngưỡng, thể
U,„.„ (tùy
loại
so
sánh
đảo).
b) Nếu sử dụng hai IC khóa kiểu một thuận một đảo với 2
ngưỡng cố định khác nhau đặt tới chúng và cùng làm việc với
một điện áp tín hiệu U„ cần so sánh, ta nhận được kiểu bộ
so sánh cửa sổ (so sánh 2 ngưỡng) cho phép ta nhận biết Us
có nằm trong (hay nằm ngoài) khoảng ngưỡng này nhờ trạng
thái ra ở l trong hai trị bão hòa tương ung. .
3. Bộ
xung
vng
bất
và
so sánh
ki.
Day
các
Us
góc
2 ngưỡng
cùng
tần
là dạng
giá
trị điện
áp
hay U_.„ thơng
cần
so
sánh
U,,,
có trễ
(Trigơ
số từ một
I bộ so sánh
ngưỡng
qua
đạt
tới
lối
2 ngưỡng
được
1 mach
P
Smit)
tín hiệu
lấy
héi
ta
từ
các
tiép
có
Smit
là bộ tạo
tuần
hồn
chỉ dùng
mức
dạng
có
dạng
một
ra bão
dương.
Khi
kiểu
thuận,
IƠ
hịa
điện
áp
ngược
lại, khi Ủy = ỦN ta có Smit kiểu đảo. Các giá trị ngưỡng
được xác định theo thông số của mạch hồi tiếp dương bởi các
hệ thức (3.9) đến (3.13) SGK.
4. a) Bộ da hài đợi dùng để tạo dựng xung vng góc có
độ rộng tùy chọn (theo tham số của sơ đồ), với chu kÌ xung
bằng chu kì điện áp kích thích ở lối vào. Thời điểm xuất hiện
điện áp kích thích (cũng là lúc bắt đầu xuất hiện xung vng
góc lối ra) mang ý nghĩa là 1 mốc thời gian đánh dấu lúc bắt
đầu hay kết thúc một thao tác nào đó trong một hệ có điều
khiển (chủ động
là (3.19) (3.21)
chu
b)
kì
Bộ
và
đa
độ
có
chờ
đợi).
Hệ
thức
xác
định
tham
số
xung
:
hài
tự
dao
rộng
tự
động
chọn
dùng
(theo
để
tham
tạo
số
xung
của
sơ
vng
đồ,
góc
xem
có
các
cơng thức (3.23), (3.26) (3.27) và (3.28). Các xung vng do đa
hài tạo ra có độ ổn định tần số cao (nhờ vào biện pháp kỉ
thuật
a
đặc
biệt)
được
dùng
làm
dãy
biến
đổi
tuyến
xung
nhịp
đo
tính
theo
thời
thời
gian
và
khiển trật tự làm việc của một hệ thống xung - số.
- Bộ tạo xung tam giác dựa trên nguyên lí mạch tích phân
den tạo
dựng
điện
áp
gian.
Điện
119
áp
tam
giác
được, coi
như
1 dạng
‘tu do (theo độ lớn. và theo
được
phép
nguyên
cho
a)
để
biến
Có
thể
sử
l1 tụ điện
tạo
xung
do độ ổn
b)
điện
để
đồng
điện
áp
ra
hợp
trạng
các
biến
dạng
hợp
(nối
bộ
tạo
tam
dịng
dùng
thái
các
của
thái
phép tốn logic
(hoặc) và phép
Chất
lượng
mạch
(gọi
số.
là biến
hiện
tín
hiệu
điện
áp
ngồi.
tốn
học
Quan
logic)
1 nguồn
vng
thực
thích
cụ
định.
xung
làm
hai
bậc
tri Giang
nạp
giác.
quyết
don
hay
từ
2 dạng
là cơng
điện
định
dùng
theo
1 cach
ổn
tạo
kích
chuẩn
này
phóng
sau)
số logic
trạng
điện
phía
ra
này
cần
trình
l bộ
tiếp
thời
của
khơng
6. Đại
áp
kết
giác
tiếp
q
1 dịng
của nguồn
thể
tam
bộ kia
dụng
bằng
hiệu
thời gian) có thể thực hiện
hai đại lượng
`
định
Có
xung
đổi, giữa
lí ADC).
tín
khoảng
góc
trên
để
hệ logic
được
giác
l bộ
tạo
vùng
hồi
khiển
của
l
(h.3.30
phân
tích
(hàm
thực
dịng
tam
va
điều
chậm
ổn
xung
trong
vào
điện
SGK),
và
tổng
logic)
giữa
hiện
nhờ
ba
cơ bản : phép phủ định logic, phép cộng logic
nhân logic (và) kết hợp với các định luật cơ
bản : luật hoán vị, luật phân phối và luật kết hợp giữa
phép cộng và nhân logic và hai hằng số I và hằng số 0.
xa) Luật hoán vị đối với phép cộng và phép nhân logic
kí hiệu các biến logic là x, y, z, phép cộng (dấu +), phép
(đấu
.) thì :
Voi
phép
cong
Với
phép
nhan
b)
XS
Luật
Luật
x
7.
120
phối
kết
hợp
x
7c
Cần
x
7
=
y+
xitizs=izetx
: nếu
nhân
ty
=
3)
.y.z2=y.x.zZ=2.x.y=..
giữa
phép
cộng
và
phép
nhân
logic
giữa
2 phép
cộng
và
nhân
logic
:
ty
2
:
s2
y2
Xi
x ty
logic:
phân
2=
c)
logic
logic:
các
ghi
đối với
X
nhớ
các
v2
10
phép
S2
“6.
tiên
đề
ye)
VY
(quy
tắc)
tính logic đã nêu
quan
:
trọng
của
đại
số
a)
Quy
b)
Quy tấc
So
tắc
0
với
phép
phủ
với phép
=k
xy
định
logic
: @)
=x
&) =x
cộng
logie x +x
logic x . x =
=x;x+1
=1
=
c) Quy
tắc với phép
nhan
xe
x
0)
xe x
=
xXx
20
=
0
d) Trong số các định lí suy ra từ hệ tiên đề trên, định lí
lap ham phủ định của 1 ham bất kì đã cho (định lí Demorgan
là quan trọng nhất :
FŒ,
ý
9s
Ryerson
Định lí Demorgan cho phép xây dựng các cấu trúc logic cd
tính đồng nhất cao, tính đổi lẫn cao và nhờ đó tối ưu về tính
kinh tế kỉ thuật cũng như cơng nghệ thực hiện đơn giản rẻ
tiên hơn. Chú ý rằng các quy tấc và luật nêu trên cũng đúng
cho
phức
trường
tạp
hợp
của
8. Với
các
kí
hiệu
các biến
I hàm
logic
logic.
bất
x,
y,
kì cho
z đại
trước
diện
cách
cho
biểu
1
tổ
diễn
hop
da
quan
hệ
hàm ở dạng một biểu thức kí hiệu hàm, biến và các phép toán
logic giữa chúng là phổ biến nhất, trong đó có 2 dạng cơ bản :
Mỗi
hay
a) Biểu thức có dạng là l tổng của các tích các biến logic.
số hạng của tổng cớ thể đủ mặt các biến (dạng đầy đủ)
khơng
Ví dụ
đủ
: Fị
F,
= xyz
F,
=
xy
mặt
các
biến
= xy + xy; F,
+ xyz + xyz
+
(dạng
z (dang
= xy
khuyết)
:
+ xy
+ xyz (dang
day
du)
khuyét).
b) Biểu thức có dạng là 1 tich cdc téng cae biến, cũng
thể ở dạng ee đủ hoặc ở dạng không đầy đủ (khuyết).
Vi du: F, =
có
+z) x
= (xty +z) ty +z)(e+y
x
(- +y
+2)
F,=G,=(€@+y).z
9. Ham
dạng
thơng
logic bất ki cịn có thể biểu diễn tương đương ở hai
dụng
khác.
121
a)
Ham
Ví
dụ
được
biểu
diễn
hàm
đã
dưới
dạng
I bảng
liệt
thái giá trị có thể của các biến và giá trị tương
ở từng trạng thái đã kê (gọi là bảng chên l0.
với
“hay
các
Fi
=xy
F,
=
ta có các bảng
xan,
Fy
0 0
Ogee
TU
Tal
1
0
0
1
nêu
txy;
xyz
Fo
+ xyz
chân
ở trên
=
kê
mọi
ứng của
:
xy + xy
lí tương
đương
xy
F,
0
1
Ít 10
dijael
0
1
1
0
sau
:
Rey
0
0
SHOE
One
nz
tạ
0 0
0
i
ake 20)
tel!
0
0
0
1
100
lê 005
ret
leila
b)
Ham
được
cho
sao
cho
mỗi
có
của
các
trị
thể
dưới
dạng
ơ tương
các
biến
hàm
+ xyz ct xyz.
0
0
Cacno)
trạng
ứng
logic
một
đồ hình
với
và
1 kha
2
ơ
kề
các
0
1
1
1
ơ vng
nang
(1
nhau
(tính
xét với cả biên giới giữa các hàng và các cột mép
trang
kề
(bìa
thai)
nhau
bìa) chỉ được
phép có 1 biến logic khác trị số nhau, các biến còn lại của
chúng phải đồng trị Như vậy mỗi ô cũng tương ứng với một
số hạng của tổng trong cách biểu diễn bằng biểu thức hay 1
dịng
trong cách biểu
diễn
bằng
bảng.
Ví
dụ với các hàm F¿, F; và F¿ đã nêu trên, ta có (chú
ý : Trạng thái nào ở đó hàm nhận trị l thì ô tương ứng sẽ
được gắn số 1, các ô ứng với trị F = 0 sẽ để trống hoặc ghi
sé
122
0)
Š
x
——
@)
0
yfo | 1
la
:
—¬
1
te sự +
29
y
So
1
[0
Œ
1
š|pg|T
xy
00
Za
01
ma
11
10
1
es
ere lie
10. Cần nắm vững các phương pháp biểu diễn hàm logic
nêu
trên và cách thức chuyển đổi từ dạng biểu diễn này
sang dạng
khác, khi chuyển cách biểu diễn, cần lưu ý các nhận xét
sau :
a) Các
cách biểu
diễn bằng bảng hay bia Carno
đương với dạng biểu thức
tất cả các số hạng). Khi
sang biểu diễn bằng bảng
dang đầy đủ nhờ các quy
nhĩ XE OX OX All SS oxix
chi tương
đầy đủ (đủ mặt tất cả các biến trong
gặp dạng rút gọn, trước khi chuyển
hay bìa, phải đưa biểu thức hàm về
tắc thích hợp (ví dụ x+x = 1
Vea
2U VU)
b)
Dạng biểu thức là tổng các tích (đẩy đủ) tương ứng với
các dịng (hay các ơ bìa) ở đó hàm logic nhận trị l. Ngược lại
dạng biểu thức là tích các tổng các biến sẽ tương ứng với biểu
diễn của hàm đảo (của hàm đã cho ở dạng tổng các tích) và
do vậy sẽ tương ứng với dịng hay ơ ở đó hàm nhận trị 0.
Vi du : ta lấy cách
đã cho :
biểu
xy|F,
|EF;
00]
OFT |
1
20
0
1
i
det
jh
0
il
10;|
li
khi
e
S0
Sle
Với hàm
(khi
biến
=
biến
nhận
diễn
F,, dạng
ý
nhận
trị
biểu
viết
bìa
ặ
1
thức ứng
biến
ước
viết
khơng
của
ie.
1
trị 0 ta quy
1 ta
hay
x
——
0
4
-
ye
bảng
ở dạng
dấu
hay
x
—_
0
F,
ik
1
1
1
với các dịng
có
F,
phủ
phủ
(hay ơ) có
qd)
định,
cịn
định).
123
co:
F, = @ + y)& +9)
e
Néu
viét
F,
theo
cac
(2)
dong
1 va
dong
4 ta
có
:
F,=(@œ&+y)@& +ÿ)
Nếu
với dạng
Từ
khai
triển
(2) : F¡
=
0 +xy
=
xy
=
từ
xx
:
hoaec
+ xy
+yx
+0
(áp
dụng
lập
3
†+ xy
hoặc
(2)
(1) ; ví dụ
(3)
=
(3) ta sé dua
+ yx
+ yy
(áp dụng
luật
ta
0)
=
F,
(tri
3
thứ
dịng
và
2
dịng
với
F;
viết
Nếu
e
duge
(Ap
F,
dung
(3)
vé
đồng
nhất
luat
phan
phdi)
tiên để xx = 0).
hốn
vị)
F, = F, (theo tién dé 2 lần phủ định) = (x + y).(Œ% + ÿy)
x.y
xy
+x.ÿ
(theo
định
lí Demorgan)
+ xy (tiên đề 2 lần phủ
định).
11. Tối thiểu hóa hàm logic là bài tốn
rút gọn theo các ý nghĩa :
e
Số
lượng
các
phép
toán
logic
(hay
đưa
các
phân
hàm
hiện phép toán tương ứng) dùng để thực hiện hàm
là ít nhất.
hàm
ơ)
hợp
e
Số loại phần
là tối
thiểu.
Khi sử dụng
cần
chú
a) Quy
thành
này bằng
tử (loại dạng
quy tắc Cacno
ý các
nhận
tắc phát biểu
1 khối
chỉ
vng
xét
phép
tốn
tử logic thực
logic đã cho
logic) để thực hiện
để tối thiểu hóa hàm
quan
trọng
sau
:
là 'nếu có 2" ơ cớ trị l nằm
hay
chữ
nhật
thì có thể
l ô lớn với số lượng biến
về dạng
giảm
thay
đi n'.
logic (dán
kề nhau
2" ô nhỏ
b) Số ô nhỏ được gom lai trong 1 6 lớn phải hình thành 1
khối vng hay chữ nhật và là tối đa tới mức có thể, thỏa mãn
điều kiện 2” (với n là l số nguyên n = l1, 2, 3..)
c) Số các ơ lớn (nhóm)
gom lại là lượng ít nhất.
124
độc lập (khơng
„
+
chứa
nhau)
sau
khi
d) Số
nằm
i
kê
các ơ nằm
nhau
(là
chỉ
tại mép
có
bìa theo
1 biến
khác
định
trị
nghĩa
nhau).
cũng
là các ơ
e) l1 ô nhỏ có trị l có thể tham gia đồng thời
vào nhiều
nhớm (ô lớn) khác nhau do hệ quả của tiên đề
x + x = x.
f Nếu trong biểu diễn bìa Caeno của 1 hàm nào
đó có các
ơ mà ở đấy hàm không xác định (các tổ hợp trạng
thái không
dùng đến) thì có thể sử dụng chúng cho mục đích
tối thiểu
hóa bằng cách gán cho ơ này trị 1.
8) Nếu số lượng các ơ trống (có trị 0) ít hơn thì
có thể tối
thiểu hóa hàm phủ định logic của hàm đã cho bằng
cách dán
các ô trị 0 giống như quy tấc đã làm đối với các ô tri
1 da
néu
trén.
12. a) Các
hàm
logic cơ bản bao gồm
Hàm
phủ
Hàm
nhân
logic
(và)
Hàm
cộng
logic
(hoặc)
Hàm
và -không
Hàm
hoặc
định
logic
(không)
F
AND
For
PNAND
-không
Fyop
F NO
=
:
x
-= #j
3;
=x,
+x,
= XX
= Xk, +x,
= x, Fx, = x, . x
b) Dé thuc hién 5 ham logic co ban, người ta xây dựng 5 phần tử logic cơ bản (bằng các mạch điện tử thích hợp), chúng
có tên gọi tương ứng và được kí hiệu là :
TC
D
TC
ne
Tân
š
x
x
=p
TAND=%,l,
Ly=1..
5
.
-
Hình
Ề
BN
zga
3
Ụ
FNOR
bp =X; +X,
= x,+X2
41
125
:
ce) Các phần tử và -khơng, hoặc -khơng có tính tương thích
kí thuật cao, tính vạn năng thể hiện ở đặc điểm là các phần
tu logic co ban còn lại đều có thể được xây dựng chỉ từ 1 vài
Ví dụ : từ và -khơng
lại bằng cách sau :
Hình
khác
logic
tương
tử
ứng
Hàm cùng du
tng ng :
Fig
=
(hay
SN
XiX; X.
hm
pet
x
=
=
x
#
X;
#
X;y
=
JSC
=
kớ hiu
v
+;
2
X
xâễ
Hm
126
na
tng
=
x, đ
P
=
x)X)
t
phn
=
kd
T X2Xs + xiX:
= XIXzX; † XIXzX; † XIX2X: † XIXZX:
S
:
X;
xX, @
đương)
tương
XỊX;
tử cịn
và kí hiệu phần
nhị phân)
XịX;¿ † XiX;¿
=
gồm
Sài
đa số :
x
Hàm
Fụs
F,¿y
gặp bao
thường
cộng môdun
(hay
dấu
Hàm
các phần
4.2
dụng
logic thơng
hàm
13. Các
được
ta có thể nhận
:
-khơng
tử hoặc
hay 1 vài phần
tử và -khơng
phân
x,
|
X,—
®
T= V/V
-
E
Hàm
tổng đẩy
Bang
trạng
đủ :
S,
=
P=
thái
các
SPO
Bị
@ yy]
xy,
hàm
+ Ix, ®
trên
Fa
®
Đụ¡
y,]
. P
:
k-1
:
Pa
F
tổng
5
P
0
T
1
0
0
0
0
1
00
01
10
li
0
1
1
0
XIX2X:
Fg, 56
XYP iy
000
001
010
011
100
101
110
lel}
0
0
0
1
0
1
1
1
000
001
010
011
100
101
110
iP ila
Les
0
0
Si:
nửa
Fang
Sk
Đụ
0
1
if
0
1
0
0
1
0
0
0
1
0
1
1
1
Tất cả các hàm trên đều có thể xây dựng từ cấu trúc hỗn
hợp các phần tử cơ bản (không, và, hoặc logic) hay từ cấu
trúc
thuần
phần
nhất chỉ gồm
tử hoặc
-không.
các phần tử và -không hoặc chỉ gồm
Để
thực
hiện
được
thường phải biến đổi biểu thức của hàm
định lí Demorgau.
14.
NAND
dương
a)
Trigơ
số
hoặc hai
kín :
Bảng
trạng
được
phần
thái
xây
dựng
tử NOR
tương
ứng
từ
bao
1
cấu
nhau
cấu
trúc
thuần
tạo
gồm
2
các
nhất
về dạng thích hợp nhờ
nhờ
2 vòng
phần
hồi
tử
tiếp
:
127
R,
Qn,
Lưu ý nhóm
âm (đi xuống
b)
sườn
1) của
San
Qn
có
"1
cấu tạo từ NAND chỉ chuyển biến. với
-> 0") của xung vào, còn nhớm với cấu
vào
trạng thái
ra với sườn
dương
(đi lên
:
®
al
ol
Fa)
|
xung
Rn
0 0
0 1
10
TẠI
chỉ chuyển
tạo từ NOR
0 —
Sn
cấm
1
0
Q,
0 0
01
0
er
a
5n
a)
e) Các
xây dựng
d) Trigơ
dựng
xây
Trigơ
của
72)
Hình 43
loại Trigơ số phức tạp hơn (D, T, MS, JK) đều được
trên cơ sở từ hai cấu trúc cơ bản đã nêu trên.
JK
có tính chất
vạn
Trigơ
vạn
tất cả cdc loai RS,
đếm
và
T
~ 128
0
T lật sau
là Trigơ
JK
có
3
khả
:
Qatl
kK,
Q,
0
0
il
Q,
1
0
130
j1
Q,
1
Trigơ
J,
:
Q,
0
Tức
co dang
JK
năng
trạng
bảng
lại. Hai
T... cịn
:
Qi ,
a
tức là từ nó có khả năng
năng,
năng
mỗi
xung
hoạt
vào
động
:
cửa đếm
TT.
thái
Khi
J
e
Khi
J #
lối
(giữ
vào
e
J
II
e
K
=
K
1 no
trang
lam
thái
viéc
Trigo
ra có trị giống
Khi J = K = 0 trạng
ngun như trước đó)..
Chương
nhu
thái
ra của
dém
T.
trạng
Trigơ
thái
được
giá trị
bảo
tồn
5
BAI TAP PHAN II CO LOI GIẢI
Bai
hinh
tap 5.1. Cho mach
dién
5.1
Biết
ie rangg + E =
+: 15V.
: =e
Ut, = +12V; Us, = -12V
R, = 10 kQ; R, = 30 ko
+E
Ú,
a
Ủ¡Œ) có dạng điện áp hình
tam giác đối xứng qua gốc tọa
a
#
=
độ với biên độ U,„ = + 6V
va chu
ki T,
=
20ms.
Hình 51
a) Hay vé dang dac tuyén
truyền đạt dién 4p cua mach U,
(U,)
trong
hai trường
hợp
1) IC là lí tưởng (với tốc độ chuyển mạch giữa 2 mức
hòa là vô cùng lớn - thời gian trễ chuyển mạch bằng 0)
2)
|
IC thực
tế có
tốc
độ
tăng
điện
áp
:
bão
là 0,5 us/V
b) Xác định dạng U,(t) và các tham số : chu kì, biên độ và
thời gian trễ pha đầu của U;(t) so với U,() đã biết khi coi IC
là lí tưởng.
c)
Để
- 0,6V
cần
điện
nhận
<
bổ sung
trở
9-BTKTĐT-A
được
U,,
<
1 mach
Rị„. và
vẽ
giá
+5V
hạn
dạng
trị biên
véi I,
độ
=
U¿m
trong
giới
hạn
10mA
chế biên độ ở lối ra, xác định
mạch
:
này...
giá trị
129
Bài giải :
a) Ta tỉm dạng đặc tuyến U, (U;) trong trường hợp lí tưởng.
Mạch đã cho có dạng là 1 bộ so sánh có trễ kiểu đảo (Trigơ
Smit đảo) với 2 mức ngưỡng đặt tới lối vào P là :
e Khi U; ở mức bão hòa dương: U; = U„=
mạch
hồi tiếp dương
R, và R,
a
B=
+ 12V, qua
với hệ số hồi tiếp :
10kQ
RR,
~ 10kQ+30KQ ~ Oe
+
ta nhận duge NàUy = Ungs: ngat = BUihax
= 0,25 . ; 12 = + BV.
e
Khi
ta nhận
U¿
ở mức
được
bão
ngưỡng
thứ
hòa
4m
hai
U,
của
=
sơ
~U„
đồ
„= - 12V
:
Us = Ugeng = — BU mex = 0/26 (12V) =7- BV
Vậy
đặc
tuyến
Đặc
tuyến
truyền
truyền
đạt
đạt
thực
lí tưởng
tế với
có dạng
tốc độ
thay
hình
5.2a.
đổi điện
áp
lối
ra là 0,ð ¿s/V, để chuyển từ mức bão hòa dương sang mức bão
hòa âm hoặc ngược lại cần tốn 1 khoảng thời gian chuyển mạch
;
đạt tới ngưỡng là :
sau khi-U;
|
U,
‘i
U
`
12
!
| ا trế chun
`...)
+12"
|
|
II?
|
Wiig~3y
0
ys,:
Nga
hs l3splat picG cash \ Pal
19 ae
|
LÀI
Ị
|
`.
>
LẰI
72V
5)
#)
Hình
190...
:
5.2
9-BTKTĐT-B
tre
=
=
0,5
0,5
„s/V
. us/V
với
Ủ;,Œ)
«
. 24V
b) Xác định các tham
lí tưởng,
Gh
| Una!)
=
12 us.
số và dạng của U;(t) trong trường hợp
dạng
tam
giác
cho
trước.
nhan
được
:
Yo
Hinh
Biéu
Dang
dién
U,(t)
U,(t)
theo
la 1 xung
T,
=
U,(t)
5.3
ta
vng
góc,
T,
20ms
=
cùng
chu
đồ
thị
kì U;Œ)
hình
(5.3).
IC
quyết
: -
(T, = t, - ty)
Bién
định nên
dé
U,(t)
do
mtie
bao
hoa
ues
và U,_„
của
U;„ „ 2max = + 12V (= U„„) và
:
Unmin 2min = ~ Umm= —19V,
Thời
gian
chậm
pha
của
U;
so véi
U,
dugc
xac
định
bởi thời
gian tăng của U,(t) từ lúc t = 0 đến lúc t = t„ là lúc Ủ; đạt
tới ngưỡng Uq¿n, = 8U
= + 3V'trị số t„ dễ dàng xác định
từ quy tắc tam giác đồng dạng OAB
ứng
:
=
và OA'B' có các cạnh tương
181
OA
OB
Ok 7 OR
Suy
ra t, =
c) Mạch
AB
AB ot
5
.8(V
OB’
= ee
biên
bổ sung
hạn
¡Ôn TU
AB
= 2,5 ms.
vào
được
vẽ như
Chọn
a
hc
U;
=
5.4
5ÿ
ta có
:
khi Uy = - 12V = -U,„
Us
(trong khoảng t„ < t < t,)
D,
Bz
như
mở
theo
I1 điôt
chiều
thông
thuận
thường
và
U, = - Up = - 0,6V.
Con trong
< t<,
chị
Hình 5.4
D, làm
mức
ở hình
việc ở chế độ đánh
Uy
thủng
=
khoảng
Ue
zener,
=
+
do đó
thời gian
12V.
:
U¿ = U, = + ðV. Vậy mạch hạn biên thực hiện được điều
kiện
hạn
Với
+12V
tì.
chế 2 phía
dịng
- ðV
được
Lj =
=
Trong
-12V
lŨmA,
+ 7V,
xác
Ri.
- 0,6V
định
do
<
sụt áp
vậy
+ 0,6V
t,
R=
+ 5Ÿ.
trén điện trở
trong
khoảng
<
là
t <
t, tri s6
<
t <
11,4V
= 7002
t;,
sụt
:
áp
do do Rac,
trên
Ra tRu¿2
Hị,
là
11 11M
"ng.
Kết quả chọn giá trị R„, là trị trung
đã tính trong 2 nửa chu kì của U;() :
132
tị
lạ,
bởi
12V —5V
= ~~
I
10.10 ~(A)
khoảng
U¿,<
700+1140
bình
của
1,14kQ.
hai giá
trị
a
e
mạch
Luu ý rằng, nếu để ý tới tính chất quá độ (trễ) của vi
thực thi dang U,(t) va do đó Ủạ(Œ) có khác đi thể hiện
hình
trên
5.5
tb
-
:
12
.
dang ly Wong
dang thuc
8
2
¢1
:
c
|
724
|
Sẽ tl
oe
ni
1
os
dang thurc
5
fs
ẩn
(= SESS
Ta nhận thấy ngay
chế, thời gian trễ của
trước đây :
Khi
chưa
Ttrế
=
:
SỈ?
có
mạch
tai
aS |
Hinh
4
Ị
|
: dangly tuong,
j[
Gs
Ee
e,
5.5
rằng do tác dụng của khâu: mạch hạn
điện áp lối ra giảm đi đáng. kể so với
hạn
chế,
ta
đã
tính
12V)]
=
được
thời
gian
cần
thiết để U; chuyển từ mức Un„„ đến U,.. hay ngược lại là :
Sau
khi
Tira =
Tạ
ộ
0,5 s/V..
có
0,5 us/V
giảm
được
(Chú. ý rằng
khơng
dụng,
chun
thời
mạch
gian
[† 12V
hạn
- (-
chế,
thời
gian
. [+5V - (- 0,6V)]
khoảng
thời gian
dụng,
này
trong
trên
7ð%
sẽ giảm
này
=
là
:
2,8 us
so với giá trị trước.
trễ đã tính
trường
12s.
hợp
được
dùng
phù
IC
đi hai hay ba cấp).
hợp
so
với loại IƠ
sánh
chuyên
183
Bài
tập
5.2. Cho
mạch
điện
hình
5.6
a) Nêu các
mạch đã cho.
b)
Vẽ
các
nhiệm
vụ
dạng
điện
của
áp
biến đổi theo thời gian tại các
điểm
N,
P,
A
của
mạch
thiết đã biết U”.„ U,.„).
(giả
œ
Biết R = 10kQ ;
VR = 10kQ
Hinh
Xác
với
định
hai
d)
định
giới
hạn
dạng
không tải, biết rằng
jãộc
ch. 50V
oO
=
R,
=
C = 0,1¿F
giá trị tần
vị trí
Xác
R,
5.6
số của
điện
(l1)
và
(2)
của
điện
áp
tại
A
Điốt Zener
9,1kQ
; +E
áp tại điểm
=
+ 15V
A tương
ứng
VR.
và
có U,
trị số
= +ðV
điện
; I,
=
trở
R„
10mA
khi
va
Bài giải :
a) Mạch đã cho có dang 1 b6
ở chế độ khóa, có bao vịng hồi
hợp với một khâu mạch hạn chế
Vậy mạch có hai nhiệm vụ :
1)
R,,
Tự tạo xung vuông
Rj, R, VR va C dam
đa hài tự dao động dùng IC
tiếp dương dùng Hị, R„ kết
biên độ điện áp ra dùng D,.
góc có tần
nhiệm).
số
thay
đổi
được
(do
phía
IC,
và
2) Hạn chế biên độ xung vng đã tạo ra ở cả hại
phía dưới (do R,, E, va Dz thực hiện).
trên
ở
b) IC làm việc ở chế độ khóa nên biên độ điện áp lối ra chỉ
một
trong hai trạng thái bão
hòa
của vi mạch
là
U, = Uj, (khi cd bao hòa dương) hay UẠ = =U„„„ (khi có
bão hịa âm). ỦA có dạng là l xung vng góc, qua mạch hồi
tiếp dương Rị, R,, tại lối vào P có một trong hai điện áp ngưỡng
đạt
134
tới
là
ì
|
:
|
TY
Hi
R
ah
ng
a
pete
R, +R, Umax và
eS
= ØU: 3
R, +R, Day
=~ BU :
max
5
Ề
Ở đây ta kí hiệu
Các giá trị Ue
R
Rị
ĐT,
=
1
hay
là hệ số hồi tiếp dương.
~U, „qua
mạch
R, VR nạp (hay phóng)
cho
tụ C cho tới khi U, đạt tới ngưỡng pues (hay —6U,,,.) thi
sơ đồ lật sang trạng thái bão hòa kia. Từ việc phân tích trên,
các điện áp Us Uy = Uc va U, cd dang như hình 5.7.
c) Chu
thức
:
ki cia xung
Hộ
khi
cụ
R,
+ VR).C.In(1
lì;
được
xác định
theo
hệ
2R,
ma
ta có
Tại (1) VR = 0
ta có Ty
:
= 2,2 RC
ta
|
|
có
=
:
Tạy = 44.
’
; thay gid trị R
va C da cho co :
= 2,2.10.10°.. 0,1.10°° = 2,2.1073s
tại (2) có VR
|
góc U,(t)
T = 2,2 (R+ VR).C
|
|
=
vuông
Vậy
tan
10kQ,
thay các giá trị đã cho của R và C vào,
10.10? . 0,1.10°° = 44.103,
so cua
U,(t)
thay
đổi trong
1
1
ee
O°
he
Ta
1
eet
OTe
giới hạn
là :
22103
1
Fe es
14103
= 227 Hz.
135
R,,
d) Khâu
Eo,
nêu
Dz
mạch
gồm
nhu
đã
trên có nhiệm
vụ
hạn chế biên độ xung
vng góc UA(Œ) ở cả
2 mức trên
Các ngưỡng
le
-BUnax
je
và dưới.
hạn chế
này có thể xác định
được từ các mức bão
Mae
hòa Uj
= 12V và
Ul,max = - 12V. Vi diot
Zener lam
chế độ nên
}
1
Khi
ĐC
=
|
|
Uy
:
~
ở
áp
với
U,
e
Z
Ngưỡng
.
phía trên
là + 8,6V.
2)
7a ce a
_=U,„„
m
136
=
(trong
<
t
<
t,)
=
+ ðV
do
chế
độ
như
hop
ð.8
:
điốt
một
ƯA;
=
hai
két
ổn
é
của
BH
(trong
U
chế
sở
đồ
A
=
khoảng
<
t
<
thì Dz làm việc ở chế
thơng
Eạ— Up
qua
han
thời gian tị
⁄t2) = — 12V
Hinh 5,7
hình
2
vay U’,, = U, + B,= +5V+3,6V = 8,6V.
9
Két
0
Dz
6
U,
12V
thì
Max
độ mở
là :
=
khoảng
» Ởmax
viéc
:
-
trén,
thường
và
3,6V
=
ta
nhan
khi
ngưỡng
đó
- 0,6V
=
được
đồ
hạn
chế
+8V.
thị
U’,(t)
dang
|
;
Xác định R, bang cach tinh
giá trị trung bình
trường hợp đã xét
- trên
e
:
Khi
hạn
:
chế
trong
hai
ở ngưỡng
peek a
01
T
12V -8,6V
20 nes
e
Khi
:
han
5
ché 6 nguéng
dudi
Ur A =r A2
Bo
Hinh 5.8
:
12V-3V
a ee
oma 3 GUU
Tu dé gid tri R, được tính là
Ret 01 Ry 02
HP
Bai
tap
5.3.
Cho
Cho
mach
dién
hinh
+ E = + 9V;
R,
U;Œ)
340 +900
5a =
có dạng
U,(t) = | 5VOV
=
xung
R,
=
góc
6202
5.9.
R = 50kQ
10kQ2
vng
=
; C
=
1 uF.
:
0
< 10ms
t <0 vat
> 10ms
U¿() lúc t = 0 co giá trị
Un) = 0,5V
a)
U,(t)
R, C
Tìm
biểu
thức
theo các tham
của mạch.
xác
định
số U,(t)
va.
b) Tính giá trị biên độ U,(t)
luc t, = 10ms
c)
Biét
điơt, lúc mở
dién
tré
là 250,
thuan
xác
cta
định
:
Hình 4.9
187