PHẦN
III
CHƯƠNG
TRÌNH
SOẠN
THẢO
VĂN
BẢN
(16 tiết)
BÀI
1:
LÀM
QUEN
VỚI
WORD
Microsoft Word là một chương
trình
xử
l
ý văn bản. Nó cho phép bạn tạo
lập một cách nhanh chóng và dễ dàng các bản ghi nhớ, báo cáo, thư từ, sơ đồ và
bản
tin.
Bạn
cũng
có
thể
đưa
đồ
hoạ
hoặc
chuyển
dữ
liệu
vào
trong
tài
liệu
Word. Ngoài ra, Word cũng còn cho phép bạn kiểm tra chính tả
và chỉnh sửa lại
tài liệu trước khi in.
Bài
học này giúp bạn làm
quen với
Microsoft Word
thông qua các thao
tác cơ bản như: đóng, mở Word, nhập văn bản vào tài
liệu Word, lưu văn bản
vào đĩa cứng.
Nội dung bài học bao gồm
:
o Khởi động Word.
o Các thành phần cửa sổ Word.
o Nhập văn bản vào tài liệu.
o Lưu tài liệu.
o Đóng tài liệu v
à
ra
khỏi
Word.
Sau khi hoàn thành bài học, bạn có khả năng :
o Tạo một t
ài
liệu
Word
đơn
giản
và lưu tài liệu mới soạn dưới dạng một
tệp tin trên
đĩa
cứng
để
có
thể
sử
dụng
về
sau.
76
1.1
KHỞI
ĐỘNG
WORD
Bạn thực hiện các bước sau đây để khởi động Word:
1)
Nhấp chuột vào biểu tượng
Start
để hiện thị thực đơn
Start
.
2)
Chọn
Programs
.
3)
Chọn thực đơn con
Microsoft
Office
rồi chọn biểu tượng
Microsoft
Office
Word
2003
.
Chú
ý:
Phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành mà biểu tượng
Microsoft
Office
Word
2003
có thể được đặt tại các vị trí khác nhau.
Bạn
cũng
có
thể
khởi
động
Word
bằng
cách
nhấp
đúp
chuột
vào
biểu
tượng lối tắt của Microsoft Office Word 2003 trên màn hình nền.
1.2
THÁM
HIỂM
CỬA
SỔ
WORD
Sau khi khởi động, màn hình làm việc của word được hiển thị như sau.
77
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thước kẻ
Thanh công cụ
Vùng soạn thảo
Thanh cuộn dọc
Thanh trạng thái
Thanh cuộn ngang
Cửa sổ Word gồm các th
ành
phần
cơ
bản
như
sau:
Thanh
tiêu
đề:
Hiển
thị
biểu
tượng,
tên
ứng
dụng
và
tên
tài
liệu
hiện
thời.
Thanh thực đơn : chứa các nhóm lệnh:
File
,
Edit
,
View
,
Insert
,
Format
,
Tools
,
Table
,
Window
và
Help
.
Các thanh công cụ: chứa các nút được gắn sẵn chức năng lệnh.
Thước: hiển thị độ đo theo đơn vị
cm
hoặc
inch
.
Vùng soạn thảo: là nơi hiển thị nội dung tài liệu đang soạn thảo.
Thanh trạng thái: cho biết con trỏ nhập dữ liệu đang
ở dòng nào, trang
nào, cột nào… của tài liệu.
Thanh cuộn: Gồm thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang, cho phép bạn
dễ dàng di chuyển lên xuống hoặc sang ngang
trong quá trình soạn thảo.
1.3
NHẬP
VĂN
BẢN
Có nhiều cách để nhập văn bản vào tài liệu, nhưng cách thông dụng nhất
là nhập văn bản từ bàn phím. Trong vùng văn bản,
điểm chèn (insert point)
là
78
một thanh đứng mầu đen, nhấp nháy.
Điểm ch
èn
đóng vai trò xác
đị
nh vị trí ký
tự mà chúng ta muốn đưa vào vùng soạn thảo. Vị trí
điểm chèn
được xác định
duy
nhất
bởi
cặp
số
thứ
tự
của
dòng
và
cột.
Điểm
chèn
chỉ
di
chuyển
được
trong phạm vị vùng soạn thảo.
Điểm chèn
văn
bản
Ln 1: Dòng 1;
Col 2: Cột 2
Khi bạn gõ văn bản
và
điểm ch
èn
đạt tới lề phải, Word sẽ tự động xuống
dòng.
Khi
muốn
bắt
đầu
một
đoạn
mới
hay ch
èn
thêm
dòng
trống
,
bạn
nhấn
phím
Enter
. Word dùng các lề trang trái v
à
phải
cỡ
1,25
inch
và
lề
đỉnh
và
đáy
cỡ 1 inch theo mặc định; tuy nhiên, bạn có thể đặt lại các lề trang.
Khi bạn gõ văn bản,
điểm chèn chuyển đi, chỉ ra vị trí cho kí tự tiếp.
Nếu
bạn nhầm, nhấn
Backspace
để xoá các kí tự ở bên trái của
điểm chèn, hay nhấn
Delete
để xoá kí tự ở bên phải điểm chèn.
1.4
LƯU
TÀI
LIỆU
Trong quá trình soạn thảo, nội dung tài liệu được lưu trong bộ nhớ trong
của máy tính. Để giữ
tài liệu này cho việc sử dụng trong tương lai, bạn phải cất
79
giữ t
ài
liệu
vào
đĩa
cứng.
Mỗi t
ài
liệu
Word
được
lưu
trên
đĩa
cứng
dưới
một
tệp tin có phần mở rộng là
.doc
.
Bạn thực hiện các bước sau để lưu tài liệu:
1) Chọn
lệnh
Save
trong
thực
đơn
File
hoặc
nhấp
nút
Save
trên
thanh
công cụ.
Hộp thoại
Save
as
xuất hiện.
2) Định vị thư mục lưu tài liệu thông qua thực đơn thả xuống
Save
in
.
3) Nhập tên cho tài liệu vào ô
File
Name
.
4) Nhấp nút
OK.
Định vị thư
mục
lưu
tài
liệu
Nhập tên tệp tin
Chú
ý:
Sau khi đã lưu tài liệu, n ếu bạn thực hiện bất kì thay đổi nào đối
với một tài liệu và nhấp nút
Save
,
word
sẽ tự động lưu phiên bản mới nhất của
tài liệu mà không hiển thị hộp thoại
Save
As
nữa.
1.5
ĐÓNG
TÀI
LIỆU
VÀ
RA
KHỎI
WORD
Sau khi soạn thảo xong tài liệu, bạn có thể đóng nó lại để làm việc vớ i các
tài liệu khác hoặc đóng cửa sổ Word.
Bạn thực hiện một trong 2 cách sau để đóng tài liệu Word:
1)
Chọn lệnh
Close
trong thực đơn
File
.
80
2)
Nhấp nút
Close
Windows
nằm ở góc tr
ên
bên
phải
màn
hình
và
nằm
dưới thanh tiêu đề.
Nút đóng chương
trình Word
Nút đóng cửa sổ tài
liệu hiện thời
TỔNG
KẾT
B
ÀI
HỌC
Trong bài học này, bạn đ
ã
học:
Cách khởi động Word.
Các thành phần chính của cửa sổ Word.
Cách nhập văn bản vào tài liệu Word.
Cách lưu tài liệu.
Cách đóng tài liệu và ra khỏi Word.
CÂU
HỎI
VÀ
BÀI
TẬP
1.
Hãy liệt kê hai cách bạn có thể sử dụng để đóng tài liệu Word.
2.
Làm thế nào để lưu bản sao của tài liệu hiện thời mà không làm thay
đổi bản gốc.
3.
Khởi động word. Soạn thảo một tài liệu mới gồm vài dòng văn bản.
Lưu tài liệu vào thư mục My Documents trong tệp tin có tên Bai1.doc.
4.
Mở t
ài
liệu
thứ
hai.
Quan
sát
tên
mặc
định
mà
Wo
rd tự đặt.
81
BÀI
2:
BIÊN
TẬP
TÀI
LIỆU
Bài này giúp bạn làm quen với các thao tác cơ bản khi bắt đầu việc soạn
thảo văn bản, chẳng hạn cách mở một tệp văn bản đã có, cách di chuyển qua lại
trong tài liệu Word và cách cuộn văn bản.
Nội dung bài học bao gồm
:
o
Mở một tệp văn bản đã có.
o
Di chuyển qua lại trong tài liệu Word.
o
Cuộn qua văn bản.
o
Nắm được c ác chế độ nhập văn bản.
o
Lựa chọn văn bản.
o
Biên tập t
ài
liệu
bằng
việc
xoá
và
khôi
phục
văn
bản.
o
Lưu tệp tin bằng t
ên
khác.
Kết thúc b
ài
học
bạn
có
thể:
o
Mở một tệp văn bản đ
ã
có,
chẳng
hạn
cuốn
Luận
văn
tốt
nghiệp.
o
Sử dụng bàn phím, chuột để di chuyển qua lại trong một tài liệu nhiều
trang.
o
Biết cách chọn văn bản, chẳng hạn chọn một từ,
chọn một câu, chọn
một đoạn văn…, để có thể thực hiện các thao tác định dạng.
o
Phân biệt được sự khác nhau giữa hai chế độ nhập văn bản, đó là: chế
độ chèn và chế độ ghi đè.
o
Biết
cách
xóa
văn
bản
sử
dụng
hai
phím:
Delete
và
Backspace
trên
bàn phím.
o
Biết
cách
sử
dụng
hai
chức
năng
thường
sử
dụng
khi
soạn
thảo
là:
Làm lại (Undo) và hoàn tác (Redo) để hủy bỏ thao tác vừa thực hiện và thực
hiện lại một thao tác vừa hủy bỏ.
o
Biết cách lưu văn bản dưới một tên khác để có thể giữ lại phiên bản cũ
của văn bản.
82
2.1
MỞ
TỆP
TIN
Để mở một tài liệu Word đã có, bạn thực hiện các bước sau:
1)
Nhấp chuột
vào biểu tượng
Open
trên thanh công cụ hoặc chọn lệnh
Open
trong thực đơn
File
.
Hộp thoại Open xuất hiện.
2)
Định vị thư mục chứa tài liệu thông qua thực đơn thả xuống
Look
In
.
3)
Nhấp đúp v
ào
tệp
tin
cần
mở
hoặc
chọn
tệp
tin
rồi
nhấp
Open
.
2.2
DI
CHUYỂN
QUA
LẠI
TRONG
TÀI
LI
ỆU
Để thay đổi văn bản hay để soạn thảo, bạn phải di chuyển điểm ch
èn
về
vị
trí bạn muốn thay đổi. Con trỏ chuột,
các phím mũi t
ên
trên bàn phím
và các
thanh cuộn l
à
các công cụ điều hướng
giúp
bạn
di
chuyển
qua
lại trong tài liệu.
Để
di
chuyển
điểm
chèn
bằng
chuột,
bạn
di
chuột
(con
trỏ
chuột
trông
như chữ I hoa) đến vị trí cần thay đổi rồi nhấp chuột. Bạn cũng có thể sử dụng
bàn phím để di chuyển điểm chèn. Bảng sau liệt kê từng phím hay tổ hợp phím
có thể được dùng để di chuyển nhanh chóng
điểm chèn.
83
Phím/tổ
hợp
phím Tác
dụng
Phím mũi tên trái Sang trái một kí tự.
Phím mũi tên phải Sang phải một kí tự.
Phím mũi tên xuống Xuống một dòng.
Phím mũi tên lên Lên một dòng.
Ctrl + Mũi tên
trái
Sang trái một từ.
Ctrl + Mũi tên
phải
Sang phải một từ.
Home Về đầu dòng hiện thời.
End Về cuối dòng hiện thời.
Ctrl + Home Về đầu tài liệu.
Ctrl + End Về cuối tài
liệu.
Page Up Lên một màn
hình
đầy.
Page Down Xuống một màn hình đầy.
Ctrl + Page Up Về đầu trang trước.
Ctrl + Page Down Về đầu trang tiếp.
Thao
tác N
ú
t
Nhấp mũi tên cuộn
lên
Nhấp mũi tên cuộn
xuống
Nhấp mũi tên
cuộn
trái
Nhấp mũi tên cuộn
phải
2.3
CUỘN
VĂN
BẢN
Cửa
sổ
tài
liệu
thông
thường
chỉ
hiển
thị
được
một
phần
nội
dung
của
trang tài liệu. Do vậy, để xem được các phần hoặc trang khác,
bạn phải cuộn tài
liệu bằng thanh cuộn ngang và cuộn dọc .
84
Kéo hộp cuộn đứng
Liên tục tiến tới hay lui qua tài
liệu
Kéo hộp cuộn ngang Liên tục sang trái hay phải qua
tà
i
Nhấp nút trang trước Về đầu trang trước.
Nhấp nút trang sau Về đầu trang tiếp.
Bảng dưới đây liệt kê các công cụ cuộn sẵn có và chức năng của chúng.
2.4
CÁC
CHẾ
ĐỘ
NHẬP
VĂN
BẢN
Có hai chế độ nhập văn bản vào tài liệu, đó là chế độ chèn (
Insert
) và chế
độ ghi đ
è
(
Overwrite
). Trong đó, chế độ ch
èn
là
chế
độ
mặc
định
của
Word.
Chế
độ
ch
èn
Ở chế độ chèn, ký t
ự
nhập
được
chèn
ngay
tại
vị
trí
điểm
chèn
và
điểm
chèn dịch sang phải một cột. Nếu trước
khi
chèn,
tại
vị
trí
điểm
chèn
đã
có
ký
tự
thì ký tự đó c
ùng
với
các
ký
tự
bên
phải
nó
(nếu
có)
sẽ
dịch
sang
phải
một
cột.
Trước khi chèn Sau khi nhập thêm ký tự x
Chế
độ
ghi
đè
Ở chế độ ghi đè, ký tự nhập được chèn ngay tại vị t rí điểm chèn và điểm
chèn dịch sang phải
một
cột. Nếu trước khi
ghi
đè, tại
vị
trí
điểm
chèn đã có
một ký tự thì ký tự đó biến mất, các ký tự bên phải của nó (nếu có) giữ nguyên
vị trí.
Trước khi chèn Sau khi nhập thêm ký tự x
85
Khối
văn
bản
Thao
tác
Một từ Nhấp đúp từ này.
Một dòng Nhấp miền chọn ở bên
trái
dòng
này.
Một câu Nhấn phím Ctrl và
nhấp
bất
kì
đâu
trong
câu.
Một đoạn Nhấp đúp miền chọn bên trái của bất kì dòng nào
trong đoạn, hay nhấp ba lần bất kì đâu trong đoạ
n
này.
Dãy văn
bản b
ất
Nhấp chuột vào ký tự đầu dãy rồi di chuột đến
ký
tự
Toàn bộ tài
liệu
Nhấn phím Ctrl và nhấp bất kì đâu trong miền lựa
chọn, hay
nhấp ba lần vào bất kì đâu trong miền
chọn.
Chú
ý:
Để thay đổi giữa hai chế độ, bạn bấm phím Insert.
2.5
CHỌN
VĂN
BẢN
Để
thực
hiện thao
tác
sao chép,
cắt
hoặc xóa dữ
liệu, bạn
cần biết
cách
chọn khối văn bản cần thao tác.
Bảng sau tóm tắt các phương pháp
bạn có thể
2.6
XÓA
VÀ
KHÔI
PHỤC
TÀI
LIỆU
Xóa
tài
liệu
Hai
phím
bấm
trên
bàn
phím
có
tác
dụng
xóa
văn
bản
là:
Delete
và
Backspace
.
86
Để xoá một kí tự,
bạn
định vị điểm ch
èn
vào
bên
trái
của
kí
tự
và
nhấn
Delete, hay vào bên phải của kí tự và nhấn
Backspace
. Để xoá toàn
bộ từ bằng
bàn phím, bạn định vị điểm chèn vào bên trái của từ và nhấn
Ctrl
+
Delete
, hay
vào bên phải của từ và nhấn
Ctrl
+
Backspace
.
sử dụng để chọn các khối văn bản.
Để tiết
kiệm
thời
gian,
bạn có thể
sử dụng các
thao tác
chọn văn
bản ở
phần trên để chọn khối văn bản cần xóa. Sau đó bấm
Delete
hoặc
Backspace
để xóa khối văn bản vừa chọn.
Khôi
phục
tài
liệu
Word theo dõi
những thay đổi
soạn thảo mà bạn
thực hiện
và cho
phép
bạn dễ dàng loại bỏ
những thay đổi để phục hồi văn bản về tình trạng trước lúc
thay đổi
. Word hỗ trợ hai chức năng là hoàn tác (
Undo
) và làm lại (
Redo
).
Nếu bạn thực hiện sai một thao tác, chẳng hạn xóa nhầm một từ, bạn sử
dụng lệnh
Undo
để hủy bỏ thao tác đó. Khi đã sử dụng
Undo
mà bạn lại muốn
xóa từ đó, bạn sử dụng lệnh
Redo
.
Nút Undo Nút Redo
Để ho
àn
tác
hay
làm
lại
nhiều
hành
động,
nhấp
mũi
tên
xuống
ở
bên
phải
của nút
Undo
hay
Redo
và chọn h
àn
h động bạn muốn ho
àn
tác
hay
làm
lại.
2.7
LƯU
TÀI
LIỆU
BẰNG
TÊN
KHÁC
Trong trường hợp bạn thay đổi t
ài
liệu
nhưng
vẫn
muốn
giữ
lại
phiên
bản
trước đây, bạn có thể lưu tài liệu dưới một tên khác.
Bạn thực hiện các bước dưới đây để lưu tài liệu dưới một tên
khác:
1)
Chọn lệnh
Save
as
trong thực đơn
File
.
Hộp thoại
Save
as
xuất hiện.
2)
Nhập tên m ới cho tài liệu.
Bạn
cũng
có
thể
thay
đổi
thư
mục
lưu
tài
liệu
thông
qua
thực
đơn
thả
xuống
Save
in
.
3)
Nhấp
Save
.
TỔNG
KẾT
BÀI
HỌC
Trong bài học này, bạn đã học:
87
o
Cách mở một tài liệu word đ
ã
có.
o
Cách di chuyển qua lại trong tài liệu.
o
Chế độ chèn và chế độ ghi đè.
o
Cách chọn văn bản trong tài liệu.
o
Cách xóa và khôi phục văn bản.
o
Cách lưu tài liệu bằng tệp tin khác.
CÂU
HỎI
VÀ
BÀI
TẬP
1.
Bạn dùng phím nào để chuyển giữa chế độ chèn và chế độ ghi đè.
2.
Trong một tài liệu dài, cách nhanh nhất để di chuyển về đầu và về cuối
tài liệu là gì?
3.
Việc cuộn văn bản bằng các thanh cuộn có làm
di chuyển điểm chèn
không? Nếu bạn không chắc chắn, hãy thực hành với các thanh cuộn.
4.
Mở
một
tài
liệu Wor d sẵn có
trên máy tính của
bạn. Thực
hành
việc
cuộn v
à
di
chuyển
điểm
chèn.
Lưu
tài
liệu
dưới
một
tên
khác.
Thực
hành
nhập
văn bản v
ào
tài
liệu
ở
cả
chế
độ
chèn
và
chế
độ
ghi
đè.
Thực
hành
việc
xóa
văn
bản. Thực h
ành
sử
dụng
lệnh
Undo
và
Redo.
88
BÀI
3:
SỬ
DỤNG
KHUÔN
MẪU
VÀ
TRÌNH
CÀI
ĐẶT
Bài học này hướng dẫn bạn sử dụng khuôn mẫu ( Template) và trình cài
đặt để nhanh chóng tạo lập các tài liệu Word theo khuôn đạng sẵn có.
Nội dung bài học bao gồm:
o
Sử dụng khuôn mẫu Word
o
Tạo một khuôn mẫu
o
Sử dụng trình cài đặ
t sẵn có
Kết thúc bài học này bạn có thể:
o
Hiểu được sự khác nhau giữ a khuôn mẫu và trình cài đặt
và biết cách
sử dụng chúng để tạo nhanh một t
ài
liệu
Word.
.
o
Biết cách thay đổi một khuôn mẫu sẵn có, chẳng hạn Việt hóa nó, rồi
lưu thành một khuôn mẫu mới để có thể sử dụng về sau.
o
Biết cách tạo một
khuôn mẫu riêng
để
sử
dụng
nó
cho
các
công
việc
hàng ngày, chẳng hạn tạo tiêu
đề
chung
cho
các
tài
liệu
của
công
ty
để
mỗi
khi
soạn tài liệu cho công ty, bạn không cần gõ phần tiêu đề nữa.
89
3.1
SỬ
DỤNG
KHUÔN
MẪU
Mọi tài liệu Word đều dựa trên một khuôn mẫu. Khuôn mẫu này xác định
cấu trúc cơ bản của tài liệu và các thiết lập tài liệu như bố cục,
căn lề, kiểu chữ,
cỡ chữ và phông chữ.
Đa
số
các
văn
bản
đều
được
tạo
trên
nền
khuôn
mẫu
thông
thường
(normal template). Đây là khuôn mẫu mặc định của word. Khi bạn nhấp vào nút
New
Blank
Document
trên thanh công cụ, một văn bản trắng mới được tạo ra
với khuôn mẫu thông thường.
Word
được
thiết
kế
với
rất
nhiều
khuôn
mẫu
định
dạng
đi
kèm,
chúng
được phân loại theo từng dạng,
cho phép bạn tạo văn bản cho các mục đích sử
dụng khác nhau như bản fax, bản ghi nhớ, bản tóm tắt hay thư từ.
Bạn thực hiện các bước sau để tạo tài liệu mới theo khuôn mẫu:
1)
Chọn mục
New
trong thực đơn
File
.
Ô tác vụ NEW DOCUMENT sẽ xuất hiện b
ên
phải
tron
g cửa sổ Word.
Chọn
On
my
computer
2)
Chọn mục ON MY COMPUTER trong phần TEMPLATES.
Hộp thoại
Templates
xuất hiện cung cấp nhiều mẫu t
ài
liệu
và
được
chia
thành 8 nhóm: General, Legal Pleading, Letters & Faxes, Mail Merge, Memos,
Publications, Report, Web pages.
90
3)
Chọn khuôn mẫu t
ài
liệu
rồi
nhấp
OK
.
3.2
TẠO
KHUÔN
MẪU
Tạo
khuôn
mẫu
riêng
Bạn có thể tạo một khuôn mẫu của riêng mình, chẳng hạn tạo mẫu tiêu đề
chung cho các tài liệu của công ty rồi lưu tài liệu này dưới dạng khuôn mẫu để
khi mở tệp tài liệu mới, chúng có ngay tiê u đề mà không cần phải tạo lại.
Bạn thực hiện các bước sau để tạo khuôn mẫu của riêng bạn:
1) Tạo tài liệu mẫu
Bạn soạn
thảo một tài liệu mẫu, chẳng hạn soạn thảo tiêu đề dùng chung
cho các tài liệu của công ty.
2) Chọn mục
Save
trong thực đơn
File
: Hộp thoại Save as xuất hiện.
Tên khuôn mẫu
Kiểu t
ài
liệu
là
Document
template
91
3) Trong ô
Save
as
type
, chọn
Document
Template
4) Đăt tên cho khuôn mẫu.
Khuôn
mẫu
bạn
tạo
sẽ
được
hiển
thị
trong
thẻ
General
của
hộp
thoại
Templates.
Tạo
khuôn
mẫu
từ
khuôn
mẫu
Bạn cũng có thể tạo khuôn mẫu mới từ một khuôn mẫu sẵn có. Bạn
thực
hiện các bước sau:
1)
Chọn mục
New
trong thực đơn
File
.
Ô tác vụ New document xuất hiện phía phải của cửa sổ tài liệu W
ord.
2)
Trong
ô
tác
vụ
New
document
,
chọn
lệnh
On
my
computer
trong
phần
Templates
.
Hộp thoại Templates xuất hiện.
3)
Chọn khuôn mẫu sẵn có.
Chọn khuôn
mẫu sẵn có
Chọn Template
4)
Trong ô
Create
New
, chọn
Template
.
5)
Nhấp nút
OK
.
6)
Thực hiện các thay đổi trên khuôn mẫu sẵn có.
7)
Lưu khuôn mẫu đã sửa đổi dưới một tên khác.
92
3.3
SỬ
DỤNG
TRÌNH
CÀI
ĐẶT
Bạn
có
thể
tạo
tự
động
một
văn
bản
bằng
cách
sử
dụng
một
trong
các
trình cài đặt của Word. Điểm khác biệt giữa trình cài đặt và khuôn mẫu là trình
cài
đặt
hoạt
động thông qua quá trình hỏi
và nhận thông tin từ phía người
sử
dụng trên từng phần của văn bản trong khi khuôn mẫu hiển thị và cho phép thay
thế thông tin trên từng vùng điền thông ti n của văn bản.
Trong ví dụ dưới đây, bạn sử dụng trình cài đặt sẵn có Memo Wizard để
tạo một bản ghi nhớ:
1)
Mở thực đơn
File
. Chọn
New
.
Một tài liệu mới xuất hiện.
2)
Chọn
On
my
computer
trong
phần
Templates
của
ô
tác
vụ
New
document
.
Hộp thoại Templates xuất hiện.
3)
Chọn thẻ
Memos
4)
Nhấp đúp v
ào
biểu
tượng
Memo
wizard
.
Một văn bản trắng được
mở
ra
và
hộp
thoại
khởi
động
Memo
Wizard
xuất
hiện.
5)
Nhấp nút
Next
93
Hộp thoại tr
ình
cài
đặt
tiếp
theo
xuất
hiện
yêu
cầu
chọn
kiểu
bản
ghi
nhớ
mong muốn.
6)
Chọn
Elegant
sau đó nhấp
Next
.
Hộp thoại cài đặt tiêu đề xuất hiện. Mục lựa chọn Yes. Use this text đã
được đánh dấu chọn.
7)
Gõ “BIÊN BẢN HỌP 03” vào ô
Subject
, và nhấp nút
Next
.
Hộp thoại Heading Fileds xuất hiện .
8)
Trong ô
From
(đã được chọn mặc định) gõ Nguyễn Văn A.
9)
Trong ô
Subject
, gõ “HỌP GIAO BAN”.
10) Nhấp
Next
.
Hộp thoại Recipient xuất hiện.
11) Trong ô
To
, gõ “TẤT CẢ NHÂN VIÊN”, và nhấp
Next
.
Hộp thoại trình cài đặt Close Fields xuất hiện.
12) Đánh dấu chọn
Writer’s
Initials
và gõ “NVA” trong ô tương ứng.
13) Nhấp
Next
.
Hộp thoại Header/Footer xuất hiện.
14) Bỏ đánh dấu chọn
Confidentility
rồi nhấp
Next
.
Hộp thoại trình cài đặt Finish xuất hiện.
94
15) Nhấp
Finish
.
Trình Memo Wizard kết thúc. Bạn đã có một bản ghi nhớ theo ý mình
trong cửa sổ soạn thảo mới.
TỔNG
KẾT
B
ÀI
HỌC
Trong bài học này, bạn đã học:
o
Cách tạo t
ài
liệu
từ
một
khuôn
mẫu
sẵn
có.
o
Cách lưu tài liệu dưới
dạng
khuôn
mẫu
và
tạo
một
khuôn
mẫu
mới
từ
khuôn mẫu sẵn có.
o
Cách tạo văn bản từ tr
ình
cài
đặt
sẵn
có.
CÂU
HỎI
VÀ
BÀI
TẬP
1.
Hãy kể tên năm khuôn mẫu sẵn có của word.
2.
Sự khác biệt giữa khuôn mẫu và trình cài đặt là gì?
3.
Khi tạo một văn bản mới từ một khuôn mẫu, làm thề nào để đảm bảo
bạn lưu văn bản hiện hành chứ không phải lưu khuôn mẫu được dùng để tạo ra
văn bản đó?
4.
Dùng Fax Wizard và các thông tin sau để tạo một bản fax sẽ được in
ra
với nội dung gồm một tờ bìa với một ghi nhớ và có thể gửi tới các máy fax khác
nhau. Địa chỉ gửi fax tới Ông Nguyễn Văn B, số fax (04) 8546568. Chọn bìa có
dạng Chuyên nghiệp (professinal) bao gồm tên và địa chỉ theo địa danh sau:
95
Name: Nguyễn Văn B.
Company: Trung tâm Viễn thông tin học.
Mailing address: Số 26 – Nguyễn Văn Trỗi
Phone: (04) 8549607
Fax: (04) 8546568
Lưu tài liệu dưới tên: Fax0 1.doc.
5.
Mở tài liệu Fax0 1.doc. Xóa các thông tin cụ thể. Lưu tài liệu dưới
dạng khuôn mẫu với tên Fax Template 01.
96
BÀI
4:
ĐỊNH
DẠNG
VĂN
BẢN
Trong bài
học
này,
bạn
sẽ
học
cách
áp
dụng
định
dạng để
làm
cho
văn
bản đậm, gạch dưới, và nghiêng, và bạn sẽ học cách đổi kích cỡ và
kiểu dáng
phông
chữ
của
văn
bản.
Khi
bạn
soạn
thảo
một
tài
liệu,
bạn
thường
cần
di
chuyển hay sao chép văn bản hoặc các đối tượng từ chỗ này sang chỗ nọ. Trong
bài học này, bạn sẽ học các phương pháp khác nhau để cắt và dán văn bản và
đối
tượng.
Bạn
sẽ
thực
hành
sao
chép
và
dán
văn
bản
giữa
các
tài
liệu
khác
nhau. Bạn cũng sẽ học cách sửa đổi dáng vẻ của đoạn bằng việc dóng thẳng văn
bản.
Nội dung b
ài
học
bao gồm:
o
Định dạng phông chữ
o
Căn lề văn bản
o
Cắt, sao chép và
dán
văn
bản
o
Tìm và thay thế văn bản
o
Chèn ký tự đặc biệt vào văn bản
o
Áp dụng kiểu dáng cho văn bản
o
Xem trước tài liệu
o
In ấn tài liệu
Kết thúc bài học này bạn có thể:
o
Định dạng phông chữ, căn lề văn bản, thêm ký tự đặc biệt
và áp dụng
kiểu dáng để trình bày văn bản đẹp mắt và chuyên nghiệp.
o
Rút ngắn thời gian và công sức soạn thảo bằng cách s ử dụng các chức
năng: cắt, sao chép Word cung cấp.
o
In tài liệu của bạn ra giấy.
97
4.1
THANH
CÔNG
CỤ
ĐỊNH
DẠNG
Với Word, bạn có thể thay đổi dáng vẻ của văn bản theo nhiều cách khác
nhau, tuy nhiên việc dùng thanh công cụ Định dạng là cách nhanh nhất
và dễ
nhất để thực hiện hầu hết những thay đổi văn bản. Thanh công cụ Định dạng có
nhiều nút và danh sách bạn có thể dùng để thay đổi thuộc tính văn bản.
Thuộc
tính
là
một
đặc
trưng
như
định
dạng
đậm,
nghiêng,
chữ
thường,
gạch
dưới,
phông chữ (kiểu dáng của kí tự), cỡ phông chữ, và thậm chí cả mầu văn bản.
4.2
ĐỊNH
DẠNG
PHÔNG
CHỮ
Thay
đổi
font
chữ
hoặc
cỡ
chữ
bằng
thanh
công
cụ
định
dạng
Bạn thực hiện các bước
dưới
đây
để
thay
đổi
font
chữ
hoặc
cỡ
chữ:
1)
Chọn khối văn bản bạn muốn áp dụng các thay đổi về font, thao tác
này có thể chọn một kí tự đơn, một câu, một đoạn, hoặc to
àn
bộ
văn
bản.
2)
Nhấp v
ào
thực
đơn
thả
xuống
Font
trên thanh công cụ rồi chọn loại
font chữ mong muốn.
3)
Nhấp
chuột
v
ào
thực
đơn
thả
xuống
Font
Size
rồi
chọn
kích
thước
font chữ mong muốn.
Lưu
ý:
Bạn có thể dùng bàn phím để tăng hoặc giảm cỡ chữ
- Chọn khối văn bản bạn muốn thay đổi cỡ chữ
98
- Nhấn tổ hợp phím
Ctrl
+
]
(dấu ngoặc vuông đóng) để tăng cỡ chữ l
ên
1
điểm.
- Nhấn
tổ
hợp
phím
Ctrl
+
[
(dấu
ngoặc
vuông
mở)
để
giảm
cỡ
chữ
xuống 1 điểm.
Định
dạng
font
chữ
sử
dụng
hộp
thoại
FONT
Bạn có thể thực hiện tất cả các thao tác định dạng font chữ thông qua hộp
thoại
Font
.
Bạn
nhấp
chuột
vào
thực
đơn
Format
rồi
chọn
Font
để
mở
hộp
thoại
Font
.
- Ô
Font
: Cho phép bạn chọn phông chữ.
- Ô
Font
style
: Cho phép bạn chọn kiểu chữ (đậm, nghiêng…).
- Ô
Size
: Cho phép bạn chọn kích thước
chữ.
Bạn
có
thể
chọn
những
giá
trị có sẵn trong danh sách hoặc nhập trực tiếp giá trị cỡ chữ v
ào
ô
này.
- Ô
Font
color
: Cho phép bạn đổi mầu font chữ.
- Ô
Effects
: Cho phép bạn chọn các hiệu ứng font chữ.
4.3
CĂN
LỀ
VĂN
BẢN
Word cho phép bạn căn lề văn bản theo nhiều cách: căn
trái (chế độ mặc
định), căn phải, căn hai bên và căn
giữa. Để
căn lề văn bản, trước tiên bạn cần
99
chọn
khối
văn
bản
cần
căn
lề,
sau
đó
nhấp
chuột
các
biểu
tượng
căn
lề
trên
thanh công cụ
Formatting
.
Canh trái Canh hai bên
Canh
giữa
Canh phải
4.4
CẮT,
SAO
CHÉP
VÀ
DÁN
VĂN
BẢN
Word cung cấp ba chức năng:
cắt
(
cut
), sao chép (
copy
) và dán (
paste
)
văn bản để bạn có thể nhanh chóng di chuyển hoặc sao chép văn bản.
Sao
chép
văn
bản
: Bạn thực hiện các bước sau:
1)
Chọn khối văn bản muốn sao chép.
2)
Nhấp chuột
vào
biểu tượng
Copy
trên thanh công cụ
Standard
hoặc chọn lệnh
Copy
trong thực đơn
Edit
.
3)
Chuyển điểm chèn đến vị trí cần bản sao.
4)
Nhấp
chuột
v
ào
biểu
tượng
Paste
trên
thanh
công
cụ
Standard
hoặc hoặc chọn lệnh
Paste
trong thực đơn
Edit
.
Di
chuyển
văn
bản
: Bạn thực hiện các bước sau:
1)
Chọn khối văn bản muốn di chuyển.
2)
Nhấp
chuột
v
ào
biểu
tượng
Cut
trên
thanh
công
cụ
Standard
hoặc chọn lệnh
Cut
trong thực đơn
Edit
.
3)
Chuyển điểm chèn đến vị trí mới.
4)
Nhấp
chuột
vào
biểu
tượng
Paste
trên
thanh
công
cụ
Standard
hoặc hoặc chọn lệnh
Paste
trong thực đơn
Edit
.
4.5
TÌM
KIẾM
V
À
THAY
THẾ
VĂN
BẢN
Tìm
kiếm
văn
bản
Word cung cấp công cụ t
ìm
kiếm
một
từ
hoặc
cụm
từ
trong
tài
liệu.
Bạn
thực hiện các bước
sau
để
tìm
kiếm
văn
bản:
1)
Mở thực đơn
Edit
, chọn
Find
(hoặc sử dụng tổ hợp phím
Ctrl
+
F
)
Hộp thoại
Find
and
Replace
xuất hiện như hình dưới.
100
2)
Nhập từ/cụm từ cần t
ìm
kiếm
vào
hộp
Find
what.
3)
Kích vào nút
Find
next
để tiến h
ành
tìm
kiếm.
Văn bản tìm đ
ược sẽ tự động được bôi đen.
Để kết thúc tìm kích nút
Cancel
.
Thay
thế
văn
bản
Ngoài
chức năng tìm
kiếm, Word còn cung cấp
chức năng thay thế văn
bản. Chức năng này thường được dùng để chỉnh sửa hàng loạt các từ, cụm từ
viết
sai
trong
một
tài
liệu
một
cách
nhanh
chóng,
giảm
nhiều
công
sức
cho
người soạn thảo. Bạn thực hiện theo các bước sau:
1)
Mở thực đơn
Edit
, chọn
Replace
(hoặc ấn tổ hợp phím
Ctrl
+
H
)
Hộp thoại
Find
and
Replace
xuất hiện.
2)
Nhập nội dung cần t
ìm
vào
hộp
Find
what
.
3)
Nhập nội dung cần thay thế trong hộp
Replace
with
.
4)
Nhấp
Find
next
để thực hiện t
ìm
kiếm.
Nếu t
ìm
thấ
y word sẽ tự đánh dấu mẫu t
ìm
được
và
dừng
lại
chờ
bạn
xử
lý:
5)
Nhấp
Replace
nếu muốn thay thế cụm từ tìm được.
6)
Nhấp
Find
next
nếu
không muốn
thay thế
cụm
từ tìm được mà tìm
cụm từ tiếp theo.
101
7)
Nhấp
Replace
all
nếu bạn muốn thay thế tất cả các cụm từ t
ìm
được
mà không hỏi lại. Bạn chỉ nên sử dụng lựa chọn này khi thực sự chắc chắn.
8)
Nhấp
Cancel
để dừng việc tìm kiếm và thay thế.
4.6
CHÈN
KÍ
TỰ
ĐẶC
BIỆT
VÀO
VĂN
BẢN
Trên bàn phím đã có sẵn một vài kí tự đặc biệt như: @, $, %
Các kí tự
này nằm trên cùng phím v
ới các ký tự số, nhưng ở dòng bên trên. Để nhập kí tự
này vào tài liệu, bạn giữ phím
Shift
rồi nhấn phím tương ứng.
Ngoài
những
kí
tự
đặc
biệt
đã
có
trên
bàn
phím,
bạn
cũng
có
thể
chèn
thêm các biểu tượng
khác
như
α β χ δ ε … vào vùng soạn thảo, các bước
t
hực
hiện như
sau:
1)
Di chuyển điểm chèn
đến
vị
trí
cần
chèn
kí
tự
đặc
biệt.
2)
Mở thực đơn
Insert
, chọn
Symbol
.
H
ộp thoại
Symbol
xuất hiện.
3)
Nhấp chuột vào thực đơn thả xuống
Font
và phông chữ có ký tự đặc
biệt cần sử dụng (thường dùng Symbol).
4)
Nhấp đúp chuột
vào kí tự đặc biệt hoặc chọn ký tự đặc biệt rồi nhấp
Insert
để chèn kí tự đặc biệt vào văn bản.
4.7
ÁP
DỤNG
KIỂU
DÁNG
CHO
VĂN
BẢN
Word cho phép bạn định nghĩa một nhóm các đặc tính định dạng, chẳng
hạn định dạng font chữ, định dạng đoạn, như là một kiểu dá
ng (
Style
), và sau
102
đó lưu kiểu dáng trong bảng kiểu dáng. Sau đó, bạn có thể áp dụng kiểu dáng
vừa tạo vào tài liệu để tiết kiệm thời gian định dạng nhiều lần các đoạn văn bản
có cùng kiểu dáng.
Để áp dụng một kiểu dáng, bạn thực hiện các bước sau:
1)
Chọn khối văn bản cần áp dụng kiểu dáng.
2)
Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống nằm bên phải hộp
Style
trên thanh
công cụ định dạng.
Danh sách các kiểu dáng hiện có được hiển thị.
3)
Chọn kiểu dáng sẽ áp dụng cho khối văn bản được
chọn.
4.8
XEM
TRƯỚC
T
ÀI
LIỆU
Chức năng xem trước t
ài
liệu
(
Print
Preview
) cho phép bạn xem t
ài
liệu
giống như
khi
nó
được
in
ra
. Nó rất hữu ích khi bạn cần chỉ
nh sửa t
ài
liệu
trước
khi in.
Để xem trước tài liệu, bạn thực hiện các bước sau:
1)
Mở
thực
đơn
File
,
chọn
Print
Preview
(hoặc
kích
vào
biểu
tượng
Print
Preview
trên thanh công cụ chuẩn).
Màn hình Print Preview xuất hiện.
103
2)
Từ m
àn
hình
Print
preview
bạn có thể chỉnh lại bố cục của văn bản
sao cho thích hợp.
3)
Để thoát khỏi chế độ
Print
preview
chọn
Close
.
Chú
ý:
Để có thể chỉnh sửa văn bản tr
ong lúc xem trước, bạn nhấp chuột
vào vào nút trên thanh công cụ.
Ý nghĩa của các nút lệnh tr
ên
thanh
công
cụ
print
preview:
Print: Gửi lệnh in đến máy in.
Magnifier:
Phóng
to
một
mức
(có
thể
kích
chuột
trái
trên
phần
Preview
để phóng to và nhấn ch uột phải để thu nhỏ).
One page: Xem một trang.
Multipages:
Cho
phép
xem
nhiều
trang
cùng
lúc
(mặc
định
sẽ
là
6
trang ).
Zoom control: phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ phần trăm.
View ruler: Bật tắt chế độ hiển thị thước đo.
Shirk to fit: Điều chỉnh t
ài liệu in trong một trang.
Full screen: Chuyển sang chế độ xem toàn màn hình.
Close: Đóng chế độ
Preview
.
Help: Trợ giúp chế độ
Print
Preview
.
4.9
IN
ẤN
T
ÀI
LIỆU
Bạn thực hiện một trong các cách sau để in t
ài
liệu:
1)
Nhấp nút
Print
trên thanh công cụ chuẩn.
2)
Nhấn tổ hợp phím
Ctrl
+
P
3)
Mở thực đơn
File
, chọn
Print
Cách 2 và 3 sẽ hiển thị hộp thoại Print:
104
Giải thích các mục chọn:
- Trong mục
Name
:
Chọn
loại
máy in
dùng để
in
tài
liệu
(trong trường
hợp có nhiều máy in được cài đặt trên máy tính của bạn).
- Để
lựa
chọn
trang
in
ra,
nhấp
chuột
vào
một
trong
các
lựa
chọn
sau
trong vùng
Page
range
:
+
All
: In toàn bộ các trang có trong tài liệu.
+
Current
page
: Chỉ in trang hiện tại (trang chứa điểm ch
èn).
+
Pages
: Chỉ in mốt số trang xác định. Các trang đượ c phân tách nhau
bởi dấu phẩy (
,
), ví dụ: 1,3, 5-10