Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LuẬT
I. Những vấn đề cơ bản về Nhà nước
1. Nguồn gốc của Nhà nước
a. Một số học thuyết phi mácxít về nguồn gốc
Nhà nước
Thuyết
thần học
Nhà nước do Thượng đế sáng tạo
ra và quyền lực nhà nước là vĩnh cửu.
Gia trưởng
Nhà nước ra đời là kết quả phát triển của gia
đình và quyền gia trưởng. Quyền lực của
Nhà nước giống người đứng đầu gia đình
Thuyết bạo lực
.
Thuyết
tâm lý
b. Học thuyết Mác - Lênin về nguồn gốc của
Nhà nước
Nhà nước không phải là hiện
tượng vĩnh cửu, bất biến.
Nhà nước là một phạm trù lịch sử có q
trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
Nhà nước nảy sinh từ xã hội, là sản
phẩm của xã hội loài người.
Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước nảy sinh
trong xã hội cộng sản nguyên thủy.
Thời kỳ nguyên thủy chưa xuất hiện nhà nước
Làm chung – Hưởng chung
Cuối thời kỳ nguyên thủy công cụ bằng kim loại ra đời
dẫn đến sự xuất hiện nhà nước
Phân công lao động xã hội lần1:
chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
Phân công lao động xã hội lần2:
thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
Chế tác công cụ lao động
Phân công lao động xã hội lần3:
thương nghiệp phát triển
Nguồn gốc ra đời của nhà nước
LLSX
phát triển
Phân công
lao động XH
phát triển
Sản
phẩm
làm
ra
nhiều
Giai cấp
Chế độ
tư hữu
Mâu thuẫn
Giai cấp
NHÀ
NƯỚC
2. Bản chất cđa Nhà nước
a. Tính giai cấp cđa Nhà nửớc.
-Nhà nửớc ch xuất hiện và tồn tại trong XH có giai xuất hiện và tồn tại trong XH có giai
cấp v luôn mang bản chất giai cấp. luôn mang bản chất giai cấp.
-Nhà nửớc là bộ máy trấn áp của giai cấp
- NN là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt
- Là một hiện tợng thc KTTT.
- Nhµ nưíc thùc hiƯn ý chÝ cđa giai cÊp cÇm qun.
b. Vai trò xà hội của Nhà nửớc.
- Nhà nửớc giải quyết các công việc mang
tính XH phục vụ cho lợi ích chung của XH.
- Xây dựng các công trỡnh phúc lợi XH, bảo
vệ môi trửờng, phòng chống dịch bệnh
C. Các dấu hiệu đặc trng của Nhà nửớc
Thieỏt laọp quyền lực
công cộng đặc biệt
Phân chia &
quản lý dân cư theo n lý dân cư theo
các đơn vị hà lu«n mang b¶n chÊt giai cÊp.nh
chính, lãnh thổ
Ban hành pháp luật
& Qlý XH bằng
PLuật
Nhà
nước
Có chủ
quyền quốc gia
Quy định và thu
các loại thuế dưới
hình thức bắt buộc
Khái niệm nhà nước
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của
quyền lực chính trị có bộ máy chun làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực thi chức năng quản lý
xã hội bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
trong xã hội có giai cấp đối kháng.
3. Các kiểu nhà nước
- Khái niệm:
Kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu cơ bản,
đặc thù của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp và
những điều kiện tồn tại, phát triển của nhà nước trong
một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
- Các kiểu:
Tương ứng với 4 hình thái kinh tế xã hội có giai cấp là
4 kiểu nhà nước:
+ Nhà nước chủ nô
+ Nhà nước tư sản
+ Nhà nước phong kiến + Nhà nước XHCN
4. Chức năng của nhà nước: Là những mặt hoạt
động cơ bản của nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm
vụ đặt ra trước nhà nước.
Có 2 chức năng cơ bản:
*Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu
của nhà nước trong nội bộ đất nước như bảo vệ chế
độ chính trị, chế độ kinh tế,văn hoá – xã hội, trấn áp
các phần tử chống đối chế độ, giữ gìn trật tự xã hội…
*Chức năng đối ngoại: thể hiện vai trò của nhà nước
trong quan hệ với các nước, các dân tộc trên thế giới
như chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập mối quan
hệ ngoại giao hợp tác quốc tế …
5.Boọ maựy nhaứ nửụực
Bộ
máy
Nhà
nớc
Hệ thống CQNN
Từ TW đến
địa phơng
ợc tổ chức và hoạt động
theo nhng nguyên tắc ng nguyên tắc
chung, thống nhất
Thành
cơ chế
đồng bộ
nhằm
thực hiện
chức nngng
nhiệm vụ
1
2
CQ quyn n CQ hành
chính NN
lcc
CQ
xét xử
CQ
Kiểm sát
Trung
ơng
- Quốc hội
- UB
thêng vơ
Qc héi
- ChÝnh phđ
- Bé, CQ
ngang Bé,
CQ thc CP
TAND
tèi cao
KSND tối
cao
ẹịa ph
ơng
- HẹND
các cấp
UBND các
cấp; caực Sở,
Phòng, Ban
TAND
các cấp
VKSND
các cÊp