Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

đề thi thử đh môn sinh và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571 KB, 7 trang )


Mã đề thi 213 – Trang 1/7
GSTT-Group

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN IV NĂM 2014
Môn thi: SINH HỌC; Khối B
Ngày thi: 14/06/2014
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề;
(50 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi 213
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:

Câu 1: Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên NST thường, trong đó: alen A quy định
tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với
alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có
khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ
phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là
A. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ. B. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng.
C. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
Câu 2: Trong mô một loài giun dẹp sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển, người ta thấy có tảo lục
đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang
hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục đơn bào tạo ra. Quan hệ giữa giun dẹp và tảo lục đơn bào là
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hội sinh. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ kí sinh.
Câu 3: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp,
lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.


- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con
chân thấp, lông dài.
Biết rằng: mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng
nhất?
A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không
có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không
có alen tương ứng trên Y.
C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không
có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X có alen
tương ứng trên Y.
Câu 4: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi
cao nhất là
A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.
B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.
D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
Câu 5: Một quần thể ban đầu có tần số tương đối của các alen A = 0,8; a = 0,2. Sau 3 thế hệ tần số tương
đối của alen A = 0,4, a = 0,6. Yếu tố nào không liên quan đến sự thay đổi tần số tương đối của các alen
trong quần thể trên?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến.
Câu 6: Cho biết alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng.
Bố và mẹ (P) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa), trong quá trình giao phấn mỗi cơ thể đều có 100% giao tử
mang alen A và 50% giao tử mang alen a tham gia thụ tinh. Tỷ lệ hoa trắng so với hoa đỏ ở đời con F1 là:

Mã đề thi 213 – Trang 2/7
A. 6,25%. B. 6,67%. C. 12,5%. D. 11,11%.
Câu 7: Cho một số thông tin sau:
(1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;

(2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể
có cơ chế xác định giới tính là XY;
(3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;
(4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là
XO;
(5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;
(6) loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp
biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
A. (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (6).
Câu 8: Trong giảm phân I ở người, 20% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp nhiễm sắc thể không phân ly,
40% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng thế.Các NST khác phân ly bình thường,không có đột biến nào khác
xảy ra.Xác suất để sinh 1 người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Pa-tau (không bị hội chứng khác là) và
sinh 1 người con gái chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị hội chứng khác là) ?
A. 0,457.10
-3
% B. 0,32.10
-3
% C. 0,369.10
-3
% D. 0,739/10
-3
%
Câu 9: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn của
phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa nuclêôtit loại
A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.

D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.
Câu 10: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép
ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình
thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung
vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ARN polymeraza. B. Primaza (enzim mồi) C. ADN polymeraza. D. ADN ligaza.
Câu 11: Ở 1 loài động vật lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 100% con lông đen. Cho F1
giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen :7 lông trắng,trong đó lông trắng mang toàn gen lặn
chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao
nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 38,88% B. 77,78% C. 75% D. 66,67%
Câu 12: Cho các kiểu gen tao nên các kiểu hình sau:A-B-: màu đỏ. A-bb: màu mận. aaB- màu đỏ tía , aabb:
màu trắng. Một gen lặn thứ 3 cc gây chết ở tất cả các cá thể đồng hợp tử có màu mận, các kiểu gen khác
không ảnh hưởng gì. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể di hợp tử về ba cặp gen nói trên
đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con là:
A.
54.68%
B.
56.25%
C.
57.1%
D.
42.9%

Câu 13: Một phân tử mARN tổng hợp nhân tạo chứa 90% U và 10% A. Hãy tính xác suất xuất hiện của bộ
ba loại 1U và 2A có thể được tạo thành ngẫu nhiên và xác suất xuất hiện của axit amin Phenilalanin có thể
có mặt trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp (biết aa này do codon UUU mã hoá).
A.
0,009 và 0,09
B.

0,729 và 0,729
C.
0,081 và 0,081
D.
0,027 và 0,729

Câu 14: Nối tên các kỉ với các đặc điểm khí hậu địa chất cũng như các sinh vật điển hình tương ứng thành
tổ hợp đúng.


Mã đề thi 213 – Trang 3/7
Kỉ Krêta (I)
Kỉ Đêvôn (II)
Kỉ Đệ tam (III)
Hình thành sa mạc, khí hậu khô hanh (1)
Các đại lục bắc liên kết với nhau,biển thu hẹp (2)
Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh (3)
Phát sinh các nhóm linh trưởng (a)
Xuất hiện thực vật có hoa (b)
Phân hóa cá xương (c)

Tổ hợp đúng là:
A. (I)-(2)-(b) B. (II)-(2)-(c) C. (III)-(3)-(a) D. (I)-(1)-(b)
Câu 15: Ở người có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa NST số 13 và NST số 18, lặp đoạn trên một NST
của cặp NST số 8, đảo đoạn trên một NST của cặp số 15. Sự giảm phân ở cơ thể trên sinh giao tử, thì tỉ lệ
giao tử không mang đột biến về các cặp NST trên là
A. 1/23. B. 1/8. C. 16/23. D. 1/16.
Câu 16: Theo Đac-Uyn, chọn lọc tự nhiên có vai trò:
A.Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh
tồn.

B.Trực tiếp gây ra sự biến đổi của sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh
C.Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D.Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp,động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập
quán hoạt động.
Câu 17: Một đột biến sai nghĩa đã xảy ra trong vùng mã hóa của một gen. Tuy nhiên người ta nhận thấy
rằng protein được tổng hợp từ gen này vẫn hoạt động bình thường, nguyên nhân là do:
A. Tính chất thoái hóa của mã di truyền.
B. Đột biến xảy ra trong vùng intron.
C. Đột biến này rơi vào vùng không quy định cấu trúc không gian của protein.
D. Đã xuất hiện một protein khác chữa sai.
Câu 18: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất,kết luận nào là đúng?
A. Lịch sử trái đất có 5 đại,trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hung thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú,chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 19:Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội có 2n = 22, trên cặp NST giới tính là XY (số 11) xét 1 cặp
gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cặp NST số 1 có một cặp gen dị hợp, các cặp
gen còn lại là đồng hợp, cặp NST số 2 đến cặp NST số 6 chứa các cặp gen dị hợp, các cặp NST còn lại chứa
các cặp gen đồng hợp. Khi thực hiện giảm phân, cặp NST số 1 và 3 trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng
thời, cặp số 2 không trao đổi chéo, cặp NST số 4 trao đổi chéo kép, cặp NST số 5 và số 6 trao đổi chéo tại
một điểm. Xác định số loại giao tử tối đa được hình thành ở giới dị giao?
A. 3072 B. 6144 C. 9216 D. 18432
Câu 20: Có một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu.Ban đầu,trong quần thể chỉ có cá màu
nâu nhạt,sau đó có một đột biến trội phát sinh trong quần thể làm cho một số cá có kiểu hình đốm trắng.Một
công ty xây dựng rải một lớp sỏi trắng xuống hồ làm nền hồ có đốm trắng.Theo thời gian,sự kiện có xu
hướng xảy ra là;
A. Tỉ lệ cá màu nâu nhạt dần qua các thế hệ nhưng vẫn còn tồn tại trong quần thể.
B. Tỉ lệ cá màu nâu nhạt và cá màu đốm trắng tồn tại ở trạng thái cân bằng,
C. Chỉ sau 1 thế hệ,tất cả đàn cá trong hồ đều có kiểu hình đốm trắng.
D. Tỉ lệ cá màu nâu nhạt giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể

Câu 21: Nuôi 6 vi khuẩn( mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các Nu có N15) vào môi
trường nuôi chỉ có N14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào
của chúng và thu lấy các phân tử ADN( quá trình phá màng tế bào khồng làm đứt gãy các phân tử ADN)
trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào


Mã đề thi 213 – Trang 4/7
A. 96 B. 16 C. 32 D. 192
Câu 22: Axitamin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, axitamin Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại
bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2 Ala và 1 Val ?
A. 7680 B. 960 C. 256 D. 384
Câu 23: Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt tròn trội so với hạt dài, thân cao trội so với thân thấp. Cho giao phối
cây đậu hạt tròn, thân thấp thuần chủng với cây đậu hạt hạt dài, thân cao thuần chủng thu được F1. Tỉ lệ kiểu
hình trên các cây F1 sẽ như thế nào nếu các gen phân li độc lập và tính trạng trội hoàn toàn?
A. 56,25% tròn-cao : 18,75% dài-cao:18,75% tròn-thấp:6,25% dài-thấp
B. 100% tròn-cao
C. 25% dài-cao: 75% tròn-cao
D. 75% tròn-cao:25% dài-thấp
Câu 24: Cho sơ đồ mô tả sự di truyền 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, alen trội là trội
hoàn toàn.Xác suất người con đầu lòng cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là?

A. 1/3 B. 7/15 C. 7/18 D. 31/36
Câu 25: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ.Các cá
thể F1 giao phối tự do,đời F2 thu được: 18,75% đực mắt đỏ : 25% đực mắt vàng : 6,25% đực mắt
trắng:37,5% cái mắt đỏ: 12,5% cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2
thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ?
A. 20/41 B. 19/54 C. 31/54 D. 7/9
Câu 26: Khi nói về bệnh ung thư ở người,phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người,các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến NST.
D. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
Câu 27: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ
nóng chảy của AND ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A=36
0
C ;
B=78
0
C ; C=55
0
C ; D=83
0
C ; E=44
0
C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên
quan đến tỉ lệ cá loại (A+T)/tổng Nu của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D -> B -> C -> E -> A B. A -> E -> C -> B -> D
C. A -> B -> C -> D -> E D. D ->E -> B -> A ->C
Câu 28: Ở đậu Hà Lan,tính trạng hoa đỏ là do gen A quy định trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng,gen
qui định tính trạng nằm trên nst thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được F1,
sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ.Chọn ngẫu
nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả.Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để
cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 50,54% B. 18,64% C. 36,16% D. 22,07%
Câu 29: Ở cá hồi Nam Mỹ,xét 1 gen trên NST thường có 2 alen: A vây lớn trội hoàn toàn so với a vây
nhỏ.Biết rằng,từ khi sinh ra trên 1 con song,cá hồi con sẽ theo dòng nước ra biển sinh sống.Mùa xuân 2 năm
sau đó, chúng bơi trở về đây để sinh sản.Những cá hồi có vây nhỏ sẽ không đủ sức bơi ngược dòng nước nên
sẽ chết.Khi đến nơi,cá hồi nhanh chóng giao phối với nhau rồi đẻ trứng xuống các hang dưới song rồi chết

Mã đề thi 213 – Trang 5/7

do kiệt sức.Vào mùa hề năm 2000,có 100 cá hồi con chào đời có KG 25AA , 50Aa ,25aa. Hỏi vào mùa hè
năm 2014,tần số alen A là bao nhiêu, nếu mỗi lần sinh sản, chỉ có 50% số trứng nở thành con:
A. 8/9 B. 4/9 C. 7/8 D. 9/10
Câu 30: Quan hệ đối kháng giữa 2 loài gồm : 1) Cạnh tranh 2) Kí sinh 3) Ức chế cảm nhiễm
4) Sinh vật này ăn sinh vật khác. Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về
sau.Trật tự đúng là:
A. 2,3,1,4 B. 1,3,2,4 C. 2,1,4,3 D. 1,2,3,4.
Câu 31: Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với
điều kiện môi trường sống.
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống,luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm
ưu thế hơn trong quần xã.
C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên
như:khí hậu, thổ nhưỡng….
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật,diễn thế thứ sinh là diễn thế
xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã từng sinh sống.
Câu 32: Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới,phát biểu nào sau đây là
không đúng ?
A. Cách ly địa lý là những trở ngại về mặt địa lý như song,núi biển,…. ngăn cản các cá thể của quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
B. Cách ly địa lý trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành loài mới.
C. Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần sồ alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. Cách ly địa lý có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới.
Câu 33: 1 gen gồm 1 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng Y,ở thế hệ xuất phát
có f(A) và f(a) ở 2 giới là không bằng nhau.Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm?
A. Sẽ trở nên căn bằng sau 1 thế hệ
B. Sẽ trở nên căn bằng sau 2 thế hệ.
C. Sẽ tiến dần đến căn bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào f alen ở P.
D. Sẽ vĩnh viễn không căn bằng.

Câu 34: Chuỗi axit amin của một biến dị của phân tử protein globin ở người có một sai khác ở axit amin số
40 và một sai khác ở axit amin số 60 so với phân tử protein bình thường. Số lượng nucleotit giữa 2 điểm đột
biến trong AND của gen tương ứng nhất thiết là?
A. Ít nhất là 58 B. Một bội số của 3 C. Một bội số của 20 D. Ít nhất là 57.
Câu 35: Có 10 cây ngô thân cao,bắp dài (trên mỗi cây có 1 bắp,cho rằng số hạt trên 1 bắp là như nhau) tự
thụ phấn thu được ở đời sau: 920 cao, dài : 136 cao, ngắn: 200 thấp, dài:24 thấp, ngắn.Biết rằng cao dài là
trội hoàn toàn so với thấp ngắn,2 tính trang trên PLĐL.Hỏi trong số 10 cây đem lai,có bao nhiêu cây đồng
hợp tử?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36: Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống như thế nào?
A. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã
với
sinh cảnh của chúng.
B. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể
với
sinh cảnh của chúng.
C. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
D. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã.

Mã đề thi 213 – Trang 6/7
Câu 37: Một gen có khối lượng 186000 đvC. Trên mạch một của gen có tỉ lệ A = 2T = 6/5 G = 9/10 X. Số
lượng nucleotit mỗi loại trên gen là
A. A = T = 150; G = X = 160. B. A = T = 175; G = X = 135.
C. A = T = 135; G = X = 175. D. A = T = 160; G = X = 150.
Câu 38: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi
A. có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào.
B. xuất hiện đồng thời các đại phân tử AND, ARN, protein.
C. xuất hiện các phân tử protein và cá axit nucleic có khả năng tự nhân đôi.
D. xuất hiện các đại phân tử ARN, AND có khả năng tự nhân đôi.
Câu 39: Có hai loài cá: Loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới châu Âu và loài cá miệng đục

sống
trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao?
A. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn
ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không dao động.
B. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn
ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định.
C. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn,
còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước khá ổn định.
D. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn,
còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không dao động.
Câu 40: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể
giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một
chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau
B. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos
C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và ở phía trong bờ sông
D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu phi có màu đỏ và màu xám
Câu 41: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân
đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a → A . Những cá thể mang alen A có khả năng
sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản
một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến
trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4 B. 1/3 C. 2/3 D. 1/2
Câu 42: Một trong những đặc điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là
A. Hệ sinh thái nhân tạo có dộ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người
bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp
của con người.
C. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín,còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự

nhiên.
Câu 43: Ở gà, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Cho các con gà lông đen lai với nhau, được thế hệ
lai phân ly theo tỷ lệ: 15 đen: 1 trắng. Với kết quả trên ta có thể kết luận:
A. Đó là kết quả của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
B. Đó là kết quả của quy luật tương tác gen kiểu cộng gộp.
C. Đó là kết quả của quy luật tương tác gen kiểu át chế.
D. Đó là kết quả của nhiều công thức lai.
Câu 44: Các phương pháp chủ yếu để chuyển gen ở thực vật là .

Mã đề thi 213 – Trang 7/7
1. Chuyển gen bằng platmit . 2. Chuyển gen bằng virut. .
3. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn 4. Sử dụng tế bào gốc
5. Kỉ thuật vi tiêm ở tế bào trần 6. Dùng súng bắn gen.
Phương án đúng là :
A. 1,2,3,5,6 B. 2,3,4,5,6 C. 1,3,4,5,6 D. 1,2,3,4,5
Câu 45: Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối
tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông hung. Nếu cho tất cả các
cá thể lông trắng ở F2 giao phối tự do thì theo lý thuyết, số cá thể lông hung ở F3 có tỉ lệ
A. 1/81 B. 1/36. C. 1/9. D. 1/16.
Câu 46: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa, kiểu gen AA có giá
trị thích nghi là 0,5, các kiểu gen khác đều có giá trị thích nghi là 1. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp 2 thế
hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử trội qua 2 thế hệ là :
A. 6/47 B. 16/47 C. 18/47 D. 25/47
Câu 47: Cho 1 số chuột cái thuần chủng, Kiểu hình đuôi cong, thân có sọc giao phối với chuột đực bình
thường được F1 . Cho các chuột F1 giao phối với nhau thu được F2 . Trong số chuột thu được ở F2 có 203
chuột đuôi cong, thân có sọc, 53 chuột bình thường, 7 chuột đuôi thường, thân có sọc, 7 chuột đuôi cong,
thân bình thường. Biết rằng các gen quy định đặc điểm thân và hình dạng đuôi nằm ở vùng không tương
đồng của NST X, các tính trạng thân, đuôi bình thường là lặn, các tính trạng tương phản là trội và 1 số chuột
đực mang cả 2 tính trạng lặn F2 đã bị chết. Số chuột đực ở F2 đã bị chết là:
A. 13 cá thể B. 10 cá thể C. 20 cá thể D. 17 cá thể

Câu 48: Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P thuần chủng lông đen, dài x lông
trắng, ngắn. F1 thu được đồng loạt lông xám, dài. F1 tạp giao, F2 thu được 48 lông đen, dài; 95 lông xám,
dài; 46 lông trắng, ngắn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên là :
A. Liên kết gen hoàn toàn B. Đa hiệu gen
C. Di truyền phân li độc lập D. Tương tác át chế.
Câu 49: Phép lai giữa cú mèo màu đỏ và cú mèo màu bạc, khi thì sinh ra toàn cú mèo màu đỏ, khi thì sinh
ra 1/2 cú mèo màu đỏ: 1/2 cú mèo màu bạc và có khi 1/2đỏ : 1/4 trắng : 1/4 bạc. Phép lai giữa 2 cú mèo màu
đỏ cũng sinh ra có khi toàn màu đỏ, có khi 3/4 đỏ : 1/4 bạc hoặc 3/4 đỏ : 1/4 trắng. Xác định kiểu di truyền
của các tính trạng này?
A. Tính trạng do nhiều gen quy định B. Tính trạng trội không hoàn toàn
C. Có hiện tượng gen gây chế D. Tính trạng đơn gen đa alen
Câu 50: Ở loài đậu Hà Lan ,gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng ; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn
so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân ly độc lập với nhau. Cho cây cao,hoa đỏ, vỏ hạt vàng
có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao,hoa trắng, vỏ hạt vàng
và 1 cây thân thấp,hoa đỏ,vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn
lọc,tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao,hoa đỏ ,vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 4/27 B. 8/27 C. 2/27 D. 6/27
HẾT

ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
D
C
A
C
D
C
D
AB
C
D
B
C
D
C

D
C
C
B
C
A
D
A
A
B
D
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

45
46
47
48
49
50
C
A
A
A
A
B
B
C
D
A
A
C
A
B
B
D
D
D
A
B
B
B
A
D

A

×