Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh thủy khương, yên châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 65 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THỦY KHƯƠNG YÊN CHÂU

Ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số

: 7340101

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Thị Thu Nga

Sinh viên thực hiện:

Quàng Thảo Ly

Mã sinh viên:

1654010639

Lớp:


K61 – QTKD

Khóa học:

2016 - 2020

Hà Nội - 2020


LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự đồng ý của Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, em đã thực
hiện khóa luận: “Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
Thủy Khương Yên Châu” đƣợc thực hiện tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
Khóa luận đƣợc thực hiện từ tháng 02 năm 2020 đến nay đã hoàn thành.
Nhân dịp này, em xin gửi lời biết ơn tới các thầy cô Khoa Kinh Tế và
Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã giảng dạy, chỉ
bảo và giúp đỡ em trong suốt 4 năm học tập vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo – ThS. Nguyễn Thị Thu
Nga đã rất nhiệt tình trực tiếp hƣớng dẫn, định hƣớng nghiên cứu và giúp em
hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Thủy Khƣơng
Yên Châu, đặc biệt là Ông Bùi Trung Thủy – Giám đốc công ty đã tạo điều kiện
giúp đỡ về địa điểm thực tập và thu thập số liệu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian, kinh nghiệm nghiên cứu
của bản thân em cịn nhiều hạn chế nên khóa luận này khơng thể tránh đƣợc
những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy cơ và bạn đọc để bản khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2020

Sinh viên

Quàng Thảo Ly

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... iv
D NH MỤC BIỂU ............................................................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh và vai trò của việc
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............................... 4
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................. 4
1.1.2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................... 5
1.1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................. 5
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 6
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 8
1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp .............................................................. 8
1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 10
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................... 12

1.3.1. Các tài liệu sử dụng để đánh giá hiệu quả ............................................... 12
1.3.2 Phƣơng pháp xác định ............................................................................. 12
1.3.3. Các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ...................................................... 13
CHƢƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH THỦY KHƢƠNG
YÊN CHÂU ..................................................................................................... 21
2.1. Khái quát về công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu ............................. 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu 21
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ, Ngành nghề kinh doanh ................................... 22
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty .................................................... 22
2.2. Đặc điểm về các nguồn lực của cơng ty ..................................................... 25
2.2.1. Tình hình lao động.................................................................................. 25
2.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................ 28
ii


2.2.3. Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên
Châu ................................................................................................................. 31
2.2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (2017- 2019)........................... 34
2.2.5. Nhận xét chung về công ty ..................................................................... 37
CHƢƠNG 3.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THỦY KHƢƠNG YÊN CHÂU GI I ĐOẠN 2017-2019 .. 39
3.1. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thủy Khƣơng
Yên Châu trong 3 năm 2017-2019 .................................................................... 39
3.1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp .................................................. 39
3.1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận.................................................... 42
3.3. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thủy
Khƣơng Yêu Châu............................................................................................ 52
3.3.1. Những thành công .................................................................................. 52
3.3.2. Những hạn chế........................................................................................ 52
3.4. Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới .............................. 53

3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty ............................................................................................................. 53
3.5.1. Tăng cƣờng quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh .......... 53
3.5.2. Xây dựng chính sách sản phẩm và giá cả hợp lý, mở rộng thị trƣờng tiêu
thụ. ................................................................................................................... 55
3.5.3. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu sản xuất ổn định........................................ 56
3.5.4. Tăng cƣờng mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp với xã hội ...... 56
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Từ viết tắt
BQ
CCDV
CP
DT
ĐVT
HDKD
HQKD
KD
KN
LĐBQ
LĐCK
LĐTK

LH
LHBQ
LN
LNBQ
NSLĐBQ
SD
SX
SXKD
TK
TNDN
TSCĐ
TSLĐ
VCĐ
VLĐ
VNH
VDH
TSNH
TSDN

Dịch nghĩa
Bình quân
Cung cấp dịch vụ
Chi phí
Doanh thu
Đơn vị tính
Hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh
Khả năng
Lao động bình quân

Lao động cuối kỳ
Lao động trong kỳ
Liên hồn
Liên hồn bình qn
Lợi nhuận
Lợi nhuận bình quân
Năng suất lao động bình quân
Sử dụng
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Trong kỳ
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản lƣu động
Vốn cố định
Vốn lƣu động
Vốn ngắn hạn
Vốn dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

iv


D N

MỤ

ỂU


Biểu 2.1. Số lƣợng lao động của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu năm
2017-2019 ........................................................................................................ 27
Biểu 2.2. Đặc điểm TSCĐ của Công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu 2019 30
Biểu 2.3. Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 ..... 33
Biểu 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh công ty giai đoạn 2017 - 2019 .............. 36
Biểu 3.1: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH Thủy
Khƣơng Yên Châu năm 2017 -2019 ................................................................. 41
Biểu 3.2. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên
Châu giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 43
Biểu 3.3. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của công ty qua ba năm 2017-2019 . 46
Biểu 3.4. Hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên
Châu 2017-2020 ............................................................................................... 48
Biểu 3.5. Khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu năm
2017-2019 ........................................................................................................ 51

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu hƣớng tồn cầu hóa hiện nay, Việt Nam đang dần chuyển mình
theo từng bƣớc phát triển của chính sách hội nhập và đi lên. Sự thay đổi này tuy
đã mở ra nhiều cơ hội và thị trƣờng tiềm năng cho doanh nghiệp, nhƣng đồng
thời mang đến khơng ít sự cạnh tranh và thách thức.
Bên cạnh đó trong bối cảnh dịch bệnh COVID - 19 diễn biến phức tạp gây
ảnh hƣởng nặng nề đến nền kinh tế trên thế giới cũng nhƣ nền kinh tế nƣớc ta.
Tại Việt Nam, nhiều cơng ty, doanh nghiệp phải đóng cửa tạm thời, cắt giảm
nhân sự để giảm lỗ tối đa.
Công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu là một doanh nghiệp cịn non trẻ
do mới thành lập, chƣa có kinh nghiệm nhiều nên hiệu quả SXKD, sử dụng
nguồn vốn còn yếu kém. Muốn tồn tại và phát triển, ngoài việc trang bị cho

mình một nguồn lực thật vững chắc, cơng ty còn phải biết cách vận dụng hiệu
quả nguồn lực ấy, đặc biệt cần thƣờng xuyên chú trọng nghiên cứu và phân tích
tình hình hoặt động kinh doanh một cách đầy đủ, chính xác, rõ ràng và chi tiết,
làm nền tảng để dựa vào đó khắc phục những khuyết điểm cịn tồn tại và tiếp tục
phát huy những ƣu điểm vốn có, đƣa ra các quyết định, chiến lƣợc hợp lý nhất
nhằm tối ƣu hóa lợi nhuận.
Vậy nên, em đã quyết định đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài “Nghiên
cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Khương Yên
Châu ” , dựa vào các chỉ số thể hiện qua bản báo cáo tài chính trong ba năm
2017 - 2018 - 2019, để có đƣợc cái nhìn bao quát nhất về hoạt động thực tế của
doanh nghiệp và đƣa ra các đề xuất góp phần nâng cao hiệu quả SXKD cho
công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu, giúp cơng ty có thể phát triển, mở rộng
quy mô và đứng vững trong khu vực.

1


1.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, đề xuất các
biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
THủy Khƣơng Yên Châu.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
− Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty
− Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu.
− Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2017- 2019.
− Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công
ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu.
1.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thủy
Khƣơng Yên Châu trong 3 năm 2017 - 2019.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu , bản
Thồng Phiêng, xã Chiềng Pằn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi thời gian: Số liệu về lao động, Kết quả sản xuất kinh doanh, cơ
sở vật chất kỹ thuật đƣợc thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.
1.3. Nội dung nghiên cứu
- Lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích đặc điểm cơ bản của Cơng ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu.
- Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên
Châu trong giai đoạn 2017- 2019.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu.

2


1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập số liệu từ báo cáo tài chính trong 3 năm từ 2017 – 2019. số
lƣợng lao động, bảng cân đối kế toán.
+ Kế thừa kết quả nghiên cứu có liên quan.
+ Thu thập giáo trình, sách, báo. Internet, …
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp và phân tích các chỉ tiêu dùng để đánh
giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sau đó hệ thống hóa cơ sở lý luận
và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Dựa vào các số liệu đã thu thâp đƣợc, sử dụng phƣơng pháp tổng hợp
số liệu, phân tích và so sánh sự thay đổi của các chỉ tiêu giữa các năm nhằm
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên
Châu.
1.5. Kết cấu khóa luận
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Thủy Khƣơng Yên Châu.
Chƣơng 3: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thủy Khƣơng Yên Châu giai đoạn 2017 – 2019.

3


ƢƠNG 1
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh và vai trò của
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị
trên, các doanh nghiệp phải luôn kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của chúng.
Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn
doanh nghiệp cũng nhƣ từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì
doanh nghiệp khơng thể khơng thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt
động sản xuất kinh doanh đó.
Theo giáo trình kinh tế học của P.Samueleson và W.Nordhmas (Viện
quan hệ quốc tế - Bộ ngoại giao xuất bản, bản dịch tiếng Việt năm 1991). Quan
điểm "Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi sản xuất khơng thể tăng sản
lƣợng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm sản xuất của một loại hàng hóa

khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
của nó". Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của các sản phẩm sản
xuất tức là giá trị sử dụng của nó (hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu
đƣợc từ quá trình sản xuất kinh doanh). Khái niệm này bao gồm giữa hiệu quả
và mục tiêu kinh doanh.
Có thể hiểu, hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu
hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử
dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu
quả cao nhất, nó thể hiện mối quan hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi
phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn
thì hiệu quả càng cao. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện
4


pháp cực kì quan trọng của doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng
cao một cách bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng
hàng đầu bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng.
1.1.2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất
của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động
kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy
móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu
quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà
doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả
cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lƣợng cân đong đo đếm
đƣợc nhƣ số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần... và
cũng có thể là các đại lƣợng chỉ phản ánh mặt chất lƣợng hồn tồn có tính chất
định tính nhƣ uy tín của doanh nghiệp, là chất lƣợng sản phẩm... Nhƣ thế, kết
quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, khái niệm về hiệu
quả sản xuất kinh doanh ngƣời ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra)
và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, mơi trƣờng cạnh tranh gay gắt thì
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể làm tăng khả năng
cạnh tranh, đứng vững của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh càng cao doanh nghiệp càng có khả năng mở rộng vốn kinh doanh, đầu tƣ
mua sắm trang thiết bị máy móc hiện đại, tăng phạm vi qui mơ kinh doanh bằng
5


đồng vốn của mình, thực hiện văn minh thƣơng nghiệp. Ngƣợc lại, một doanh
nghiệp nếu không biết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì tới một lúc nào
đó doanh nghiệp sẽ bị đào thải trƣớc quy luật cạnh tranh của thị trƣờng.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết mối quan hệ
giữa tập thể, nhà nƣớc và ngƣời lao động. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh làm lợi nhuận thu đƣợc sau quá trình sản xuất kinh doanh tăng, quỹ phúc
lợi tập thể đƣợc nâng lên, đời sống ngƣời lao động từng bƣớc đƣợc cải thiện,
nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nƣớc tăng.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yêu cầu của quy luật tiết
kiệm. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và quy luật tiết kiệm có mối quan hệ mật
thiết với nhau – đó là hai mặt của một vấn đề. Thực hiện tiết kiệm là một biện
pháp để có hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Ngƣợc lại, việc đạt đƣợc hiệu quả
kinh doanh cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thực hiện đƣợc nguyên tắc tiết kiệm.

Bởi vì, hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu so sánh biểu hiện mức độ
chi phí trong một đơn vị, kết quả hữu ích trong một thời kỳ. Một doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì số chi phí bỏ ra sẽ ít hơn so với doanh
nghiệp sản xuất khơng có hiệu quả. Do vậy, muốn tiết kiệm đƣợc tối đa chi phí
sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhất thiết phải nâng cao đƣợc hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Có thể nói hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc coi nhƣ là một trong những
công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét và tính
tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho biết việc sản xuất đạt đƣợc
ở trình độ nào mà cịn cho phếp các nhà quản trị phân tích và tìm ra các nhân tố
để đƣa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phƣơng diện: tăng kết quả sản xuất
và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.4.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế – xã hội
Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu đƣợc từ hoạt động kinh
doanh của từng doanh nghiệp của từng thƣơng vụ kinh doanh. Biểu hiện chung
6


của hiệu quả cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp đạt đƣợc và đó chính là
là hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh tế xã hội mà một thƣơng vụ mang lại cho nền kinh tế quốc
dân là sự đóng góp của hoạt động kinh doanh vào việc phát triển sản xuất,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ,
tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân …
1.1.4.2. Hiệu quả của bộ phận và tổng hợp
Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với mơi trƣờng
kinh doanh của nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh
nhƣ: Kinh doanh cái gì? Kinh doanh cho ai? Kinh doanh nhƣ thế nào và chi phí
bao nhiêu?...

Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh với nguồn lực nhất
định do đó họ đƣa ra thị trƣờng sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định. Khi tiêu
thụ hàng hóa trên thị trƣờng các doanh nghiệp đều cố gắng tối ƣu hóa lợi nhuận
thông qua giá cả, song thị trƣờng mới là nơi quyết định giá cả của sản phẩm. Sở
dĩ nhƣ vậy là do thị trƣờng trƣờng chỉ thừa nhận mức hao phí lao động xã hội
cần thiết trung bình để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa. Quy luật giá trị đã đặt
các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên cùng một mặt bằng trao
đổi phải thơng qua một mức mức giá do chính thị trƣờng quyết định.
Có thể nói chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhƣng đối với mỗi
doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động
xã hội lại đƣợc thể hiện dƣới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi
phí sản xuất. Bản thân mỗi loại chi phí này lại đƣợc phân chia rõ. Vì vậy, khi
đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của
các loại chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi
phí hay nói cánh khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
1.1.4.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối
Hiệu quả tuyệt đối là lƣợng hiểu quả đƣợc tính tốn cho từng phƣơng án
cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu đƣợc với lƣợng chi phí bỏ ra. Chẳng
7


hạn, tính tốn mức lợi nhuận thu đƣợc từ một đồng chi phí sản xuất hoặc từ một
đồng vốn bỏ ra…
Hiệu quả tƣơng đối đƣợc xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phƣơng án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là
mức chênh lệch về hiệu quả tuơng đối các phƣơng án. Mục đích chủ yếu của
việc tính tốn này là so sánh mức độ hiệu quả của các phƣơng án, từ đó cho
phép lựa chọn một cách làm, một phƣơng án có hiệu quả nhất.
1.1.4.4. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh đƣợc xem xét, đánh

giá ở từng khoảng thời gian ngắn nhƣ tuần, tháng, quý, năm …
Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả kinh doanh đƣợc xem xét, đánh
giá trong khoảng thời gian dài, gắn với chiến lƣợc, kế hoạch dài hạn hoặc thậm
chí nói đến hiệu quả kinh doanh dài hạn ngƣời ta hay nhắc đến hiệu quả lâu dài
gắn với quãng thời gian tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.2.

ác nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị
doanh nghiệp, có thể khẳng định rằng chất lƣợng của bộ máy quản trị quyết định
rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị
đƣợc tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng, có cơ
chế phối hợp hành động hợp lý, với một đội ngũ quản trị viên có năng lực và
tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
1.2.1.2. Chính sách về lao động tiền lương
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào
mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động tác động
8


trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác
động trực tiếp đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm, tác động tới tốc độ tiêu thụ
sản phẩm do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

1.2.1.3. Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì khơng những đảm bảo cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định
mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tƣ đổi mới cơng nghệ và áp
dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất
và chất lƣợng sản phẩm .
1.2.1.4. Đặc tính của sản phẩm và cơng tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Các đặc tính của sản phẩm là nhân tố quan trọng quyết định khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp góp phần rất lớn tới việc tạo uy tín, đẩy nhanh tốc
độ tiêu thụ sản phẩm làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nên
có ảnh hƣởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh
hƣởng tới năng suất, chất lƣợng sản phẩm, ảnh hƣởng tới mức độ tiết kiệm hay
tăng phí ngun vật liệu do đó ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất cịn có cơng nghệ
sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm
nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm, cịn nếu trình độ kỹ
thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay
thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp rất
thấp, sử dụng lãng phí ngun vật liệu.
1.2.1.6. Phương pháp tính tốn của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi kết quả đầu ra và chi phí sử dụng các
yếu tố đầu vào, hai đại lƣợng này trên thực tế đều rất khó xác định đƣợc một
cách chính xác, nó phụ thuộc vào hệ thống tính tốn và phƣơng pháp tính tốn
9


trong doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có một phƣơng pháp , một cách tính
tốn khác nhau do đó mà tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của

doanh nghiệp cũng phụ thuộc rất nhiều vào phƣơng pháp tính tốn trong doanh
nghiệp đó.
1.2.2. Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
1.2.2.1. Mơi trường chính trị - pháp luật
Mơi trƣờng chính trị ổn định ln ln là tiền đề cho việc phát triển và
mở rộng các hoạt động đầu tƣ của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong
và ngồi nƣớc. Mơi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật, các quy
trình quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp
hoạt động. Các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải
thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nƣớc, với xã hội và với ngƣời lao động
nhƣ thế nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo
vệ sinh môi trƣờng, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp ...
1.2.2.2. Môi trường kinh tế, văn hóa- xã hội
Mơi trường kinh tế: Các chính sách kinh tế của nhà nƣớc, tốc độ tăng
trƣởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu
ngƣời... là các yếu tố tác động trực tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu
tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là
không đáng kể, lạm phát đƣợc giữ mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu ngƣời
tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh và ngƣợc lại.
Mơi trường văn hóa-xã hội: Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục,
phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội ... đều tác động một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp, có thể theo hai chiều hƣớng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu khơng có tình
trạng thất nghiệp hoặc ngƣời lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm thì
10



chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao, ngƣợc lại nếu tình
trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp từ đó sẽ
tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên nhƣ: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý,
thời tiết khí hậu, ... ảnh hƣởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu,
năng lƣợng, ảnh hƣởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lƣợng sản
phẩm, ảnh hƣởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hƣởng
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng, trong đó cơ
sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng nhƣ
sự phát triển của các doanh nghiệp, cũng nhƣ hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, ngân hàng tín dụng, mạng lƣới điện quốc gia... ảnh hƣởng tới chi phí kinh
doanh, khả năng nắm bắt thơng tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả
năng giao dịch thanh tốn... của các doanh nghiệp do đó ảnh hƣởng rất lớn tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Mơi trường khoa học kỹ thuật cơng nghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ, tình hình ứng dụng của
khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững nhƣ trong nƣớc
ảnh hƣởng tới trình độ kỹ thuật cơng nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật cơng
nghệ của doanh nghiệp do đó ảnh hƣởng tới năng suất chất lƣợng sản phẩm tức
là ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.5. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trƣờng sự cạnh tranh là yếu tố tất yếu, số lƣợng đối
thủ cạnh tranh càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Các đối thủ cạnh
tranh và hoạt động của họ luôn đƣợc xem là một trong yếu tố ảnh hƣởng quan
trọng đến việc đƣa ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên
trên phƣơng diện xã hội canh tranh sẽ có lợi cho ngƣời tiêu dùng và thúc đẩy xã
hội phát triển. Việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm

11



đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lƣợc nhằm
đào tạo thế vũng mạnh trên thị trƣờng.
1.3 ác chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Các tài liệu sử dụng để đánh giá hiệu quả
- Bảng cân đối kế toán: Là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản
ánh tổng qt tồn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
tới thời điểm báo cáo đƣợc thành lập. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan
trọng trong cơng tác quản lý, căn cứ vào đó ta có thể biết đƣợc tồn bộ tài sản hiện
có của doanh nghiệp hình thái vật chất cơ cấu tài sản cơ cấu nguồn vốn.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tổng hợp phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.2 Phương pháp xác định
Áp dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp phân tích số liệu nhƣ: phƣơng pháp
so sánh, phân tích chi tiết, phân tích tỷ lệ, ….Trong đó, phƣơng pháp đƣợc sử
dụng chủ yếu trong chuyên đề này là phƣơng pháp so sánh và nghiên cứu mối
quan hệ giữa các con số.
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt
động kinh tế, phƣơng pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phải đồng nhất cả về thời
gian và khơng gian. Tùy theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc
so sánh đƣợc chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích đƣợc lựa
chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể sử dụng số tuyệt đối
hoặc tƣơng đối.
Nội dung thực hiện phân tích so sánh:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy đƣợc
xuhƣớng phát triển, đánh giá sự tăng trƣởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh
doanhcủa doanh nghiệp.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể,so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số


12


lƣợng tƣơng đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn
liên tiếp.
1.3.3. Các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
1.3.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đƣợc dùng để phản ánh chính xác hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và đƣợc dùng để so sánh giữa các doanh
nghiệp với nhau và so sánh trong doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét các
thời kỳ doanh nghiệp hoạt động có đạt hiệu quả cao hơn hay không.
● Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bán hàng:
Tỷ suất LN trên DT bán hàng

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đã tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận từ một đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích
các doanh nghiệp tăng doanh thu giảm chi phí. Nhƣng để có hiệu quả thì tốc độ
tăng doanh thu phải nhỏ hơn tốc độ tăng lợi nhuận.
● Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Tỷ suất LN trên vốn KD

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình qn trong kỳ

Trong đó :

Vốn kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền của tất cả các giá trị tài sản
đƣợc huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh BQ

Vốn dài hạn + Vốn ngắn hạn
Vốn kinh doanh đầu kỳ+Vốn kinh doanh cuối kỳ
2

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Một đồng vốn kinh
doanh tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh trình độ lợi dụng vào
13


các yếu tố vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt điều
này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn vốn của
doanh nghiệp.
● Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chi phí:
Tỷ suất LN theo chi phí

Lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất.
Nó cho thấy với một đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có
hiệu quả nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
● Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh theo chi phí:
Hiệu quả KD theo chi phí


Doanh thu bán hàng và CCDV
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý kinh doanh

100

Chỉ tiêu này cho thấy với một đồng chi phí tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích
các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh


Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn kinh doanh:
Sức sản xuất của VKD

DT tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

Với chỉ tiêu này cho ta thấy với một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
● Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất sinh lời trên VCSH

LN sau thuế
Vốn CSH

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận. hay nói cách khác là phản ánh năng lực sử dụng đồng vốn của
doanh nghiệp để sinh lời nhƣ thế nào. Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH càng cao
càng tốt, chúng tỏ răng công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông.
14




×