Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu hạn minh trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.99 KB, 35 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Nguồn nhân lực không chỉ là người tạo ra sản phẩm trực tiếp cho cơng ty mà
cịn là thước đo để đánh giá chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý cho tồn bộ
cơng ty. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may mặc vùa
và nhỏ, vấn đề này trở lên thất yếu và quyết định đến sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Minh Trí là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực may mặc
trên thị trường, công ty vừa đóng vai trị là người sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm
vừa là nhà thương mại đưa sản phẩm đến khách hàng. Do vậy việc quản lý nguồn
lao động trở thành một vấn đề cấp thiết trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong 19 năm qua từ năm 1995 đế nay. Cơng ty đã có nhiều thành công
trong việc quản lý hệ thống nguồn nhân lực , xong trong hệ thống quản lý nguồn
nhân lực vẫn còn tồn tại những hạn chế cần được khắc phục.
Từ nhận thức trên cùng với quá trình học tập tại trường Kinh doanh và Cơng
nghệ Hà Nội và q trình thực tập ở cơng ty TNHH Minh Trí. Em đã chọn đề tài: “
Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty
TNHH Minh Trí”
Luận văn gồm ba chương:
Chương I: Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Minh Trí
Chương II: Thực trạng cơng tác tuyển dụng của cơng ty TNHH Minh Trí
Chương III: Một số biện pháp và kiến nghị góp phần hồn thiện công tác
tuyển dụng nhân lực của công ty TNHH Minh Trí.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Ths. Trần Thị Thanh Bình cùng tồn thể
các anh, chị trong cơng ty TNHH Minh Trí đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp
đỡ em hoàn thành bài luận văn này.

SV: Trần Thị Thủy



1
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH MINH TRÍ
 Tên Cơng ty: Cơng ty TNHH Minh Trí
 Tên giao dịch: MINH TRI LIMITED COMPANY
 Tên viết tắt: MINHTRI CO.,LTD
 Địa chỉ trụ sở chính: KCN Vĩnh Tuy – P.Vĩnh Hưng - Hồng Mai – Hà Nội
 Điện thoại: (84.4) 644 6802 – (84.4) 644 0368
 Fax: (84.4) 644 6602
 E–Mail:



 Tổng giám đốc công ty: Nguyễn Hồng Hạnh
 Người liên lạc: Phạm Thu Hương - Trưởng phòng Xuất nhập khẩu
 Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc
 Ngày thành lập: 26 tháng 05 năm 1995
 Thành phần Công ty: Công ty tư nhân
 Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng thương mại Cổ phần Kĩ thương Việt Nam
- Chi nhánh Thăng Long
 Tài khoản ngoại tệ số:


0131.0131 178015

 Cơng ty có 3 nhà máy
Nhà máy I:
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Vĩnh Tuy – Hà Nội
Điện thoại:
Fax:

(84.4) 644 6802 – (84.4) 644 0368

(84.4) 644 6602

Nhà máy II:
Địa chỉ: Khu Cơng nghiệp Nguyễn Đức Cảnh – TP Thái Bình
Điện thoại:
Fax:

(84.36) 640 877

(84.36) 848 742
Nhà máy III: Công ty cổ phần Minh Trí Vinh

Địa chỉ: Khu CN Bắc Vinh – Tỉnh Nghệ An
Điện thoại:
SV: Trần Thị Thủy

(84.38) 868 7788
2
MSV:8TD01141N



Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

I. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Minh Trí.
Cơng ty TNHH Minh Trí là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày
22/06/1995 theo giấy phép thành lập 906/GP-UB do UBND Thành phố Hà Nội cấp
ngày 22/06/1995, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 049480 do sở kế hoạch
đầu tư Hà Nội cấp ngày 27/06/1995.
Khi mới thành lập với số vốn điều lệ là 4.000.000.000 VNĐ và 450 cán bộ
công nhân viên, trên mặt bằng sản xuất 2200m 2, công ty đã không ngừng mở rộng
và phát triển trên lĩnh vực là hàng may gia công xuất khẩu và tạo lập được nhiều
quan hệ kinh doanh uy tín với thị trường trong và ngồi nước.
Ban đầu cơng ty đặt trụ sở chính ở số 6 ngõ Thịnh Hào – Phố Tôn Đức Thắng
– Đống Đa – Hà Nội. Do nhu cầu sản xuất, tháng 11/1995 công ty đã chuyển tới
Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội.
Tháng 12/2001 công ty đã tăng vồn điều lệ lên đến 5.500.000.000 VNĐ. Đến
năm 2002 do nhu cầu sản xuất công ty cần mở rộng mặt bằng, vì vậy cơng ty được
UBND Hà Nội cấp cho 5 000m2 đất tại khu cơng nghiệp Vĩnh Tuy, Phường Vĩnh
Hưng, Quận Hồng Mai, Thành phố Hà Nội và đến nay thì vốn điều lệ của công ty
đã lên đến 8.800.000.000 VNĐ.
Năm 2005, công ty xây dựng và đi vào hoạt động nhà máy III tại Thái Bình.
Hiện nay diện tích sử dụng tồn cơng ty tại Hà Nội là khoảng 12 000m 2, 4 dàn thêu
máy vi tính và hơn 600 máy may và một số thiết bị chuyên dụng khác. Trong suốt
quá trình xây dựng và phát triển công ty luôn luôn chú ý tới việc đổi mới trang
thiết bị máy móc chuyên dụng nhằm hồn thiện thêm cơ cấu tổ chức. Cơng ty đã
được bằng khen của bộ thương mại về thành tích xuất khẩu năm 1999, 2001.
Là cơng ty TNHH có quy mô sản xuất vừa và nhỏ nhưng bằng sự nhạy bén
nắm bắt thị trường và sự cố gắng của tồn cán bộ cơng nhân viên mà trong những

năm gần đây Minh Trí liên tục cho ra đời những sản phẩm cao đáp ứng nhu cầu
xuất khẩu sang cả những thị trường khó tính như: Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu. Qua
đó cơng ty đã đóng góp một phần khơng nhỏ cho sự phát triển ngành dệt may nói
riêng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế nói chung. Cơng ty đang dần khẳng định
SV: Trần Thị Thủy

3
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

mình trên thị trường trong nước và thế giới thông qua những chủng loại mặt hàng
đa dạng và chất lượng cao của mình. Trong xu thế hội nhập mở rộng thị trường tạo
điều kiện thuận lợi cho mặt hàng xuất khẩu của mình.
1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty TNHH Minh Trí
 Chức năng:
Cơng ty TNHH Minh Trí là cơng ty may nên chức năng chủ yếu của Công
ty là sản xuất các sản phẩm may mặc phục vụ cho xuất khẩu là chủ yếu. Sản
phẩm của công ty đa dạng về mẫu mã, phong phú về kiểu cách như: áo T Shirt, áo Polo - Shirt, áo Blouse, áo may ô, áo khoác dệt kim, áo sơ mi,…với
đối tượng khách hàng đa dạng, người lớn, trẻ em. Trong đó hai mặt hàng là T Shirt và Polo - Shirt chiếm từ 70% đến 80% doanh thu của cơng ty.
 Ngồi ra cơng ty cịn kinh doanh trên các lĩnh vực:
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
- Vận tải hàng hóa.
- Vận chuyển hành khách.
- Dịch vụ cho thuê kho bãi,…
 Nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh các mặt hàng theo đúng ngành nghề đăng ký

và mục đích thành lập cơng ty.
- Bảo tồn và tăng cường vốn
- Thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước
- Chăm lo và không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của cán bộ công nhân viên trong tồn cơng ty, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên.
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH
Minh Trí.

SV: Trần Thị Thủy

4
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Bảng 1 : Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty TNHH Minh Trí.

Đơn hàng

Nguyên vật liệu

Sơ đồ mẫu, may
mẫu

Cắt


Thê
u
May
Giặt là
Hồn thiện

Kiểm thành phẩm, đóng gói

(Nguồn : Phịng Quản lý đơn hàng)

SV: Trần Thị Thủy

5
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Bảng 2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại nhà máy
Tổng giám đốc

GĐ kinh doanh

Phịng Quản
lý đơn hàng

GĐ tài chính


Phịng
XNK

Nhà máy
1

P.Tổ chứchành chính

Nhà máy
2

Phịng KT
- TC

Nhà máy
3

Nguồn: Phịng Tở chức lao động – Hành chính
3. Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban trong cơng ty TNHH Minh Trí.
 Tởng giám đốc:
- Là người có quyền lực cao nhất trong cơng ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trước Nhà nước và pháp luật.
- Điều hành chung các hoạt động các phòng ban .
- Trực tiếp phụ trách công tác cán bộ.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến chính sách, chỉ đạo bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, cải thiện điều kiện lao động cho cán bộ công nhân viên.
 Giám đốc kinh doanh:
- Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ Tổng giám đốc, tham mưu cho Tổng giám đốc về các
chính sách, kế hoạch liên quan.
- Chịu trách nhiêm, điều hành hai phòng ban: phòng quản lý đơn hàng và phòng

suất nhập khẩu .
- Liên doanh kí kết các hợp đồng với bạn hàng.
SV: Trần Thị Thủy

6
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

- Đưa ra các kế hoạch mua bán vật tư, hàng hoá, nguyên phụ liệu, phụ tùng thiết bị
máy móc.
 Giám đốc tài chính:
Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ tổng giám đốc, tham mưu cho tổng giám đốc về các
hoạt động tài chính trong cơng ty. Lập báo cáo tài chính gửi lên tổng giám đốc.
- Chịu trách nhiêm, điều hành hai phòng ban: phịng tổ chức hành chính và phịng
kế tốn tài chính.
- Lập các kế hoạch tài chính, tính hiệu quả kinh tế, đưa ra các đề xuất tham mưu về
giá cả trong kí kết hợp đồng, mua bán vật tư, hàng hoá với khách hàng.
- Quản lý trực tiếp nguồn tiền vào, ra trong cơng ty.
 Phịng Tở chức lao động - Hành chính
Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ giám đốc và phó giám đốc liên quan.
Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền
lương chế độ chính sách quản lí hành chính.
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp giúp đỡ giám đốc công ty, chỉ đạo kiểm tra
đôn đốc các đơn vị trong công ty thực hiện chủ trương của giám đốc và các lĩnh
vực do phịng quản lí. Phụ trách chung về quản lí nhân sự, quản lí các phần mềm

sử dụng trong hệ thống sản xuất, hệ thống quản lí nhân sự.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lí các đơn vị cho phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, phù hợp cơ chế quản lí trong từng thời kì.
- Quản lí hồ sơ và số lượng cán bộ cơng nhân viên trong tồn thể cơng ty
và các cơng tác: tuyển dụng, bổ nhiệm đề bạt, miễn nhiệm, nâng bậc khen
thưởng hoặc kỉ luật.
- Xây dựng nội quy, quy chế về quản lí sử dụng lao động và trình giám đốc
duyệt ban hành.

SV: Trần Thị Thủy

7
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

- Theo dõi số lượng lao động làm việc trong các phân xưởng sản xuất các
phịng ban trong tồn cơng ty.
- Phối hợp các đơn vị liên quan tổng hợp các văn bản quy định chức năng
nhiệm vụ của các đơn
- Trực tiếp thực hiện công tác tiền lương như chấm công, theo dõi sản lượng,
tính lương,…giúp giám đốc xây dựng và ban hành các nội quy, quy chế tiền lương
thu nhập theo chế độ bảo hiểm xã hội, thực hiện chính sách cho người lao động
đúng theo quy định
- Công tác đào tạo nâng bậc: Xây dựng trình giám đốc duyệt, ban hành nội quy,
quy chế đào tạo công nhân, cán bộ và các tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật

- Luôn luôn kiểm soát hệ thống mạng điều hành, kết nối phần mềm trong tồn
cơng ty về nhân sự, hệ thống sản xuất, Internet.
- Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ trong lao động và sinh hoạt chủ động phòng
chống bệnh dịch theo mùa, phối hợp các trung tâm y tế để xử lí các ổ bệnh kịp thời
báo cáo với cấp trên về tình hình bệnh dịch.
- Khám chữa bệnh, cấp phát thuốc điều trị cho cán bộ cơng nhân viên tồn công ty.
- Theo quy định của bộ y tế và bảo hiểm y tế ban hành. Giải quyết cấp cứu tai
nạn tại chỗ cho cản bộ công nhân viên trong cơng ty.
- Phụ trách điều hành vận tải đón khách, đưa các cấp lãnh đạo đi cơng tác.
 Phịng Tài chính – Kế tốn
Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc trong cơng tác kế tốn tài chính nhằm sử dụng đồng
vốn hợp lí, đúng mục đích theo chế độ, bảo đảm cho q trình sản xuất kinh doanh
của cơng ty được thông suốt và đạt hiệu quả cao.
Nhiệm vụ:
- Lập các báo cáo kế toán và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hệ thống
số liệu theo mẫu văn bản do nhà nước quy định.
- Lập các kế hoạch tài chính, tính hiệu quả kinh tế, đưa ra các đề xuất tham
mưu về giá cả trong kí kết hợp đồng, mua bán vật tư, hàng hoá với khách hàng.
SV: Trần Thị Thủy

8
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

- Hạch toán chi phí, lợi nhuận hàng kì của doanh nghiệp với các khoản mục tài

khoản cụ thể cho các loại vật tư hàng hoá, tài sản, nguồn vốn. Đồng thời quản lí
trực tiếp nguồn tiền vào, ra trong cơng ty.
 Phịng Kinh doanh - Xuất nhập khẩu
Chức năng:
Tham mưu giúp việc cho giám đốc về những lĩnh vực: Xây dựng và điều hành
thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, theo dõi kế hoạch công tác cung ứng vật
tư sản xuất và quản lí vật tư, sản phẩm của các kho do phịng quản lí.
Trực tiếp phụ trách cơng tác tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước, tiêu thụ
các phế liệu, các hoạt động nhập khẩu các loại nguyên vật liệu, máy móc phục vụ
cho sản xuất.
Quản lí các đơn hàng về thủ tục xuất nhập khẩu.
Nhiệm vụ:
- Xây dựng căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng năm và các hợp đồng cụ thể đã
kí kết giao dịch đơn hàng của khách hàng về số lượng, giá cả thời gian giao nhận
hàng. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, kể cả sản phẩm mang gia cơng
ngồi, trình giám đốc duyệt.
- Tổ chức và thực hiện kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất
đảm bảo kịp thời nguyên phụ liệu cho các đơn hàng.
- Thông báo kế hoạch sản xuất đến các đơn vị có liên quan thường xun
liên hệ với các phịng ban chức năng, các đơn vị khác theo dõi tiến độ sản
xuất và giao hàng.
- Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu tiến hành giao dịch, báo cáo và chuẩn bị
hợp đồng xuất, nhập khẩu trình giám đốc duyệt.
 Phịng Quản lí đơn hàng
Chức năng:
Tham mưu giúp việc cho giám đốc về xử lí các đơn hàng: Tiếp nhận đơn
hàng và xử lí đơn hàng theo đơn đặt hàng, biên dịch các tài liệu theo đơn hàng,
hướng dẫn cho bộ phận kĩ thuật làm theo mẫu.
SV: Trần Thị Thủy


9
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Nhiệm vụ:
Tiếp nhận tất cả các đơn hàng từ phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu của
khách hàng, quản lí tất cả các khâu để đơn hàng đảm bảo được thực hiện theo đúng
mẫu cho bộ phận kĩ thuật.
- Mô tả kiểu mẫu theo đơn hàng bằng tiếng việt cho tổ mẫu từ đơn hàng nước
ngoài, đồng thời kiểm tra quy cách, tiêu chuẩn các mẫu hàng do tổ mẫu sản xuất
ra.
- Đưa ra các mẫu vải, màu sắc, phụ kiện kèm theo để thực hiện được đơn hàng.

II. Một số nét chung về nguồn lực cơng ty TNHH Minh Trí.
1. Nguồn lực về vốn của cơng ty TNHH Minh Trí.

SV: Trần Thị Thủy

10
MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh


Bảng 1: Cơ cấu vốn của công ty qua 3 năm
Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2011

Năm 2012

Tỷ
Số lượng trọng
77,746

(%)
100

- Vốn chủ sở hữu

51,959

- Vốn vay

So sánh tăng,

Năm 2013

Tỷ

giảm 2012/2011 giảm 2013/2012

Tỷ


Số

Số lượng trọng Số lượng trọng

tuyệt

%

đối
(3,684)

(4.7)
1.1

74,062

(%)
100

62,150

(%)
100

66.8

52,520

70.9


50,880

81.9

561

25,787

33.2

21,542

29.1

11,270

18.1

(4,245)

- Vốn cố định

28,546

36.7

30,497

41.2


31,962

51.4

1,951

- Vốn lưu động

49,200

63.3

43,565

58.8

30,188

48.6

(5,635)

Tổng vốn

So sánh tăng,

Số tuyệt
đối

%


(11,912) (16.1)

Chia theo sở hữu
(1,640)

(3.1)

(16.5) (10,272) (47.7)

Chia theo tính chất
6.8

1,465

4.8

(11.5) (13,377) (30.7)

Nguồn: Phịng Tài chính - Kế tốn

SV: Trần Thị Thủy

11MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh


Phần nguồn vốn của công ty được cấu thành bởi 2 khoản mục lớn là nguồn
vốn chủ sởn hữu và vốn vay:
- Vốn chủ sở hữu: Công ty chiếm tỷ trọng tương đối cao, bình quân qua các
năm đều chiếm từ 66.8% đến 81.9% tổng nguồn vốn. So sánh thời kỳ giữa hai năm
năm 2012 / 2011 tăng 1,1% thì thời kì năm 2013/2012 đã giảm 3.1% .
- Vốn vay: Công ty từ năm 2011 đến năm 2013 giảm từ 33,2% xuống
18,1%. Nguyên nhân là do công ty đã mở rộng sản xuất kinh doanh, quản lý tốt
các khoản nợ phát sinh, thanh toán nhiều khoản vay ngắn hạn và dài hạn. So
sánh năm 2012/2011 vốn vay giảm 4245 triệu đồng ( tương đương với 16.5%)
và đến năm 2013/2011 vốn vay giảm 10272 triệu đồng ( tương đương với
47.7%) .
Tóm lại qua bảng 1 ta thấy được vốn chủ sở hữu và vốn vay sét về tỷ
trọng phần trăm đều tăng qua c ác năm 2012/2011 v à n ăm 2013/2012.
- V ốn cố đinh: Công ty chiếm tỷ trọng tương đối cao, bình quân qua các năm
đều chiếm từ 36,7% đến 51,4% tổng nguồn vốn. So sánh thời kỳ giữa hai năm,
năm 2012 / 2011 tăng 6,8% thì thời kì năm 2013/2012 đã giảm 4,8% .
- Vốn lưu động: chiếm tỷ trọng tương đối cao so với tổng nguồn vốn tuy
nhiên nhìn vào bảng trên ta thấy vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm. So
sánh thời kỳ năm 2012 / 2011 giảm 5635 triệu đồng ( tương đương với 11.5% )
thì thời kì năm 2013/2012 tăng 13377 triệu đồng ( tương đương với 30.7% ).
Tóm lại qua bảng 1 ta thấy được vốn cố đinh tăng qua các năm cịn vốn lưu
động thì ngược lại giảm dần qua các năm 2011 – 2013.
Nh ận xét: Qua 3 năm ta thấy được vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn cố định qua
các năm của cơng ty có xu hướng tăng dần. Nhưng vốn lưu động có xu hướng
giảm qua đó có thể đánh giá thực trạng của cơng ty TNHH Minh Trí qua 3 năm có
chỉ số tăng trưởng cao.

SV: Trần Thị Thủy

12

MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

2. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Minh Trí
Bảng2:Tổng hợp kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2011-2013

STT

1
2
3

Các chỉ tiêu chủ yếu
Tổng doanh thu tiêu thụ theo giá
hiện hành
Tổng số lao động
Tổng vốn kinh doanh bình quân
3a. Vốn cố định bình quân
3b. Vốn lưu động bình quân

4

Lợi nhuận sau thuế

5


Nộp ngân sách

6
7
8
9
10

Đơn vị
tính

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

105,700

106,704

2,404

2.3

1,004


0.95

961
77,746
28,546
49,200

755
74,062
30,497
43,566

602
62,150
31,962
30,188

(206)
(3,683)
1,951
(5,634)

(21.4)
(4.7)
6.8
(11.5)

(153)
(11,912)
1,465

(13,378)

(20.3)
(16.1)
4.80
(30.71)

102

561

476

459

450.12

(85)

(15.10)

3.34

3.56

3.61

0.221

6.6


0.049

1.38

107.5

140.0

177.2

32.5

30.2

37.2

26.6

0.0010

0.0053

0.0045

0.0043

437.61

(0.00084)


(15.90)

0.0013

0.0076

0.0077

0.0063

477.48

(0.00140)

(18.49)

2.10

2.43

3.53

0.33

15.56

1.11

45.68


Triệu đồng 103,296
Người
Triệu đồng
Triệu đồng

Triệu đồng
1.000
Thu nhập bình quân 1 lao động (V)
đ/tháng
Năng suất lao động BQ năm (7) =
Triệu đồng
(1)/(2)
Tỷ suất lợi nhuận /doanh thu tiêu
thụ
Chỉ số
(8) = (4)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận /vốn KD (9) =
Chỉ số
(4)/(3)
Số vòng quay vốn lưu động (10) =
Vòng
(1)/(3b)

So sánh tăng, giảm So sánh tăng, giảm
2012/2011
2013/2012
Số tuyệt
Số tuyệt
%

%
đối
đối

Nguồn từ phịng: Tài chính – Kế tốn
SV: Trần Thị Thủy

13MSV:8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Doanh thu của công ty tăng lên từ năm 2011 đến 2013. Năm 2012/2011 đã
tăng 2.3% và năm 2013/2012 đã tăng lên 0.95%.
Tổng số lao động n ăm 2012 giảm so với năm 2011 là 21.4%, năm 2013 giảm
hơn so với 2012 là 20.3%.
Tổng số vốn năm 2012 giảm so với năm 2011 là 4.7%, năm 2013 giảm với
2012 là 16,1%, tuy hai giai đoạn giảm xuống không nhiều nhưng điều này cũng
cho thấy công ty đang ngày càng cố gắng phát triển quy mơ hoạt động của mình.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2012/2011 tăng 459 triệu đồng ( tương
đương với 450.12%), năm 2013/2012 giảm 85triệu đồng ( tương đương với
15.1%).
Trong bảng trên ta thấy công ty không phải nộp ngân sách là do ( thuế GTGT
đầu ra – thuế giá trị gia tăng đầu vào ) < 0 dẫn đến việc doanh nghiệp được hồn
thuế nên cơng ty khơng phải nộp ngân sách.
Thu nhập bình quân của 1 lao động đã tăng dần từ 3.34 triệu đồng tăng lên
3.61 triệu đồng. So sánh qua các năm 2012/2011 tăng 0.221 triệu đồng (tương
đương với 6.6%), năm 2013/2012 giảm 0.049 triệu đồng (tương đương với

1.38%).
Năng suất lao động bình quân năm của công ty tăng . So sánh năm 2012/2011
tăng 32.5 triệu đồng (tương đương với 30.2%) , năm 2013/2012 tăng 37.2 triệu
đồng (tương đương với 26.6%).
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ kh ông ổn đ ịnh . So sánh năm 2012/2011
tăng 0.0043 chỉ số ( tương đương với 437.61%) , năm 2013/2012 giảm 0.00084 chỉ
số ( tương đương với 15.9%).
Tỷ suất lợi nhuận/vốn không ổn định. So sánh năm 2012/201 tăng 0.0063 chỉ
số ( tương đương với 477.48%) , năm 2013/2012 giảm 0.0014 chỉ số ( tương
đương với 18.49%). Chỉ tiêu này có ý nghĩa phản ánh một đồng vốn sinh ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.

SV : TRẦN THỊ THỦY

14

MSV : 8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Vòng quay vốn lưu động của công ty tăng . So sánh năm 2012/2011 tăng 0.33
vòng (tương đương với 477.48%), năm 2013/2012 giảm 1.11 vịng (tương đương
với 18.49%). Chỉ tiêu này có ý nghĩa là cứ bình quân 1 đồng vốn lưu động trong kỳ
sẽ tạo ra được bấy nhiêu đồng doanh thu.
Thông qua bảng số liệu trên ta thấy hiệu quả kinh doanh của công ty không
được ổn định. Số lao động giảm qua các năm là do công ty thay đổi cơ cấu sản
xuất giảm người tăng năng suất lao động. Tuy nhiên, do nền kinh tế giai đoạn 2012

– 2013 có rất nhiều biến động về giá cả và thị trường thì việc hiệu quả kinh doanh
của cơng ty có giảm xuống một chút so với giai đoạn trước thì cũng chỉ để đảm
bảo yếu tố cơng ty vẫn có thể duy trì được hạn mức doanh thu của mình. Đó cũng
là tín hiệu đáng mừng trong thời buổi kinh tế thị trường đầy khó khăn và thách
thức như hiện này.

SV : TRẦN THỊ THỦY

15

MSV : 8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CƠNG TY
CNHH MINH TRÍ.
I. Tầm quan trong của cơng tác tuyển dụng
Tuyển dụng chính là quá trình tìm kiếm và lựa chọn đúng người, thỏa mãn
được các yêu cầu của vị trí tuyển dụng và mục tiêu dài hạn của công ty.
- Nâng cao được hiệu quả công việc, danh tiếng của công ty bởi tuyển dụng
nhân sự là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp.
- Đồng thời cũng tiết kiệm được chi phí đào tạo nhân lực nếu tuyển chọn được
những ứng cử viên sáng giá.
- Tuyển dụng được những người thật sự có đam mê với nghề và có xu hướng
gắn bó lâu dài với cơng ty, tránh tình trạng phải liên tục tuyển dụng nhân sự

mới, doanh nghiệp lại mất công sức và thời gian để nhân viên mới quen việc
và hòa nhập được với các yếu tố văn hóa của doanh nghiệp…
- Qua hoạt động tuyển dụng nhân viên mới, các chuyên gia nhân sự đánh giá
đây là một sự trẻ hóa về lực lượng lao động cho doanh nghiệp, đem tới
những luồng gió mới, những ý tưởng mới cho cơng ty.
Như vậy, tuyển dụng nhân sự là công tác vô cùng quan trọng mà doanh nghiệp
nên chú ý đầu tư. Một kế hoạch tuyển dụng nhân sự có chiến lược và đầu tư hợp lý
sẽ đem về cho công ty nguồn lao động tài giỏi. Từ đó hỗ trợ các chiến lược kinh
doanh của công ty đi đến thành công.

II. Thực trạng nguồn lao động của cơng ty TNHH Minh Trí.

SV : TRẦN THỊ THỦY

16

MSV : 8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Bảng 3: Cơ cấu nhân lực của công ty qua 3 năm 2011 – 2013
Đơn vị : Người
Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013


Chỉ tiêu

Tổng số lao động
Chia theo giới tính
-Nam
-Nữ

So sánh tăng,
So sánh tăng
giảm
giảm 2012/2011
2013/2012

Số lượng

(%)

Số lượng

(%)

Số lượng

(%)

Số tuyệt
đối

%


Số tuyệt
đối

%

961

100

755

100

602

100

-206

-21.4

-153

-20.3

335
626

34.9

65.1

287
468

22.39
77.61

275
327

21.49
78.51

-48
-158

-14.3
-25.2

-12
-141

-4.2
-30.1

125
175
661


13.0
18.2
68.8

140
192
423

18.5
25.4
56.0

165
216
221

27.4
35.9
36.7

15
17
-238

12
9.7
-36

25
24

-202

17.9
12.5
- 47.8

98
110
603
150

10.2
11.4
62.7
15.6

72
115
468
100

9.5
15.2
62.0
13.2

52
100
380
70


5.61
11.21
50.47
32.71

-26
5
-135
-50

-26.5
4.5
-22.4
-33.3

-20
-15
-88
-30

-27.8
-13.0
-18.8
-30.0

Phân theo trình độ
-Đại học và trên đại học
-Cao đẳng và trung cấp
-PTTH hoặcTHCS

Phân theo độ tuổi
-Trên 45
-Từ 35 tuổi đến 45 tuổi
-Từ 25 tuổi đến 35 tuổi
-Dưới 25 tuổi

Nguồn: Phịng Tở chức lao động – Hành chính

SV : TRẦN THỊ THỦY

17

MSV : 8TD01141N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Biểu đồ1: cơ cấu nhân sự theo độ tuổi.
70
60
50
Trên 45
Từ 34- 40
Từ 25-35
Dưới 25

40
30

20
10
0
Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013
Nguồn : Phịng tở chức lao động - Hành chính

Về cơ cấu lao động theo giới tính : Qua bảng số liệu ta thấy cả số lao động nam
hay nữ đều giảm dần qua các năm như năm 2012/2011 số lao động nam giảm
14.3% , nữ giảm 25.2% ; năm 2013/2012 số lao động nam giảm 4.2% nữ giảm
30.1%. Tuy nhiên đặc thù ngành dệt may nên số lao động nữ vẫn chiếm tỷ trọng
cao hơn.
Về cơ cấu lao động theo trình độ : Qua bảng số liệu ta thấy trình độ của người
lao động trong cơng ty ngày càng được cải thiện và nâng cao. Số lượng lao động
có trình độ ĐH, CĐ tăng dần qua các năm và số lượng lao động có trình độ THPT
& THCS giảm dần qua các năm. Tuy nhiên số lượng lao động ở trình độ THPT &
THCS có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn.
Về cơ cấu lao động theo độ tuổi : Qua bảng số liệu ta thấy nguồn lao động
chính của cơng ty là lao động trẻ. Số lượng lao động ở độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi
luôn chiếm tỷ lệ cao nhất năm 2011 : 62.7% , năm 2012 : 62% , năm 2013 :
50.47% sau đó đến độ tuổi dưới 25 tuổi , từ 35 đến 45 tuổi và cuối cùng là số lao
động ở độ tuổi trên 45 đã giảm dần qua các năm.

SV: Trần Thị Thủy

18
MSV:8TD01141N



Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

Qua bảng số liệu trên ta thấy : tình hình lao động của cơng ty qua các năm có
chiếu hướng biến đổi giảm dần. Số lao động giảm liên tục qua các năm , năm
2012/2011 giảm 206 lao động, năm 2013/2012 giảm 153 lao động. Nguyên nhân
dẫn đến việc nguồn nhân lưc của công ty giảm dần trong 3 năm vừa qua là có 2 lý
do dẫn đến tình trạng này : thứ nhất là do nền kinh tế khủng hoảng dẫn đến việc
công ty cắt giảm nguồn nhân lực ; thứ hai là do công ty thay đổi cơ cấu sản xuất là
giảm người tăng năng suất lao động.
1. Quy trình tuyển dụng của cơng ty TNHH Minh Trí.
B1- Xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sư.
B2_ Lập kế hoạch thông báo tuyển dụng
B3_ Sơ tuyển
B4_ Phỏng vấn
B5_Thử việc
B6_ Hợp đồng chính thức
2. Ký kết hợp đồng lao động của công ty TNHH Minh Trí.
a. Ký kết hợp đồng thử việc của cơng ty TNHH Minh Trí.
-. Gửi thư mời thử việc
- Ký hợp đồng thử việc từ 2-3tháng
- Giới thiệu các nội dung cần thiết cho nhân viên thử việc

SV: Trần Thị Thủy

19
MSV:8TD01141N



Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Quản lý kinh doanh

*Biểu mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Số: …….. – HĐLĐ
Chúng tôi:
Một bên là:
Ông (bà): ………………………………………………………………………….
Sinh năm:……………………….Quốc tịch:………………………...…………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………..
Đại diện doanh nghiệp: …………………………………………………………...
Một bên là:
Ơng (bà): …………………………………………………………………………
Sinh năm: ……………………….. Quốc tịch: …………………………………....
Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………...…………
Nơi cấp trú: ………………………………………………………………….…….
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc sổ lao động) số: …………………………….…
Cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng thử việc gồm những điều khoản dưới đây:
Điều 1: Ông (bà): …………………………………………………………………
Sẽ làm việc theo hợp đồng thử việc có thời gian là ….. tháng kể từ ngày ....
tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm .....
…………………………………………
Tại địa điểm: (Kể cả phạm vi dự kiến có sự di chuyển): ……………………………


SV: Trần Thị Thủy

20
MSV:8TD01141N



×