Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tây hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.08 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VŨ THỊ PHƯƠNG LOAN

ĐỀ TÀI:

Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng
của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Chi nhánh Tây Hà Nội

i


CHUYỀN ĐỀ TỐT NGHIỆP

HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2014

ii


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng
của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển


nông thôn Chi nhánh Tây Hà Nội

Giảng viên hướng dẫn

:

TS. Nguyễn Thị Minh Huệ

Sinh viên thực hiện

:

Vũ Thị Phương Loan

Lớp

:

Tài chính K23- VB2

Mã SV

:

BH 220465

HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2014

LỜI CẢM ƠN
iii



Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của
giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Minh Huệ cũng như tồn thể các cơ
chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Tây Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Do thời gian thực tập có hạn và trình độ năng lực nên khơng thể
tránh khỏi sơ xuất trong đề tài này. Em rất mong nhận được góp ý, chia sẻ
của Q thầy cơ giáo để chuyên đề này được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ..........................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI............................................................................................3
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm ngân hàng thương mại............................3
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.............................................3
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại........................................3
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.......................5
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn..........................................................5
1.1.2.2. Cho vay và đầu tư.....................................................................5

1.1.2.3. Cung cấp các dịch vụ tài chính khác.........................................6
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...............................................................................................7

1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng................................................................7
1.2.2. Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM....7
1.2.2.1. Quan điểm hạn chế rủi ro tín dụng............................................7
1.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hạn chế rủi ro tín dụng của
NHTM..................................................................................................8
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG RỦI RO TÍN DỤNG.....................................10
1.3.1. Nhân tố chủ quan.........................................................................10
1.3.2. Nhân tố khách quan......................................................................13

v


CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI. .15
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI..15
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Chi nhánh Tây
Hà Nội...................................................................................................15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của NHNo&PTNT Chi nhánh
Tây Hà Nội............................................................................................16
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Tây
Hà Nội trong giai đoạn 2011-2013........................................................18
2.1.3.1.Hoạt động huy động vốn.........................................................19
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn...........................................................22
2.1.3.3. Hoạt động khác......................................................................25
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNO&PTNT CHI
NHÁNH


TÂY HÀ NỘI.................................................................................27

2.2.1.Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây
Hà Nội trong những năm gần đây........................................................27
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà
Nội.........................................................................................................31
2.2.3. Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng.............................................36
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY...........37
2.3.1. Kết quả đạt được của hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng...........37
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................38
2.3.2.1. Hạn chế.................................................................................38
2.3.2.2. Nguyên nhân.........................................................................40
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY
HÀ NỘI......................................................................................................43

vi


3.1.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ
NỘI...........................................................................................................43
3.1.1.Định hướng chung.......................................................................43
3.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNO&PTNT CHI NHÁNH
TÂY HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI.........................................................45
3.2.1.Định hướng cụ thể........................................................................45
3.2.2. Các chỉ tiêu đặt ra trong thời gian tới........................................46
3.3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNO&PTNT CHI
NHÁNH


TÂY HÀ NỘI.................................................................................47

3.3.1. Giải pháp trực tiếp......................................................................47
3.3.2. Những giải pháp hỗ trợ...............................................................52
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................53
3.4.1.Đối với chính phủ.........................................................................53
3.4.2. Đối với ngân hàng nhà nước......................................................54
3.4.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt
Nam.......................................................................................................54
KẾT LUẬN.................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................57

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Ký hiệu viết tắt

Nguyên văn

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM
TG
TCKT
TCTD
DNNN

Ngân hàng thương mại
Tiền gửi
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD
DNQD
NQH
VNĐ
SXKD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp quốc doanh
Nợ quá hạn
Việt Nam Đồng

Sản xuất kinh doanh

viii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

BẢNG 2.1: KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN..............................................20
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH CHO VAY.......................................................23
BẢNG 2.3: DƯ NỢ PHÂN THEO THỜI HẠN CHO VAY..................28
BẢNG 2.4: DƯ NỢ TÍN DỤNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ................................................................................................................29
BẢNG 2.5: TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN..........................................................32
BẢNG 2.6: NỢ QUÁ HẠN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 33
BẢNG 2.7: NỢ QUÁ HẠN PHÂN THEO KHẢ NĂNG THU HỒI.....34
BẢNG 2.8: NỢ QUÁ HẠN PHÂN THEO NGUYÊN NHÂN...............35
Bảng 2.9: Bảng tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro............................................36
BIỂU ĐỒ 2.2: DƯ NỢ TÍN DỤNG PHÂN THEO LOẠI TIỀN VAY. 30
BIỂU ĐỒ 2.1: DOANH SỐ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU ....26
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHNO&PTNT CHI NHÁNH
TÂY HÀ NỘI.............................................................................................17
SƠ ĐỒ 2.2: CƠ CẤU CÁC PHÒNG GIAO DỊCH CỦA NHNO&PTNT
CHI NHÁNH.............................................................................................17

ix


LỜI MỞ ĐẦU
Tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng của các ngân
hàng thương mại (NHTM) nói chung. NHTM được coi là một tổ chức kinh

doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả, sử dụng số tiền này để cho vay, thực hiện các dịch vụ
ngân hàng và kinh doanh chứng khoán. Với đặc điểm của NHTM, hoạt
động kinh doanh của ngân hàng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như môi
trường, kinh tế, xã hội, pháp lý, cơ chế chính sách do vậy rủi ro là khó
tránh khỏi. Trong hoạt động tín dụng, phát sinh nợ xấu sẽ ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động kinh doanh, làm giảm sút lợi nhuận, ảnh hưởng xấu đến
tính thanh khoản và làm giảm uy tín, thương hiệu của ngân hàng thương
mại.
Vấn đề đặt ra là việc hạn chế rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại phải được thực hiện tốt để đảm bảo duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức
thấp nhất. Trong môi trường kinh tế hịa nhập, tồn cầu hóa như hiện nay,
thị trường tài chính phát triển với sự đa dạng hóa các cơng cụ tài chính, các
dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển thì quản lý rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng là một vấn đề được quan tâm hàng đầu trong
quản trị ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, cùng với sự tìm
hiểu thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn
(NHNo&PTNT) Chi nhánh Tây Hà Nội, em đã tìm hiểu và lựa chọn đề tài
“Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tây Hà Nội”.
Với việc chọn đề tài này, em muốn đi sâu tìm hiểu nghiên cứu ba vấn
đề bao gồm:

1


- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng
trong hoạt động tín dụng của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT

Chi nhánh Tây Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi
nhánh Tây Hà Nội.
Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu tình hình hoạt động và
thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình hoạt động và thực trạng
rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội từ năm
2011 đến nay.
Đề tài vận dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, phương pháp tổng hợp, so sánh. Đề tài cũng sử dụng các bảng, biểu và
sơ đồ minh họa để minh chứng cho vấn đề nghiên cứu.
Về kết cấu của đề tài, ngoài lời mở đầu, kết luận, đề tài gồm 3
chương:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng trong
hoạt động tín dụng của gân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh
Tây Hà Nội.
- Chương 3: Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín
dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội.

2


CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm ngân hàng thương mại

1.1.1.1.Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 ngày 01/01/2011, ngân hàng
thương mại được quy định như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”
1.1.1.2.Đặc điểm của ngân hàng thương mại
NHTM có các đặc điểm cơ bản sau:
Là trung gian tín dụng.
Với đặc điểm là trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại là cầu
nối giữa người cần vốn và người thừa vốn. NHTM đã mang lại lợi ích kinh
tế khơng chỉ cho bản thân ngân hàng mà cịn tạo lợi nhuận cho cà người
thừa vốn, người cần vốn. Ngân hàng thu lợi từ nguồn chênh lệch giữa lãi
suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này
giúp NHTM tồn tại hoạt động và phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng
này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp
ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và
để mở rộng quy mô sản xuất. Với đặc điểm này, ngân hàng đã biến vốn
nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích q trình ln
chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Đây chính là chức năng quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó quyết định sự duy trì và phát triển
của ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng còn lại.

3


Là trung gian thanh toán
Ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán hộ cho khách hàng
bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu cầu
của họ. Nhờ đặc điểm này, ngân hàng đóng vai trò là người giữ quỹ cho các
doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách hàng,

chi tiền hộ cho khách hàng. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức
năng này của ngân hàng ngày càng được mở rộng. Thông qua chức năng
trung gian thanh tốn, hệ thống ngân hàng thương mại góp phần phát triển
nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm
giảm rủi ro, giảm chi phí thanh tốn cho khách hàng đồng thời tốc độ luân
chuyển vốn kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn của khách hàng tăng. Đối với NHTM chức năng này góp phần
tăng lợi nhuận của ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh tốn. Hơn
nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có tài
khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở để hình
thành chức năng tạo tiền của NHTM.
Chức năng tạo tiền
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng. Từ
một số dự trữ ban đầu thơng qua q trình cho vay và thanh tốn bằng
chuyển khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn
hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của
hệ thống ngân hàng. Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài
khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này
sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt buộc, ngân hàng sư đem đi đầu tư,
cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của ngân hàng khác. Với
vịng quay của vốn thơng qua chức năng tín dụng và thanh tốn của ngân
hàng, NHTM thực hiện được chức năng tạo tiền.

4


1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn nhàn rỗi của xã hội. Đây là nguồn vốn quan trọng
trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn này được huy động

từ:
Các khoản tiền gửi của khách hàng. Việc phân chia các khoản tiền
gửi khách hàng có thể chia theo các tiêu chí khác nhau nhưng các NHTM
thường phân theo thời gian gửi tiền.
Vốn vay của các tổ chức tín dụng. Các NHTM có thể thu hút vốn
bằng cách vay của các tổ chức tài chính tín dụng. Đây là nguồn vốn quan
trọng với các ngân hàng thương mại với khối lượng lớn và trong thời gian
linh hoạt tùy theo nhu cầu của ngân hàng thương mại.
Nguồn vốn vay từ ngân hàng trung ương. Ngân hàng trung ương cấp
tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới các hình thức như cho vay,
chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá… giúp đảm bảo khả năng thanh
toán cho các NHTM
Nguồn vốn điều hịa trong hệ thống, các NHTM có mạng lưới nội bộ
lớn với nhiều chi nhánh có điều kiện thực hiện điều hịa nguồn vốn trong hệ
thống của mình. Nguồn vốn điều hòa cũng là nguồn vốn quan trọng giúp
NHTM mở rộng hoạt động và tăng nguồn thu cho ngân hàng.
1.1.2.2. Cho vay và đầu tư
Hoạt động cho vay. Là hoạt động quan trọng đối với các NHTM
nhằm sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Hoạt động cho vay có thể được phân
loại theo nhiều cách như mục đích vay, thời hạn vay, hình thức bảo đảm
vay, phương pháp hồn trả và nguồn gốc khách hàng. Dựa vào hình thức
bảo đảm tín dụng thì khoản vay được chia thành vay có bảo đảm và vay
khơng bảo đảm. Dựa vào phương pháp hồn trả thì khoản vay được chia
thành vay trả một lần, vay trả nhiều lần. Dựa vào kỳ hạn thì khoản vay
được chia thành vay ngắn hạn, vay dài hạn và vay trung hạn.
5


Hoạt động đầu tư. Là hoạt động giúp NHTM sử dụng và khai thác tối
đa nguồn vốn đã huy động. Đồng thời, đầu tư cũng mang lại thu nhập lớn

cho các NHTM. NHTM có thể đầu tư vào việc mua chứng khoán, cổ phiếu,
trái phiếu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động này chỉ nằm trong giới
hạn nhất định, không lấn át các hoạt động cho vay của ngân hàng.
1.1.2.3. Cung cấp các dịch vụ tài chính khác
Trung gian thanh toán.
Là hoạt động cơ bản của NHTM nhằm tạo điều kiện thanh toán cho
khách hàng thuận tiện, dễ dàng. Hiện nay, thanh toán qua ngân hàng càng
phát triển và thực hiện dưới nhiều hình thức như thẻ, chuyển tiền điện tử,
séc, ủy nhiệm chi. Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thanh tốn qua ngân
hàng cịn là mảng tách biệt giúp khách hàng mua bán trao đổi xuất nhập
khẩu quốc tế được nhanh chóng và đảm bảo.
Bảo lãnh ngân hàng.
Đây là hình thức cam kết giữa tổ chức tín dụng với các bên có quyền
thụ hưởng nhằm thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh
khi họ khơng thực hiện đẩy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết. Khách hàng
phải nhận khoản nợ và có nhiệm vụ hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền đã
được tỏ chức tín dụng đã thanh tốn. Hiện nay, các NHTM có rất nhiều
hình thức bảo lãnh nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thanh toán thẻ.
Hiện nay, NHTM đang khuyến khích khách hàng sử dụng hình thức
thanh tốn thẻ, tạo thuận lợi cho hoạt động thanh toán cho khách hàng. Có
rất nhiều loại thẻ cho khách hàng lựa chọn với nhiều dịch vụ tiện ích.
Hoạt động ngân quỹ.
Hoạt động này thể hiện khả năng thanh toán thường xuyên, tính
thanh khoản của NHTM thơng qua tài sản bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi tại ngân hàng trung ương và NHTM khác. Khối lượng tài sản này càng
cao thì khả năng thanh khoản càng lớn tuy nhiên, việc lưu giữ lượng tiền
6



mặt lớn tại quỹ lại không mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, do vậy, các
NHTM thường duy trì mức vừa đủ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán
cũng như nhằm tạo khả năng sinh lời cao nhất.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương
mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Về mặt lý luận, rủi ro tín dụng được xem là khả năng khách hàng
không trả được nợ vay và lãi sử dụng tiền vay mà ngun nhân là từ những
tình huống khơng phát hiện được khi cho vay và phát sinh trong quá trình
thực hiện hợp đồng tín dụng
Về mặt bản chất, rủi ro tín dụng là những khoản lỗ tiềm tàng vốn có
được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng, là những thiệt hại mất mát mà ngân
hàng gánh chịu do người vay vốn không trả đúng hạn, không thực hiện
đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng vì bất kể lý do gì.
1.2.2. Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.2.1. Quan điểm hạn chế rủi ro tín dụng
Hạn chế rủi ro tín dụng là sự ngăn ngừa khả năng xảy ra những tổn
thất do hoạt động tín dụng mang lại và nếu rủi ro tín dụng xảy ra thì giảm
thiểu tổn thất cho ngân hàng. Hạn chế rủi ro tín dụng là tổ hợp các biện
pháp ngân hàng áp dụng nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra trong
hoạt động tín dụng ngân hàng.
Hạn chế rủi ro tín dụng nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng
cao mức độ an toàn cho kinh doanh của NHTM bằng các chính sách, các
biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả.
Rủi ro tín dụng phải được khống chế trên cơ sở tiêu chí chấp nhận rủi
ro từng thời kỳ của ngân hàng.
Do rủi ro tồn tại một cách tất yếu khách quan, có khả năng xảy ra
việc có thể khơng thu hồi nợ, không thu lãi đúng hạn và thua lỗ. Hội đồng
tín dụng của ngân hàng đề ra mức tỷ lệ rủi ro cho phép dựa trên từng thời
7



kỳ cụ thể. Với mức tỷ lệ rủi ro 0-5% trên tổng dư nợ hoặc 0-30% trên tổng
số vốn tự có thì ngân hàng vẫn hoạt động kinh doanh bình thường và vẫn
đạt mục tiêu kinh doanh của mình.
Hạn chế rủi ro tín dụng phải phù hợp với mơi trường kinh doanh và
khống chế được các tác động bất lợi từ hoạt động kinh doanh.
Hạn chế rủi ro tín dụng phải chú trọng đến quản lý tài sản đảm bảo. Rủi ro
tín dụng được hạn chế khi có các tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba. Khi có rủi ro tín dụng phát sinh, thơng thường ngân hàng
thanh lý khoản vay thông qua việc phát mại tài sản. Trong trường hợp giá
trị làm tài sản đảm bảo đủ để đảm bảo cho giá trị khoản vay và các khoản
lãi cộng dồn thì tổn thất hầu như khơng có hoặc nếu có thì khơng đáng kể.
Tuy nhiên, đây là phương pháp cuối cùng khi mà ngân hàng đã dùng nhiều
biện pháp khác nhau để đòi nợ khách hàng.
Hạn chế rủi ro tín dụng trên cơ sở phân loại tín dụng và xác lập hệ số
rủi ro cho từng khoản vay
Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại trong thời gian qua
cho thấy, rủi ro tiềm ẩn lớn nhất là rủi ro tín dụng. Nên quản lý rủi ro nói
chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là một q trình liên tục cần
được thực hiện ở mọi cấp độ và là yêu cầu bắt buộc đối với các ngân hàng.
Để hạn chế được rủi ro tín dụng, vấn đề đặt ra đối với các ngân hàng
thương mại là phải phân tích, đánh giá được những nguyên nhân chính gây
lên rủi ro tín dụng để có những biện pháp thích hợp. Qua đó để có thể hạn
chể rủi ro thấp nhất cán bộ tín dụng phải biết cách nhận biết chúng một
cách có hệ thống.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hạn chế rủi ro tín dụng của
NHTM
Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà khách hàng khơng trả được khi

đến hạn thanh tốn đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. nợ quá hạn là
8


chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu
này càng lớn thì khả năng tổn thất rủi ro tín dụng của NHTM càng cao.
Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu số tương đối đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng của ngân hàng.
Tổng số nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ khó có khả năng hồn trả. Tỷ lệ nợ xấu
càng cao, mức độ nguy cơ tổn thất trong hoạt động tín dụng càng lớn. Theo
quy định hiện nay, tỷ lệ này không được vượt quá 3%.
Tổng nợ xấu
Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ =

x 100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xóa so với tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ nợ xấu đã được xóa nợ và phản ánh
mức độ tổn thất tín dụng của NHTM. Tỷ lệ này càng thấp thể hiện chất
lượng tín dụng càng cao, hoạt động tín dụng của ngân hàng càng hiệu quả
và ngược lại.
Các khoản nợ xóa rịng

Tỷ lệ nợ xóa =

x 100%
Tổng tài sản có

Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro
Dự phịng rủi ro đã trích lập
Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro =

x 100%
Dư nợ cho kì báo cáo

9


1.3. Các nhân tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến ngân hàng cũng như khách
hàng.
Đối với ngân hàng. Hạn chế rủi ro là vấn đề của từng ngân hàng
thương mại. rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng lớn đến ngân hàng, ảnh hưởng
đến lợi nhuận, uy tín và sự phát triển của ngân hàng. Rủi ro làm thiệt hại về
tài chính, làm cho thu nhập của ngân hàng giảm sút ảnh hưởng q trình
hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp có rủi ro lớn xảy ra, ngân hàng
gặp khó khăn trong việc huy động nguồn vốn, ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay tín dụng. Nếu q trình kéo dài có thể làm ngân hàng sụp đổ.
Đối với khách hàng. Trong tình hình kinh tế xã hội những năm gần
đây, các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân thường dựa vào nguồn vốn vay
từ ngân hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh chứ khơng chỉ dựa hồn
tồn vào nguồn vốn tự có. Vì vậy, khi ngân hàng gặp rủi ro lớn thì ngân
hàng cũng thận trọng hơn trong quyết định cho vay đối với khách hàng. |

Điều này ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp dẫn đến hiện
tượng thừa nguồn vốn tại các NHTM nhưng các doanh nghiệp, tổ chức cá
nhân có nhu cầu vay vốn lại khơng vay được để phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Dối với những khách hàng gửi tiền tại NHTM, khi có rủi ro
xảy ra thì khả năng thanh khoản của ngân hàng sẽ gặp vấn đề, có thể mất
khả năng thanh tốn khi khách hàng có nhu cầu rút tiền từ ngân hàng với số
lượng lớn.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động của
ngân hàng thương mại, bao gồm cả nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
1.3.1. Nhân tố chủ quan
Chính sách tín dụng và quy trình quản lý tín dụng của ngân hàng
thương mại
Chính sách tín dụng bao gồm các biện pháp nhằm đảm bảo an tồn
cho hoạt động tín dụng của NHTM, gồm các quan điểm chủ trương định
10


hướng về hoạt động tín dụng. Để nâng cao hiệu quả và kiểm sốt rủi ro tín
dụng, cần xây dựng chính sách tín dụng hợp lý phù hợp mơi trường kinh
doanh và hoạt động của NHTM. Chính sách tín dụng nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng được nhiều NHTM hiện nay áp dụng như đa dạng hoá đối tượng
đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau nhằm phân tán rủi ro trong tín dụng ngân
hàng; thực hiện liên danh liên kết với ngân hàng khác dưới hình thức đồng
tài trợ đối với dự án lớn và có triển vọng; thực hiện bảo hiểm tín dụng yêu
cầu khách hàng tham gia bảo hiểm đối với lĩnh vực, ngành nghề kinh
doanh của họ; mua bảo hiểm tín dụng từ các tổ chức bảo hiểm chun
nghiệp.
Quy trình quản lý hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm các hệ thống
văn bản pháp quy điều chỉnh hoạt động cho vay tín dụng do NHTM ban hành
và quy trình cấp tín dụng của NHTM. Khi quy trình quản lý tín dụng của

NHTM thiếu tính chặt chẽ, hiệu quả sẽ dẫn tới tình trạng phát sinh rủi ro tín
dụng và nguy cơ nợ xấu xảy ra, ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
Kiểm tra nội bộ là hoạt động cần thiết đối với hoạt động của các
Ngân hàng thương mại. Bộ máy của mỗi Ngân hàng thương mại cần có bộ
phận kiểm tra nội bộ. Bộ phận này có chức năng kiểm tra nội bộ đối với
hoạt động của Ngân hàng thương mại nói chung trong đó có hoạt động tín
dụng. Bộ phận kiểm tra nội bộ cần có đủ khả năng để chủ động phát hiện
những sai phạm, những tồn tại trong quy trình quản lý rủi ro và đề ra những
giải pháp xử lý, khắc phục tình hình. Về nguyên tắc, bộ phận kiểm tra nội
bộ phải hoạt động độc lập, có mục tiêu độc lập với bộ phận tín dụng. Cơng
tác kiểm tra nội bộ phải đảm báo tính khách quan. Cán bộ làm việc tại bộ
phận này đòi hỏi phải có trình độ chun mơn cao để có thể phát hiện
những vi phạm hoặc rủi ro tiềm ẩn trong cơng tác tín dụng. Tuy nhiên, có
nhiều ngân hàng thương mại duy trì bộ phận kiểm tra nội bộ mang nặng
tính hình thức, khơng phát huy được hiệu quả cao nên đây là một nhân tố
11



×