Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh xây dựng và thương mại thuận thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 0 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THUẬN THÀNH

NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: Đỗ Thị Thuý Hằng

Sinh viên thực hiện

: Phạm Hải Yến

Mã sinh viên

: 1654040209

Lớp

: K61A - Kế tốn



Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................... v
DANH MỤC MẪU SỔ ......................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................................................................................. 4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp ........... 4
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm NVL trong doanh nghiệp xây lắp ................................... 4
1.1.2 Vai trò của NVL ............................................................................................. 4
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán NVL trong doanh nghiệp xây lắp ................................. 4
1.2. Phân loại và tính giá NVL ................................................................................ 5
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu ............................................................................... 5
1.2.2 Tính giá nguyên vật liệu ................................................................................. 6
1.3. Kế toán tổng hợp NVL trong doanh nghiệp xây lắp .......................................... 8
1.3.1 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp .................. 8
1.3.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp............ 11
CHƢƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THUẬN THÀNH. .... 15

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành ................. 15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng và thƣơng
mại Thuận Thành .................................................................................................. 15
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty .................................................. 16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................. 17
2.1.4. Nhiệm vụ chức năng từng bộ phận ............................................................... 17
2.1.5. Khái quát về KQSXKD của Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận
Thành những năm gần đây..................................................................................... 19
2.1.6. Tình hình Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .............................................. 24
i


2.1.7 Tình hình lao động của cơng ty ......................................................................... 25
2.1.8 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển của cơng ty thời gian tới ....... 26
CHƢƠNG 3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GĨP PHẦN
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI THUẬN THÀNH ........................................................................ 27
3.1 Đặc điểm tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty................................... 27
3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 27
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................................... 27
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty................................................ 29
3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty .............................................................. 30
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại công ty ................................. 31
3.2.1. Đặc điểm và cách thức phân loại ngun vật liệu tại cơng ty........................ 31
3.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty ............................................................. 32
3.2.3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại cơng ty .................................................. 34
3.2.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại cơng ty ................................................... 56
3.2.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ..................................................... 64
3.2.6. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại
Thuận Thành ......................................................................................................... 64

3.3. Nhận xét, đánh giá chung................................................................................ 65
3.3.1. Những thành tích mà cơng ty đó đạt đƣợc .................................................... 65
3.2.2. Một số những hạn chế .................................................................................. 66
3.4. Đề xuất, giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
công ty .................................................................................................................. 67
3.4.1. Giải pháp về quản lý vật tƣ .......................................................................... 67
3.4.2. Giải pháp về hạch toán kế toán nguyên vật liệu .......................................... 68
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa

Từ viết tắt

1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH


Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

5

CP

Chi phí

6

CPCĐ

Chi phí cơng đồn

7

CPKD


Chi phí kinh doanh

8

DN

Doanh nghiệp

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

11

HTK

Hàng tồn kho

12

KD


Kinh doanh

13

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

14

NVL

Nguyên vật liệu

15

NVLC

Nguyên vật liệu chính

16

SX

Sản xuất

17

SXKD


Sản xuất kinh doanh

18

TK

Tài khoản

19

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

TSCĐ

Tài sản cố định

21

VT, HH

Vật tƣ, hàng hóa

22

XDCB


Xây dựng cơ bản

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019....... 20
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ...... 23
Bảng 2.3: Máy móc và thiết bị của cơng ty năm 2019 ............................................ 24
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động của Công ty năm 2019................................................. 25

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phƣơng pháp thẻ song song .......................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phƣơng pháp số đối chiếu luân chuyển ....................................... 10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ phƣơng pháp số dƣ ..................................................................... 11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán nguyên vât liệu theo phƣơng pháp KKTX ...................... 13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ .................................................................................................................. 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................... 17
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 27
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức kế tốn nhật ký chung ................................................. 30
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ theo phƣơng pháp thẻ song song ................................... 34
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập kho .................................................. 36

v



DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1: Hóa đơn GTGT .................................................................................. 37
Mẫu sổ 3.2: Biên bản giao nhận ............................................................................. 37
Mẫu sổ 3.3: Biên bản giao nhận ............................................................................. 40
Mẫu số 3.4: Phiếu nhập kho................................................................................... 41
Mẫu số 3.5: Hoá đơn GTGT .................................................................................. 42
Mẫu số 3.6: Phiếu nhập kho................................................................................... 43
Mẫu số 3.7: Sổ chi tiết TK 152 - NVL ................................................................... 44
Mẫu số 3.8: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ .................................................................... 47
Mẫu số 3.9: Phiếu xuất kho ................................................................................... 48
Mẫu số 3.10: Hóa đơn bán hàng liên 2: Giao khách hàng ...................................... 49
Mẫu số 3.11: Biên bản giao nhận ........................................................................... 50
Mẫu số 3.12: Trích sổ chi tiết TK 15213 -NVL ..................................................... 51
Mẫu số 3.13: Trích sổ chi tiết TK 15214 -NVL ..................................................... 52
Mẫu số 3.14: Trích sổ chi tiết TK 1522 –NVL....................................................... 53
Mẫu số 3.15: Trích sổ chi tiết TK 1522 -NVL ....................................................... 54
Mẫu số 3.16: Trích sổ chi tiết TK 1522 -NVL ....................................................... 55
Mẫu số 3.17: Trích sổ nhật ký chung ..................................................................... 58
Mẫu số 3.18: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 152 ................................................ 60
Mẫu số 3.19: Sổ cái tài khoản 152 -NVL ............................................................... 62

vi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Là thành viên của Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á - ASEAN đồng thời lại ở
khu vực có nhịp độ phát triển kinh tế năng động nhất trên thế giới. Hiện nay, nền
kinh tế nƣớc ta đã chuyển sang cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa
có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc. Bên cạnh việc phát huy tính tự chủ, năng động

sáng tạo trong hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp còn
phải đƣơng đầu với sự cạnh tranh khốc liệt, phải tìm mọi cách thích ứng để tồn tại
và phát triển trên cơ sở đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng, sử dụng tối đa các
nguồn lực sẵn có, vận dụng các cơ hội và hạn chế mọi rủi ro.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh
tranh ngày càng cao nhƣ ngày nay, để nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm.
Công ty đã chú trọng đến công tác quản lý sản xuất để đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh ngày một phát triển. Bộ máy kế tốn trong Cơng ty hiện nay đã
phát huy đƣợc hiệu quả, giúp quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời, cung cấp
kịp thời các thông tin cần thiết cho ban Giám đốc. Đây cũng là một thành công của
Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành. Chính vì vậy, em đã chọn
Cơng ty làm nơi để nghiên cứu, nắm vững cách thức thực hành kế toán trong thực tế
với đề tài : “Nghiên cứu công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH xây
dựng và thƣơng mại Thuận Thành” cho chuyên đề thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích hệ thống cơ sở lý luận cơ bản, làm rõ thực trạng về cơng tác
kế tốn NVL tại Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành”, đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn Ngun vật liệu trong
doanh nghiệp xây lắp.
- Tìm hiểu đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành.
- Tìm hiểu đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại Công ty
TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành.
1


- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận đánh giá đƣợc thực trạng và đề xuất đƣợc

một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại Công ty
TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn NVL tại Cơng ty bao gồm việc lập,
luân chuyển chứng từ đến việc ghi sổ kế toán, tài khoản sử dụng từ khâu thu mua,
nhập kho đến khâu bảo quản sử dụng NVL và việc lên báo cáo kế toán về NVL.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận
Thành
- Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của cơng ty qua
3 năm 2017-2019 và tình hình kế tốn ngun vật liệu của công ty trong tháng 1,
quý 1 năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Thông qua việc thu thập chứng từ, tài khoản kế
toán để ghi chép vào các chứng từ sổ sách, biểu mẫu có liên quan, sử dụng các sơ
đồ hạch toán tổng quát về nguyên vật liệu.
- Phƣơng pháp quan sát và phỏng vấn: quan sát các hoạt động đang diễn ra
trong Công ty đặc biệt là hoạt động của nhân viên trong phòng kế tốn. Quan sát
cách ln chuyển chứng từ sổ sách Cơng ty sử dụng. Phỏng vấn các nhân viên trong
Công ty để đƣợc cung cấp và giải thích các vấn đề chƣa rõ.
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin: Thu thập các chứng từ, số liệu, sổ
sách, các tài liệu có liên quan đến bài khóa luận từ đó lựa chọn những thơng tin cần
thiết cho khóa luận.
- Phƣơng pháp phân tích so sánh: Sử dụng các số tƣơng đối và số tuyệt đối
để phân tích một số chỉ tiêu tổng hợp. Từ đó, xác định đƣợc xu hƣớng, mức độ biến
động của các chỉ tiêu này để so sánh kết quả giữa các thời kỳ, giữa các tổ đội sản
xuất với nhau.
6. Kết cấu chuyên đề:
Nội dung chính của chuyên đề bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây

lắp.
2


Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH xây dƣng và thƣơng mại Thuận Thành
Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận
Thành.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm NVL trong doanh nghiệp xây lắp
a) Khái niệm về nguyên vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu là đối tƣợng lao động, là những tƣ liệu vật chất đƣợc
dùng vào sản xuất để chế tạo thành sản phẩm mới hoặc thực hiện các dịch vụ hay sử
dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
b) Đặc điểm của nguyên vật liệu
Về mặt nội dung: NVL bao gồm nhiều thứ nhƣ: vôi, cát, gạch, đá, sỏi, xi
măng, sắt, thép,... Đây là những nguyên vật liệu rất đặc trƣng của ngành xây lắp,
khác hẳn với NVL của các ngành sản xuất khác nhƣ: sợi trong doanh nghiệp dệt, da
trong doanh nghiệp đóng giày,...
Về mặt giá trị: Giá trị NVL cần thiết để tạo ra một sản phẩm xây lắp thƣờng
rất to lớn, có thể lên tới hàng chục, hàng trăm triệu hay hàng tỷ đồng. Khi tham gia
vào quá trình sản xuất toàn bộ giá trị của NVL đƣợc chuyển dịch một lần vào giá trị

sản phẩm.
Về mặt khối lƣợng: Khối lƣợng nguyên vật liệu lớn, chẳng hạn khối lƣợng
của xi măng, sắt, thép, cát, đá,... có thể lên tới hàng nghìn tấn trong một cơng trình.
1.1.2 Vai trị của NVL
NVL là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Trong các
doanh nghiệp xây lắp, chi phí nguyên vật liệu thƣờng chiếm một tỷ trong lớn trong
tổng chi phí, từ 70% - 75%.
Trong q trình sản xuất thi cơng các cơng trình, NVL chuyển dịch tồn bộ
giá trị của nó và giá trị sản phẩm.
NVL có ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm. Muốn sản
phẩm có chất lƣợng tốt thì NVL cũng phải có chất lƣợng tốt. Vì vậy, một chính sách
quản lý và sử dụng NVL có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán NVL trong doanh nghiệp xây lắp
Hạch toán NVL là việc ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua nhập
xuất và dự trữ NVL liệu lên sổ sách kế toán.
4


Hạch tốn NVL có vai trị quan trọng trong quản lý và sử dụng NVL, cơng
tác hạch tốn NVL phải đảm bảo những yêu cầu nhƣ sau:
- Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phƣơng pháp kế toán
hàng tồn kho, phƣơng pháp kế toán chi tiết NVL. Ghi chép, tính tốn, trung thực,
chính xác, kịp thời số lƣợng, chất lƣợng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
- Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lƣợng và giá trị NVL
xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
- Tính tốn và phản ánh chính xác số lƣợng và giá trị NVL tồn kho, phát hiện
kịp thời NVL thừa, thiếu, kém phẩm chất, có biện pháp xử lý kịp thời.
1.2. Phân loại và tính giá NVL
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
Trong doanh nghiệp xây lắp, NVL có nhiều loại có vai trị, cơng dụng khác

nhau trong q trính sản xuất thi cơng. NVL đƣợc phân ra các loại nhƣ sau:
- Nguyên liệu và vật liệu chính (NVLC) : là NVL mà sau q trình sản xuất
thi cơng sẽ cấu thành nên hình thái vật chất của sản phẩm.
- Nhiên liệu là những thứ dùng để tạo ra nhiệt năng nhƣ: than đá, than bùn, củi,
xăng, dầu,... Nhiên liệu trong các doanh nghiệp thực chất là một loại vật liệu phụ
nhƣng đƣợc tách ra thành một loại riêng vì việc sản xuất và tiêu dùng nhiên liệu chiếm
một tỷ trọng lớn và đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
- Vật liệu phụ là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất kinh
doanh, đƣợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính để hồn thiện và nâng cao tính
năng, chất lƣợng của sản phẩm.
- Vật liệu khác là các loại vật liệu đặc chủng của từng doanh nghiệp hoặc phế
liệu thu hồi.
Phân loại theo nguồn hình thành: bao gồm NVL nhập mua ngồi, gia cơng
chế biến, nhận góp vốn. Phân loại NVL theo cách này cho biết nguồn nhập vật liệu
là từ nguồn nào, từ đó giúp cho cơng tác tính giá NVL đƣợc chính xác hơn.
Phân loại theo quyền sở hữu: bao gồm NVL của doanh nghiệp, vật liệu giữ hộ,
vật liệu nhận gia công chế biến. Cách phân loại này cho biết vật liệu nào thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, vật liệu nào không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Phân loại theo các nhu cầu khác nhau: bao gồm NVL phục vụ cho công tác
quản lý, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, NVL phục vụ công tác bán hàng.
5


1.2.2 Tính giá nguyên vật liệu
Tính giá NVL là việc xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất
định. Thơng qua việc tính giá mới có thể tính đúng, tính đủ chi phí NVL vào giá
thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng NVL.
NVL đƣợc đánh giá theo nguyên tắc giá phí. Nguyên tắc này địi hỏi tất cả
các loại NVL hiện có ở DN phải đƣợc phản ánh trong sổ sách kế toán và báo cáo kế
toán theo trị giá vốn thực tế tức là toàn bộ số tiền doanh nghiệp bỏ ra.

1.2.2.1 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Giá thực tế của NVL là loại giá đƣợc hình thành trên cở sở các chứng từ hợp
lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra NVL. Giá thực tế
của nguyên vật liệu nhập kho đƣợc xác định tùy từng nguồn nhập.
+ Với vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế

=

của NVL

Giá mua ghi +
trên hóa đơn

Chi phí

-

Hao hụt
được bồi thường

thu mua

Trong đó, giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua khơng có thuế GTGT đối với
doanh nghiệp tính giá theo phƣơng pháp khấu trừ, và là giá bao gồm thuế GTGT
đối với doanh nghiệp tính giá theo phƣơng pháp trực tiếp.
Chi phí thu mua bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản từ nơi mua
đến kho của doanh nghiệp, chi phí th kho bãi trung gian, cơng tác phí của cán bộ
thu mua, các khoản thuế, lệ phí phải nộp trong q trình thu mua và hao hụt trong
định mức đƣợc phép tính vào giá vật liệu.

+ Với vật liệu tự chế:
Giá thực tế
nguyên vật liệu

=

Trị giá thực tế

+

Chi phí gia cơng

NVL xuất kho

chế biến

Với NVL th ngồi gia cơng chế biến: giá thực tế nhập kho là giá thực tế
của NVL xuất th ngồi gia cơng cộng với chi phí bốc dỡ vận chuyển đến nơi th
gia cơng và từ nơi đó về doanh nghiệp, cộng tiền th ngồi gia cơng.
1.2.2.2 Tính giá ngun vật liệu xuất kho.
 Phƣơng pháp giá thực tế đích danh.
Theo phƣơng pháp này, NVL xuất kho sẽ đƣợc sử dụng giá nhập để xác định
NVL sẽ đƣợc quản lý riêng cả về hiện vật và giá trị theo từng lô, từng lần nhập.
Xuất vật tƣ của lơ nào sẽ tính theo giá thực tế của lơ đó.
6


Phƣơng pháp này có ƣu điểm là cơng tác tính giá NVL đƣợc thực hiện kịp
thời và thông qua việc tính giá NVL xuất kho, kế tốn có thể theo dõi đƣợc thời hạn
bảo quản của từng lô NVL.

 Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc.
Theo phƣơng pháp này, NVL nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết đợt
nhập trƣớc mới đến đợt nhập sau theo giá thực tế của từng đợt hàng nhập.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là nó gần đúng với luồng nhập – xuất NVL
trong thực tế. Không kể trƣờng hợp đặc biệt, việc nhập – xuất NVL trong thực tế gần
nhƣ là nhập trƣớc – xuất trƣớc. Tuy nhiên nhƣợc điểm của phƣơng pháp nhập trƣớc –
xuất trƣớc là phải tính giá theo từng danh mục NVL và phải hạch toán chi tiết NVL
tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
 Phƣơng pháp giá bình quân
Theo phƣơng pháp này, căn cứ vào giá thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ, kế tốn xác định đƣợc giá bình qn của một đơn vị nguyên
vật liệu, căn cứ vào lƣợng nguyên vật liệu xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để
xác dịnh giá thực tế NVL xuất trong kỳ.
Giá thực tế của =

Số lượng NVL

x

NVL xuất kho

Đơn giá
xuất kho bình qn

Trong đó, đơn giá bình qn có thể tính theo một trong ba cách sau:
+ Theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân

cả kỳ dự trữ


=

Số lượng của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ có ƣu điểm là giảm nhẹ đƣợc
việc hạch tốn chi tiết ngun vật liệu khơng phụ thuộc và số lần nhập, xuất của
từng danh mục nguyên vật liệu. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là dồn công việc
tính giá nguyên vật liệu xuất kho vào cuối kỳ.
+ Theo đơn giá bình quân cuối kỳ trƣớc:
Giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ trước
Đơn giá bình quân
cuối kỳ trước =
Số lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước
7


Theo phƣơng pháp này, kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá
thực tế và lƣợng NVL tồn kho cuối kỳ. Dựa vào giá đơn vị bình quân nói trên và
lƣợng NVL xuất kho trong kỳ để kế toán xác định giá thực tế NVL xuất kho.
Phƣơng pháp này cho phép giảm nhẹ khối lƣợng tính tốn của kế tốn,
nhƣng độ chính xác của cơng việc tính giá phụ thuộc vào biến động giá cả NVL.
+ Theo đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá thƣc tế của

Giá thực tế của
NVL nhập kho

+

NVL nhập kho


trƣớc đợt nhập đó

thuộc đợt nhập đó

Số lƣợng NVL tồn

Số lƣợng NVL

Đơn giá bình qn
sau mỗi lần nhập

=
kho trƣớc đợt

+

nhập đó

nhập kho thuộc
đợt nhập đó

Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kế tốn phải xác định giá bình qn
của từng danh mục NVL. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng NVL xuất kho
giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế NVL xuất kho.
Phƣơng pháp này cho phép kế tốn tính giá NVL xuất kho kịp thời nhƣng
khối lƣợng cơng việc tính tốn nhiều phải tiến hành tính giá theo danh mục NVL.
1.3. Kế toán tổng hợp NVL trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng.

Trong doanh nghiệp xây lắp, khối lƣợng NVL cần thiết cho quá trình thi
cơng rất lớn. Do vậy, cơng tác hạch tốn chi tiết NVL khá phức tạp. Vì thế, mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhập, xuất NVL đều phải đƣợc lập chứng
từ. Theo thông tƣ 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính
ban hành các chứng từ về NVL bao gồm:
Phiếu nhập kho Mẫu số: 01- VT)
Phiếu xuất kho Mẫu số: 02- VT)
Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số: 03-VT)
Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ Mẫu số: 04- VT)
8


Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số 05- VT)
Bảng kê mua hàng Mẫu số 06- VT)
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Mẫu số 07- VT)
Hoá đơn GTGT Mẫu số: 01 GTKT- 3LL)
Hóa đơn bán hàng Mẫu số: 02 GTKT- 3LL)
Hóa đơn cƣớc vận chuyển Mẫu số: 03- BH)
1.3.1.2 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Tại kho: thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất NVL để ghi số lƣợng
NVL vào “ thẻ kho”. Thẻ kho đƣợc mở theo từng danh mục NVL trong từng kho.
Tại phịng kế tốn: kế tốn vật tƣ và TSCĐ cũng dựa trên chứng từ nhập,
xuất NVL để ghi số lƣợng và giá trị NVL nhập, xuất kho vào “thẻ kế toán chi tiết
vật liệu”. Cuối kỳ, kế toán tiến hàng đối chiếu số liệu trên “thẻ kế toán chi tiết vật
liệu” với “thẻ kho” tƣơng ứng, đồng thời từ “sổ kế toán chi tiết vật liệu”, kế toán lấy
số liệu để ghi vào “bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu” theo từng danh mục
Ưu điểm của phƣơng pháp này là đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu kiểm tra.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhược điểm đối với kế tốn thủ cơng là khối lƣợng
ghi chép lớn, ghi chép trùng lặp.
Phƣơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có ít danh mục NVL.

Phiếu nhập kho

Thẻ

Bảng tổng hợp

hoặc

nhập, xuất tồn kho

sổ chi

vật liệu, CCDC

tiết vật
Thẻ kho

liệu
cơng
cụ,
dụng

Phiếu xuất kho

Kế tốn tổng hợp

cụ
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phƣơng pháp thẻ song song
9


1.3.1.3 Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Tại kho: thủ kho theo dõi số lƣợng NVL nhập xuất tồn trên “thẻ kho”.
Tại phòng kế toán: cuối kỳ kế toán lập “bảng kê nhập NVL” và “bảng kê
xuất NVL” và dựa vào các bảng kê này để vào “sổ đối chiếu luân chuyển”. Sổ đối
chiếu luân chuyển theo dõi số lƣợng, giá trị của từng danh mục NVL trong từng
kho.
Ưu điểm là giảm nhẹ đƣợc khối lƣợng cơng việc ghi chép của kế tốn. Tuy
nhiên, công việc ghi sổ, kiểm tra đối chiếu bị dồn vào cuối kỳ, số lƣợng chứng từ
nhập xuất khá nhiều thì cơng việc kiểm tra gặp nhiều khó khăn ảnh.
Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân

Thẻ kho

Phiếu xuất kho
Ghi chú :

Kế toán tổng hợp

chuyển

Bảng kê xuất
Ghi hàng ngày


Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phƣơng pháp số đối chiếu luân chuyển
1.3.1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư
Tại kho: thủ kho ngoài việc ghi “thẻ kho” nhƣ các phƣơng pháp trên thì cuối
kỳ cịn phải ghi lƣợng NVL tồn kho từ “thẻ kho” vào “sổ số dƣ”.
Kế toán dựa vào số lƣợng nhập xuất tồn của từng danh mục NVL đƣợc tổng
hợp từ các chứng từ nhập, xuất mà kế toán nhận đƣợc theo định kỳ và giá hạch toán
để thành tiền NVL nhập, xuất, từ đó ghi vào “bảng lũy kế nhập xuất tồn”. Cuối kỳ,
tiến hành lập “bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu”.
Ưu điểm của phƣơng pháp này là tránh việc ghi chéo trùng lặp và dàn đều
công việc ghi sổ trong kỳ, nên không bị dồn việc vào cuối kỳ.

10


Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận chứng từ
nhập
Sổ số dƣ
Bảng luỹ kế nhập, xuất tồn

Thẻ kho

kho
Kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho


Phiếu giao nhận chứng từ
xuất

Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ phƣơng pháp số dƣ

1.3.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp
1.3.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT)
+ Bảng kiểm nghiệm vật tƣ Mẫu số 05- VT)
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 03 – BH)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 –VT)
+ Phiếu báo vật tƣ cịn lại cuối kỳ (Mẫu 07 – VT)
1.3.2.2 Kế tốn tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tài khoản sử dụng:
TK 152 - Nguyên vật liệu : Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình
hình tăng, giảm các loại ngun liệu, ngun vật liệu theo giá thực tế của DN.
Kết cấu của TK 152 - Nguyên vật liệu
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngồi gia
cơng chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác.
11


- Giá trị của nguyên liệu, nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.

Bên Có:
- Giá trị thực tế của nguyên vật liệu khi xuất kho.
- Giá trị của nguyên vật liệu thiếu khi phát hiện kiểm kê.
- Giá trị nguyên vật liệu trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.
Số dƣ bên Nợ: Phản ánh giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 152 - NVL mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu.
+ Kế toán tổng hợp NVL

12


Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ kế toán nguyên vât liệu theo phƣơng pháp KKTX
1.3.2.3 Kế toán tổng hợp vật liệu c ng cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
+ Tài khoản sử dụng
13


TK 611- Mua hàng: Tài khoản này phản ánh giá trị ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, hàng hố mua vào, nhập kho hoặc sử dụng trong kỳ.
- Kết cấu của tài khoản 611- Mua hàng.
Bên Nợ: Giá trị thực tế của vật tƣ, hàng hoá tồn kho đầu kỳ; Trị giá thực tế của NVL,
công cụ dụng cụ, hàng hoá mua vào trong kỳ, hàng hoá bị trả lại.
Bên Có:
Trên thực tế của NVL, hàng hố tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê); Giá
trị hàng đang đi dƣờng; Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá xuất
trong kỳ. Trị giá hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ; Trị giá của
NVL, CCDC, hàng hoá trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.
Tài khoản 611- Mua hàng khơng có số dƣ.
TK 611- Mua hàng có 2 tài khoản cấp 2
TK 6111- Mua nguyên liệu, nguyên vật liệu

TK 6112- Mua hàng hoá

Sơ đồ 1. 5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ

14


CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THUẬN THÀNH.
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng và
thƣơng mại Thuận Thành
Tên giao dịch: Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành
Trụ sở chính: Nhà bà Nguyễn Thị Mai, xóm Đồng Chanh, xã Nhuận Trạch,
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình, Việt Nam
Điện thoại: 034711104 hoặc 0912225068
Mã số thuế: 5400242299
Đại diện pháp luật: Ơng Võ Chí Thạnh
Chức vụ: Giám đốc
Loại hình: Cơng ty TNHH
Vốn điều lệ: 9.000.000.000 (Chín tỷ đồng)
Công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Thuận Thành đƣợc thành lập lần đầu
ngày 04 tháng 04 năm 2006 do Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
tỉnh Hịa Bình cấp, thay đổi lần thứ 2 ngày 23 tháng 08 năm 2017, Công ty bổ sung
thêm nhiều ngành nghề kinh doanh để phù hợp với tình hình nhiệm vụ và sự phát triển
lớn mạnh khơng ngừng về quy mô tổ chức, năng lực sản xuất kinh doanh.
Trong gần 15 năm từ khi thành lập cho đến nay, Công ty không ngừng lớn

mạnh về cả quy mô và ngành nghề kinh doanh. Hiện nay, Công ty có thể đảm nhận
thi cơng các cơng trình xây dựng giao thông, thủy lợi, công nghiệp, lắp đặt hệ
thống cấp thốt nƣớc, trang trí nội thất, ngoại thất, lắp đặt hệ thống điện nƣớc trong
gia đình, phá dỡ, san lấp mặt bằng. Ngồi ra, Cơng ty cũng có thể khai thác các tài
nguyên nhƣ cát, đá, sỏi, đất sét, sản xuất đồ gỗ xây dựng.
Trong q trình hoạt động, cơng ty không ngừng nâng cao năng lực của cán
bộ công nhân viên, không ngừng phát triển đội ngũ này ngày càng lớn mạnh. Công
ty cũng không ngừng tuyển thêm các cán bộ công nhân viên đã và đang công tác ở
các đơn vị khác trong ngành xây dựng. Công ty có đầy đủ tƣ cách pháp nhân, có
con dấu riêng. Nhìn lại qng thời gian qua, nhìn chung Cơng ty đã cố gắng phấn
đấu và phát triển toàn diện. Đặc biệt, Cơng ty đã có một đội ngũ kỹ sƣ giàu kinh
15


nghiệm, cơng nhân lành nghề, có các trang thiết bị tiên tiến hiện đại để phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh.

2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
* Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Sản xuất đồ gỗ xây dựng
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện
- Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
- Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chƣa đƣợc phân vào đâu
- Khai thác, xử lý và cung cấp nƣớc
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng cơng trình đƣờng sắt, đƣờng bộ, cơng trình cơng ích, cơng trình
kỹ thuật dân dụng khác (giao thơng, thủy lợi, công nghiệp)
- Phá dỡ, san lấp mặt bằng

- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thốt nƣớc, lị sƣởi và điều hịa khơng khí
- Kinh doanh bất động sản
- Tƣ vấn, giám sát các cơng trình xây dựng
* Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
- Nhiệm vụ tăng trƣởng và phát triển kinh tế là nhiệm vụ mà công ty đặt lên
hàng đầu trong định hƣớng chung của ngành kinh tế đặc biệt là ngành xây dựng cơ
bản có tốc độ phát triển đơ thị hóa cao nhƣ hiện nay.
- Thực hiện nhiệm vụ đối với ngƣời lao động theo đúng quy định của Bộ Lao
Động đảm bảo cho ngƣời lao động đƣợc hƣởng các chế độ theo quy định và tham
gia quản lý công ty.
- Thực hiện các quy định của nhà nƣớc về bảo vệ tài sản mơi trƣờng quốc
phịng an ninh quốc gia.
- Thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp ngân sách nhà nƣớc theo
đúng quy định của pháp luật.
- Đầu tƣ có trọng điểm cơ sở kỹ thuật phục vụ xây lắp và sản xuất, bổ sung
lực lƣợng cán bộ kỹ thuật, nhân viên kinh tế trẻ, đào tạo đội ngũ nâng cao năng lực
lãnh đạo, năng lực quản lý từ công ty đến các phòng ban.
16


2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Cơ cấu tổ chức của công ty tổ
chức theo kiểu trực tuyến – chức năng nên khi ra các quyết định, chỉ thị thì đã có sự
tham mƣu từ các bộ phận chức năng hỗ trợ giám đốc.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng tổ


Phịng kế

Phịng kế

Phịng

chức hành

tốn-tài

hoạch - kỹ

vật tƣ.

chính

chính

thuật

Tổ 2

Tổ 1

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
Ghi chú:

Chỉ mối quan hệ trựcPhịng
tuyến - chức

kế năng
hoạch-

2.1.4. Nhiệm vụ chức năng từng bộ phận

kỹ(Nguồn: Phòng kế tốn)

thuật

a. Giám đốc cơng ty
Giám đốc là ngƣời đại diện cho công ty, là ngƣời điều hành về công tác quản
lý cao nhất, chịu trách nhiệm cá nhân trƣớc pháp luật Nhà nƣớc và Công ty về mọi
hoạt động của Công ty. Giám đốc công ty thực hiện quyền hạn và trách nhiệm của
mình theo luật Doanh nghiệp Nhà nƣớc, điều hành tồn diện hoạt động Cơng ty,
chịu trách nhiệm trƣớc các quyết định liên quan đến thực hiện nhiệm vụ.
Ngoài việc điều hành chung, trực tiếp phụ trách những lĩnh vực cụ thể sau:
- Là chủ tài khoản
- Phụ trách công tác tổ chức cán bộ
- Phụ trách cơng tác tài chính kế tốn
17


Giám đốc là ngƣời điều hành cao nhất và có quyền điều hành đến các đội sản
xuất mà không cần thơng qua các phịng ban..
b. Phó giám đốc
Là ngƣời đƣợc giám đốc công ty ủy quyền thay mặt Giám đốc công ty quyết
định và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ chỉ đạo và điều hành sản xuất
của cơng ty về mọi mặt đối với các phịng, ban.
c. Các phòng chức năng
Tham mƣu cho Ban giám đốc và thực hiện mệnh lệnh từ ban giám đốc đến

các công trƣờng.
- Phịng tổ chức hành chính: Cùng với Tổng giám đốc bổ nhiệm lại bộ máy
của công ty, xây dựng quy chế quản lý của công ty, xây dựng chiến lƣợc nguồn
nhân lực.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập các tài liệu
có liên quan nhằm mục đích hồn thiện hồ sơ xin tham gia dự thầu sơ tuyển) đạt
kết quả. Sau đó nếu đƣợc giám đốc chấp thuận thì sẽ tham gia dự thầu với danh
nghĩa cơng ty.
- Phịng tài chính kế tốn: Phân tích chi phí sản phẩm của từng bộ phận để
nhìn thấy tỷ xuất lợi nhuận, trên doanh thu , trên đồng vốn đầu tƣ, đề ra biện pháp
khắc phục đồng thời những điểm yếu, xử lý nợ tồn động lành mạnh hố tài chính
theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao, lập trình bày và gửi báo cáo tài chính thống kê
theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo.
- Phịng vật tƣ: Có trách nhiệm cung ứng vật tƣ kịp thời cho các công trƣờng,
đảm bảo tiến độ thi công theo kế hoạch. Xây dựng định mức vật tƣ, định mức kinh
tế kỹ thuật, nhiên liệu…và thƣờng xuyên kiểm tra việc thực hiện các định mức đó.
Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng vật tƣ của các đơn vị, đôn đốc các đơn vị quyết
tốn vật tƣ, nhiên liệu khi cơng trình đã hoàn thành, cung cấp số liệu tiêu hao vật tƣ
cho phịng Tài chính kế tốn hạch tốn.
d. Các tổ thi công:
Tổ chức công nhân thực hiện nhiệm vụ của Chỉ huy trƣởng công trƣờng và
đội ngũ kỹ thuật;
Chịu trách nhiệm trƣớc Chỉ huy trƣởng công trƣờng về khối lƣợng, tiến độ,
kỹ thuật, chất lƣợng và an toàn lao động đối với cơng việc mà mình thực hiện;
18


×