Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

giới từ trong tiếng anh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.8 KB, 2 trang )

A. Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian)
At seven o’clock/ half past six
At Christmas/ Easter
At the weekend (on the weekend)
At noon
At night
At the age of ten
At the same time
At present/ at the moment
At bedtime
At sunrise
At sunset
On Monday/ September 5
th
/ Tuesday October 2
nd
2012
On Christmas Day/ New Year’s Day
On my birthday
On New Year’s Eve
On a cold night/ a beautiful morning
In + tháng/ năm/ thập niên: in January/ 2012/ the 1990s
Thế kỉ : in the 21
st
century
Mùa: in spring/ summer/ autumn/ winter
Khoảng thời gian trong ngày: in the morning/ the afternoon/ the evening
Một số giới từ chỉ thời gian hay nhầm lẫn:
By & until/ till:
By (vào lúc) chỉ việc gì đó xảy ra không trễ hơn, và có lẽ trước thời gian được nhắc đến
Can we finish the work by four o’clock?


Until/ Till chỉ điều gì đó kéo dài cho đến nhưng không trễ hơn thời gian được nêu
The manager won’t return until next Monday
A part of the motorway will remain closed until this afternoon
Until/ Till được dùng với câu phủ định, với nghĩa “không diễn ra trước”, thường nhấn mạnh sự trễ nãi
We can’t eat until all the guests arrive
In, During & For
In và during thường có nghĩa giống nhau
In/ During the summer, we often go for long walks
Tuy nhiên, during chỉ một sự việc cụ thể trên nền bối cảnh một khoảng thời gian nào đó, hoặc có sự gián đoạn
He has a heart attack and was taken to hospital during the night
They walked out of the hall during the speech
For dùng để chỉ việc gì đó kéo dài trong bao lâu
He will be on holiday for two days
In được dùng để chỉ việc gì đó sẽ diễn ra nhanh cỡ nào
I’ll meet you in ten minutes
GIỚI TỪ CHỈ SỰ CHUYỂN ĐỘNG
Across & over
Across: từ bên này di chuyển sang bên kia của một bề mặt
Over: lên trên và vượt qua
Chúng ta có thể dùng như nhau hoặc khác biệt:
A footbridge across/ over the motorway
She made attempt to sail alone across the Pacific
The children climbed over the wall
Along (dọc theo), past (ngang qua), through (xuyên qua)
Along được dùng để chỉ vật gì đó di chuyển dọc theo một đường thẳng, hoặc một nơi nào đó dài và hẹp
I followed the manager along the corridor
Along đôi khi được dùng để chỉ một vị trí cụ thể so với một đường thẳng
Somewhere along the path there is a sighpost
Past chỉ sự chuyển động trước mặt và đi qua một nơi nào đó
We drove past your house on our way to the party

Through chỉ sự chuyển động bên trong một không gian nào đó
They couldn’t get the new sofa through the door
In (vào trong) & on (lên trên)
In dùng để chỉ sự di chuyển vào phần bên trong của một vật chứa, nơi chốn hoặc khu vực nào đó
Can you put the milk in the fridge
On shi3 sự chuyển động lên trên một bề mặt
We could hear the rain falling on the roof
• Chú ý:
a. So sánh cách dùng “in the end” và “at the end”
In the end = at last, finally,…
At the end of sth
Ex: In the end, they sold their house and left the town
They intended to leave the town at the end of this month
Tương tự với “in the beginning” (ban đầu) và “at the beginning of sth” ( vào đầu…)
b. So sánh cách dùng của “in time” và “on time”
In time + to-inf: kịp thời, kịp lúc để làm gì
On time = punctual: đúng giờ
Ta thường dùng “just” trước “in time” để nói vừa kịp lúc để làm gì
Ex: I got to the station just in time to catch the train

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×