Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Phụ lục 1, 2, 3 ngữ văn 7 sách kntt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.27 KB, 31 trang )

1MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

TRƯỜNG THCS BỘC NHIÊU
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: NGỮ VĂN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Năm học 2023 – 2024
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 08 ; Số học sinh:

; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có)

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ...... đ/c (01 đồng chí giáo viên hợp đồng) ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ...... đc ; Đại học: ....... đ/c;
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: .......; Khá: ............ đc; Đạt: 0 đc; Chưa đạt: 0
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT

1

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí
nghiệm/thực hành

Ghi chú



1

Máy chiếu, Tivi, loa, máy tính

8

5 ti vi, 3 máy chiếu

2

Bảng phụ

90

3

Phấn trắng, phấn màu

30 hộp

Phục vụ cho 08 lớp

4

Giấy A0

200 tờ

Tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng, phục vụ cho 08

lớp học, ít nhất mỗi kì thực hiện 01 sản phẩm trên
giấy A0

5

Bút lông

100 chiếc

Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.


2MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ

mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT

Tên phòng

Số
lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

1

Phòng máy chiếu, phòng học
có tivi


08

Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử
dụng phần mềm dạy học.

2

Thư viện

01

Tổ chức các tiết học đọc sách. GV, hs tự tìm nguồn tài liệu tham
khảo…
GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho
việc dạy và học mơn Ngữ văn.

3

Phịng thực hành Tin học

01

Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thơng tin cần thiết phục vụ
cho việc dạy và học môn Ngữ văn.

4

Sân trường

01


- Dạy trải nghiệm.
- Tổ chức các hội thi, đố vui, câu lạc bộ Văn học.

II. Phân phối chương trình
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN NGỮ VĂN LỚP 7- KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Năm học 2023 – 2024
Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Học kì I: 18 tuần (72 tiết); Học kì 2: 17 tuần (68 tiết)

HỌC KÌ I
STT

Tuần

Tiết

Bài học

Số
tiết
Bài 1: Bầu trời tuổi thơ (13 tiết)

Yêu cầu cần đạt/Ghi chú

Ghi chú


3MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
1


1

Bầy chim chìa vơi (Nguyễn Quang Thiều)

2

2

Bầy chim chìa vơi (tt)

3

Bầy chim chìa vơi (tt)

4

4

Thực hành tiếng Việt

5

5

Đi lấy mật (trích Đất rừng phương Nam,
Đồn Giỏi)

3

6


1

6

Đi lấy mật (tt)

7

7

Thực hành tiếng Việt

8
9

8
9

10

10

11

2

3

12

13

4

11

1. Về năng lực:
03

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản và những trải nghiệm giúp
bản thân hiểu thêm văn bản.

01

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật
và tính cách nhân vật trong truyện.
- Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần
chính và mở rộng trạng ngữ trong câu.

02
01

- Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý
chính do người khác trình bày.
2. Về phẩm chất: Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của
cuộc sống.

Ngàn sao làm việc (Võ Quảng)
Ngàn sao làm việc (Võ Quảng).

Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác
nhau về độ dài (Tiết 1).
Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác
nhau về độ dài (Tiết 2).

12

Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác
nhau về độ dài (Tiết 3).

13

Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm.

02

03

01

Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn (12 tiết)
14
15
16
17

4
5

14

15
16
17

Đồng dao mùa xuân (Tiết 1).
Đồng dao mùa xuân (Tiết 2).
Thực hành tiếng Việt.
Gặp lá cơm nếp.

02

1. Về năng lực:

01
02

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ và
năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.


4MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
18
19
20
21

18
19
20
21


22

22

23

6

24
25

26
27
28
29
30
31
32
33

24
7

7

8

34
35


23

25

26
27
28
29
30
31
32
33
34

9

36

35
36

10

Gặp lá cơm nếp.
Trở gió.
Thực hành tiếng Việt.
Tập làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ (Tiết 1).

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ (Tiết 2).
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ (Tiết 3).
Nói và nghe: Trình bày suy nghĩ về một vấn
đề đời sống (được gợi ra từ một tác phẩm
văn học đã đọc).

01
01
01

03

- Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và hiểu được
tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ này.
- Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn
văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một
cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
2. Về phẩm chất: Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên
nhiên, quê hương, đất nước

01

Bài 3: Cội nguồn yêu thương (13 tiết)
Vừa nhắm mắt vừa mở của sổ (Tiết 1).
1. Về năng lực:
02
Vừa nhắm mắt vừa mở của sổ (Tiết 2).

- Nhận biết được tính cách nhân vật, nhận biết và nêu được tác dụng
Thực hành tiếng Việt.
01
của việc thay đổi kiểu người kể chuyện trong một truyện kể.
Người thầy đầu tiên (Tiết 1).
02
Người thầy đầu tiên (Tiết 2).
- Thể hiện được thái độ đối với cách giải quyết vấn đề của tác giả
Thực hành tiếng Việt.
01
trong truyện.
Quê hương.
- Nhận biết được đặc điểm của số từ, phó từ và hiểu được chức năng
02
Quê hương.
của các từ loại này để sử dụng đúng và hiệu quả.
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
- Bước đầu biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một
trong một tác phẩm văn học (Tiết 1).
tác phẩm văn học.
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học (Tiết 2).
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một
03
cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học (Tiết 3).
2. Về phẩm chất: Biết bồi đắp, trân trọng tình u thương
Ơn tập và kiểm tra giữa kỳ I


1. Năng lực:


5MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
37

37

38

38

39

39

Ơn tập giữa kì I

- Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm tra.
02

Ôn tập giữa kì I
Kiểm tra giữa kì I

02
40

40

Kiểm tra giữa kì I


- HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần: Phần đọc
hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về
phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện-thơ, chỉ ra được biện
pháp tu từ, số từ, phó từ … Phần làm văn biết viết một đoạn văn,
bài văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc 1 bài thơ bốn chữ hoặc năm
chữ, phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học có bố
cục rõ ràng, diễn đạt trơi chảy, có cảm xúc…
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra

41
42

41
11

43

42

43

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học (Tiết 4).
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề
đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn
học).
Trả bài kiểm tra giữa kỳ I

01

01

01

1. Năng lực: Tự nhận thức được khả năng trong bài kiểm tra của
mình.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, biết sửa lỗi.

Bài 4: Giai điệu đất nước (12 tiết)
44
45
46
47
48
49

11
12
13

44
45
46
47
48

Mùa xuân nho nhỏ (Tiết 1).
Mùa xuân nho nhỏ (Tiết 2).
Thực hành tiếng Việt.
Gò Me (Tiết 1).

Gò Me (Tiết 2).

49

Thực hành tiếng Việt.

50

50

51

51

Bài thơ “Đường núi” của Nguyễn Đình Thi.
(Tiết 1).
Bài thơ “Đường núi” của Nguyễn Đình Thi.

02
01
02
01
02

1. Về năng lực:
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ văn bản.
- Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh

và biết vận dụng để dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh.
- Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.


6MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một
cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.

(Tiết 2).

52

13

53
54

53
14

55
56

54
55

14

57
58


52

56
57

nước.
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự
việc (Tiết 1).
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự
việc (Tiết 2).
03
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự
việc (Tiết 3).
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về những hoạt
động thiện nguyện vì cộng đồng.
01
Bài 5: Sắc màu trăm miền (12 tiết)
Tháng Giêng mơ về trăng non rét ngọt (Tiết
1. Về năng lực:
1).
02
- Nhận biết được chất trữ tình, cái tối tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút,
Tháng Giêng mơ về trăng non rét ngọt (Tiết
tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của văn bản.
2).

58

Thực hành tiếng Việt.


59
60

59
60

Chuyện cơm hến (Tiết 1).
Chuyện cơm hến (Tiết 2).

61

61

Thực hành tiếng Việt.

62
63
64
65
66

Hội lồng tồng. (Tiết 1).
Hội lồng tồng. (Tiết 2).
Viết văn bản tường trình (Tiết 1).
Viết văn bản tường trình (Tiết 2).
Viết văn bản tường trình (Tiết 3).
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về vấn đề văn
hoá truyền thống trong xã hội hiện đại .


62
63
64
65
66
67

15

16

17

67

2. Về phẩm chất: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất

01

- Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng
miền.

02

- Viết được văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách.

01

- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một
cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.


02

2. Về phẩm chất: Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa
dạng của các vùng miền.

03
01


7MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Ôn tập và kiểm tra cuối kỳ I
68
69
70

17

68
69
70

Ôn tập học kì I
Ơn tập học kì I
Kiểm tra học kì I

02

71
18

71

02

Kiểm tra học kì I

1. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm tra.
- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ I có hai phần: Phần đọc
hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về
phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện -thơ, chỉ ra được chỉ
ra được biện pháp tu từ, số từ, phó từ, ngôn ngữ vùng miền... Phần
làm biết viết một bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác
phẩm văn học, bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc có bố
cục rõ ràng, diễn đạt trơi chảy. có cảm xúc…
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra

72

72

01

Trả bài kiểm tra học kì I

1. Năng lực: Tự nhận thức được khả năng trong bài kiểm tra của
mình.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, biết sửa lỗi.

HỌC KÌ II

STT
73
74
75
76
77
78
79
80
81

Tuần

19
20
20
21

Tiết

Tên bài

Số tiết
Bài 6: Bài học cuộc sống (12 tiết)
02
1. Về năng lực:

73
74
75

76
77
78
79
80
81

Đẽo cày giữa đường.
Ếch ngồi đáy giếng.
Con mối và con kiến.
Thực hành tiếng Việt.
Một số câu tục ngữ Việt Nam.(Tiết 1)
Một số câu tục ngữ Việt Nam.(Tiết 2)
Thực hành tiếng Việt.
Con hổ có nghĩa.
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong
đời sống (trình bày ý kiến tán thành) (Tiết

Yêu cầu cần đạt/Ghi chú

01
01

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngơn: đề tài, tình
huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.

02

- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ,
vần.


01
01
03

- Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác
dụng của
biện pháp tu từ nói quá.


8MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

82

82

83

83

1).
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong
đời sống (trình bày ý kiến tán thành) (Tiết
2).
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong
đời sống (trình bày ý kiến tán thành) (Tiết
3).

- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời
sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết; đưa ra lí lẽ rõ

ràng và bằng chứng đa dạng.
- Biết kể lại một truyện ngụ ngôn: kể đúng cốt truyện gốc, có cách
kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.
01

84

84

2. Về phẩm chất: Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân
gian hay của người xưa để rèn các đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng,
kiên trì, nhân nghĩa, có trách nhiệm

Nói và nghe: Kể lại một truyện ngụ ngôn.

Bài 7: Thế giới viễn tưởng (12 tiết)
85
86
87
88
89
90
91
92

22

23

85

86
87
88
89
90
91
92

93

93

94

94

95
96

24

95
96

Cuộc chạm trán trên đại dương (Tiết 1).
Cuộc chạm trán trên đại dương (Tiết 2).
Thực hành tiếng Việt.
Đường vào trung tâm vũ trụ (Tiết 1).
Đường vào trung tâm vũ trụ (Tiết 2).
Thực hành tiếng Việt.

Dấu ấn Hồ Khanh. (Tiết 1).
Dấu ấn Hồ Khanh. (Tiết 2).
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên
quan đến một nhân vật lịch sử (Tiết 1).
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên
quan đến một nhân vật lịch sử (Tiết 2).
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên
quan đến một nhân vật lịch sử (Tiết 3).
Nói và nghe: Thảo luận về vai trị của
cong nghệ đối với đời sống con người.

02

1.Về năng lực:

01

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề
tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, khơng gian, thời gian,
tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.

02
01
02

03

- Hiểu được đặc điểm và chức năng của liên kết và mạch lạc, công
dụng của dấu chấm lửng trong văn bản.
- Viết được bài văn kế lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc

sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.
- Biết thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, xác định được những
điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến khi thảo luận.
2. Về phẩm chất: Biết khát vọng và ước mơ; có ý chí biến khát
vọng, ước mơ tốt đẹp thành hiện thực.

01


9MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành (13 tiết)
97
98
99

97
98
99

Bản đồ dẫn đường (Tiết 1)
Bản đồ dẫn đường (Tiết 2)
Thực hành tiếng Việt. (Tiết 1)

02

- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời
sống thể
hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn bản.


25
100

1. Về năng lực:

100

Thực hành tiếng Việt. (Tiết 2)

02

- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu
hơn văn bản.
- Hiểu được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong văn
bản; nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
2. Về phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng.

Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ II
101 Ôn tập giữa kỳ II
102 Ôn tập giữa kỳ II
103 Kiểm tra giữa kỳ II

101
102
103

02

26
104


104

Kiểm tra giữa kỳ II

02

1. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm
tra.
- HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ II có hai phần: Phần đọc
hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về
phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của từ ngữ, văn bản, các thành
ngữ, các phép liên kết, thuật ngữ... Phần làm văn biết viết một bài
văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, bài văn kể lại sự việc
có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử có bố cục rõ ràng,
diễn đạt trôi chảy.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra

105
106
107

27

105
106
107

Hãy cầm lấy và đọc (Tiết 1).
Hãy cầm lấy và đọc (Tiết 2).

Thực hành tiếng Việt.

02
01

1.Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời
sống thể


10MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn bản.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu
hơn văn bản.
- Hiểu được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong văn
bản; nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
2. Về phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng.
108

108

01

Trả bài kiểm tra giữa kỳ II

1. Năng lực: Tự nhận thức được khả năng trong bài kiểm tra của
mình.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, biết sửa lỗi.


109
110

109
110

111

111
28

112

112

113

113
29

114

114

Nói với con (Tiết 1).
Nói với con (Tiết 2).
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong
đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một
quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề)
(Tiết 1).

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong
đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một
quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề)
(Tiết 2).
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong
đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một
quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề)
(Tiết 3).
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn
đề đời sống.

02

1.Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời
sống thể
hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn bản.

03

- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu
hơn văn bản.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết bảo vệ ý kiến của
mình trước sự phản bác của người nghe.
2. Về phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng.

01


Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên (13 tiết)


11MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
115
116
117
118
119
120
121
122
123

29

30

31

124

129

116
117
118
119
120
121

122
123

Thuỷ tiên tháng Một (Tiết 2).
Thuỷ tiên tháng Một (Tiết 3).
Thực hành tiếng Việt.
Lễ rửa làng của người Lô Lô (Tiết 1).
Lễ rửa làng của người Lô Lô (Tiết 2).
Bản tin về hoa anh đào (Tiết 1).
Bản tin về hoa anh đào (Tiết 2).
Thực hành tiếng Việt.
Viết bài văn thuyết minh về qui tắc hoặc
luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
(Tiết 2).
Viết bài văn thuyết minh về qui tắc hoặc
luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
(Tiết 1).
Viết bài văn thuyết minh về qui tắc hoặc
luật lệ trong một trị chơi hay hoạt động
(Tiết 3).
Nói và nghe: Giải thích qui tắc hoặc luật
lệ trong một trị chơi hay hoạt động.

125
32

127

128


Thuỷ tiên tháng Một (Tiết 1).

124

125
126

115

126
127

32
33

128
129

130

130

131

131

02
01
01
01

02

02

1.Về năng lực:
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thơng tin, vai trị của
các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ;
nếu được trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật
lệ trong trò chơi hay hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc
điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của cước chú và tài
liệu tham khảo trong văn bản thông tin; hiểu được nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán
Việt đó.
- Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ
trong trị chơi hay hoạt động.

02

01

- Giải thích được (dưới hình thức nói) quy tắc hoặc luật lệ trong một
trị chơi hay hoạt động.
2. Về phẩm chất: Biết lựa chọn và trân trọng cách sống hài hoà với
tự nhiên.

Bài 10: Trang sách và cuộc sống (8 tiết)
Thách thức đầu tiên: Chinh phục những
1. Về năng lực:

cuốn sách mới (Tiết 1).
- Phát triển kĩ năng tự đọc sách: đọc mở rộng văn bản văn học, văn
02
Thách thức đầu tiên: Chinh phục những
bản nghị luận, văn bản thông tin theo các chủ đề đã học.
cuốn sách mới (Tiết 2).
Thách thức Thách thức thứ hai: Từ ý
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác
02
tưởng đến sản phẩm thứ hai: Từ ý tưởng
phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm và nội dung
chính của văn bản với mục đích của nó.
đến sản phẩm (Tiết 1)
Thách thức Thách thức thứ hai: Từ ý


12MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

132

132

133

133

134

34


135
136
137
138

134
135

34

130

136
137
138

130

tưởng đến sản phẩm thứ hai: Từ ý tưởng
- Phát triển kĩ năng viết: viết về một nhân vật yêu thích.
đến sản phẩm (Tiết 2)
- Phát triển kĩ năng nói và nghe: trình bày, trao đổi về sách, nhân vật
Viết bài văn phân tích một nhân vật văn
yêu thích và các đề tài có liên quan.
học u thích trong cuốn sách đã đọc
(Tiết 1).
2. Về phẩm chất: Yêu thích đọc sách và biết vận dụng những điều
02
Viết bài văn phân tích một nhân vật văn
đã đọc vào thực tế.

học u thích trong cuốn sách đã đọc
(Tiết 2).
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách
(Tiết 1).
02
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách
(Tiết 2).
Ơn tập và kiểm tra cuối kỳ II
Ơn tập học kì II
1. Năng lực:
02
Ơn tập học kì II
- Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm tra.
Kiểm tra học kì II

Kiểm tra học kì II

02

35

- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ II có hai phần: Phần đọc
hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về
phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của từ ngữ, văn bản, các thành
ngữ, các phép liên kết, thuật ngữ, cước chú, tài liệu tham khảo...
Phần làm văn biết viết một bài văn nghị luận về một vấn đề trong
đời sống, bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc
sự kiện lịch sử, bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong
trị chơi hay hoạt động có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra


140

140

Trả bài kiểm tra học kì II

01

1. Năng lực: Tự nhận thức được khả năng trong bài kiểm tra của
mình.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, biết sửa lỗi.


13MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh
giá

Giữa Học kỳ 1

Thời gian

Thời điểm

Yêu cầu cần đạt

Hình thức

(1)


(2)

(3)

(4)

90 phút

Tuần 10

1. Năng lực:

Tự luận trên lớp

- Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm tra.
- HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và
phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện-thơ, chỉ ra được biện pháp tu từ, số từ,
phó từ … Phần làm văn biết viết một đoạn văn, bài văn ghi lại cảm xúc
sau khi đọc 1 bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, phân tích đặc điểm nhân
vật trong một tác phẩm văn học có bố cục rõ ràng, diễn đạt trơi chảy, có
cảm xúc…
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra
Cuối Học kỳ 1

90 phút

Tuần 18


1. Năng lực:

Tự luận trên lớp

- Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm tra.
- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và
phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện -thơ, chỉ ra được chỉ ra được biện pháp
tu từ, số từ, phó từ, ngơn ngữ vùng miền... Phần làm biết viết một bài
văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học, bài văn
biểu cảm về con người hoặc sự việc có bố cục rõ ràng, diễn đạt trơi
chảy. có cảm xúc…
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra
Giữa Học kỳ 2

90 phút

Tuần 26

1. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm tra.

Tự luận trên lớp


14MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ II có hai phần: Phần đọc hiểu
và phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về phương
thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của từ ngữ, văn bản, các thành ngữ, các phép
liên kết, thuật ngữ... Phần làm văn biết viết một bài văn nghị luận về
một vấn đề trong đời sống, bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến

nhân vật hoặc sự kiện lịch sử có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra
Cuối Học kỳ 2

90 phút

Tuần 35

1. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề và vận dụng vào bài kiểm tra.
- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ II có hai phần: Phần đọc hiểu
và phần làm văn. Phần đọc hiểu cần giải quyết các vấn đề về phương
thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của từ ngữ, văn bản, các thành ngữ, các phép
liên kết, thuật ngữ, cước chú, tài liệu tham khảo... Phần làm văn biết
viết một bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, bài văn kể lại
sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài văn
thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trị chơi hay hoạt động có
bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm trong làm bài kiểm tra

(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.

-

III. Các nội dung khác:
1. Sinh hoạt tổ nhóm chun mơn
Sinh hoạt chun mơn theo cụm trường: theo kế hoạch của cụm chuyên môn, Ban giám hiệu

Sinh hoạt chuyên theo hướng nghiên cứu bài học.

Tự luận trên lớp


15MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
2.
3.
4.
5.

Bồi dưỡng học sinh giỏi
Phụ đạo học sinh yếu kém
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học kĩ thuật
SH CLB học sinh khá giỏi

6. Trải nghiệm
7. CLB Em yêu văn học
TỔ TRƯỞNG

Bộc Nhiêu, ngàỳ 24 tháng 9 năm 2023

(Ký và ghi rõ họ tên)
BAN GIÁM HIỆU

Trần Văn Thư

TRƯỜNG THCS BỘC NHIÊU
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2023 - 2024
Khối lớp: 7; Số học sinh: 53
STT

Chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Số tiết

Thời

Địa điểm

Chủ trì

Phối

Điều kiện


16MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
điểm
1

Chúng em

chấp hành
ATGT

- Về kiến thức: Trang bị thêm tri thức về: an 3
tồn giao thơng

Tuần 4
Tháng 9

Sân
trường

- Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự
lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…

BGH, tổ
CM, cơng
an xã Bộc
Nhiêu

hợp

thực hiện

- Giáo

- Máy

viên


chiếu

tồn
trường

+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ

- Thiết bị

- HS

- Về phẩm chất: hình thành và phát triển
những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu
thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
2

Câu lạc bộ HS
khá giỏi

- Về kiến thức: Trang bị tri thức về tất cả các 4
bộ mơn.
- Về năng lực: Hình thành và phát triển:

Tuần 2
Tháng
11

+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự

lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…

Phịng học CM nhà
bộ mơn
trường, Tổ
nhà
CM
trường

Giáo

- Máy

viên

chiếu

tồn
trường

+ Năng lực riêng: Ngơn ngữ, cảm thụ, thẩm
mĩ.

- Thiết bị

HS

-Về phẩm chất: hình thành và phát triển
những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu
thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân

ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3

Sinh hoạt tập
thể: Hội xuân

- Về kiến thức: Nắm được đặc trưng, đặc 4
điểm ngôn ngữ của các vùng miền.

Tuần 2
tháng 2

Sân
trường

Giáo viên
bộ môn
Ngữ văn

GV

- Máy
chiếu


17MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
(Trị chơi dân
gian, hát, đóng
kịch, ….)


HS

- Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, vấn đáp, giao
tiếp, tự lực, tự học, nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề, sáng tạo,…

- Thiết bị
sân khấu
- Trang
phục, phụ
kiện,…

+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, MT
-Về phẩm chất:Yêu mến và tự hào về ngôn ngữ
các vùng miền.
4

Hội thi văn
nghệ: Chúng
em hát về mái
trường, thầy
cô, bạn bè

- Về kiến thức: Trang bị thêm tri thức về âm 4
nhạc, biểu diễn cho học sinh.

- Bảng phụ

tuần 3

tháng 11

Sân
trường

BGH, tổ
CM

GV
HS

- Về năng lực: Hình thành và phát triển

- Thiết bị
sân khấu

+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp,
sáng tạo

- Trang

+ Năng lực riêng: cảm thụ, thẩm mĩ.

kiện,…

phục, phụ

- Về phẩm chất: yêu mái trường, thầy cô, bạn
bè, yêu quê hương đất nước, chăm chỉ luyện
tập.

5

Hội thi: Em
yêu lịch sử quê
em

- Về kiến thức: Trang bị thêm tri thức về lịch 4
sử cho học sinh.
- Về năng lực: Hình thành và phát triển

tuần 3
tháng 12

Sân
trường

Giáo viên
Lịch sử

GV
HS

- Máy
chiếu

+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự
lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…

- Bảng phụ


+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm
mĩ,…

- Thiết bị

- Về phẩm chất: hình thành và phát triển
những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu

sân khấu


18MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Trang

thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…

phục, phụ
kiện,…

6

Câu lạc bộ
Tiếng Anh

- Về kiến thức:

4

Trang bị thêm tri thức về Tiếng Anh cho học

sinh.

Tuần 3
tháng 3

- Về năng lực: Hình thành và phát triển:

Phịng học Giáo viên
bộ mơn
Tiếng Anh
nhà
trường

GV
HS

- Thiết bị
sân khấu

+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm
mĩ,…

- Trang

- Về phẩm chất: hình thành và phát triển
những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
Ngày hội Tiến
bước lên Đoàn


- Về kiến thức: Hiểu biết về Đoàn TNCS 4
HCM
- Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, vấn đáp, giao
tiếp, tự lực, tự học, nêu vấn đề và giải quyết
vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ,thẩm mĩ,…
- Về phẩm chất: Yêu mến và tự hào về tổ chức
Đoàn TNCSHCM

chiếu
- Bảng phụ

+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự
lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…

7

- Máy

phục, phụ
kiện,…
Tuần 4
Tháng 3

Hội
trường

Chi đoàn,
tổ CM


GV
HS

- Máy
chiếu
- Bảng phụ


19MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
8

Trải nghiệm tại
các di tích lịch
sử trong xã
Bộc Nhiêu,
huyện Định
Hoá

- Về kiến thức: Trang bị thêm tri thức về văn 4
học, lịch sử cho học sinh.
- Về năng lực: giao tiếp, tự lực, tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, ngơn ngữ, cảm thụ,
thẩm mĩ.
- Về phẩm chất: hình thành và phát triển
những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu
thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

TỔ TRƯỞNG


TRƯỜNG: THCS Bộc Nhiêu
TỔ: Khoa học xã hội
Họ và tên giáo viên: Ninh Thị Châm

tuần 2
tháng 5

các di tích
lịch sử
trong xã
Bộc
Nhiêu,
Định hố

BGH, Hội
CMHS

GV
HS

- Kế hoạch

- Phương
tiện đi lại
- Kinh phí

Bộc Nhiêu, ngày … tháng …. năm 2022
HIỆU TRƯỞNG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: NGỮ VĂN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Năm học 2023 – 2024


20MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
I.
Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
HỌC KÌ I
STT

Tuần

Tiết

Bài học

Số tiết

Thiết bị dạy học

Bài 1: Bầu trời tuổi thơ (13 tiết)
1

1


2

2

3

1

3

4

4

5

5

6

Bầy chim chìa vơi (Nguyễn Quang
Thiều)
Bầy chim chìa vơi (tt)
Bầy chim chìa vơi (tt)

03

Thực hành tiếng Việt

01


Đi lấy mật (trích Đất rừng phương
Nam)
Đi lấy mật (tt)

02

6
2
Thực hành tiếng Việt

7

7

01

8

8

Ngàn sao làm việc (Võ Quảng)

9

9

Ngàn sao làm việc (Võ Quảng).

10


10

11

11

12

12

3

Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu
khác nhau về độ dài (Tiết 1).
Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu
khác nhau về độ dài (Tiết 2).
Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu

02
03

- Ti vi, máy tính, Giấy A0, A4 hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, phiếu học tập, bảng đánh giá, bút lông, phấn
màu.
- Tranh ảnh về nhà văn và văn bản.
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo.
- Ti vi, máy tính, Giấy A0, A4 hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, phiếu học tập, bảng đánh giá, bút lơng, phấn
màu.

- Ti vi, máy tính, Giấy A0, A4 hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, phiếu học tập, bảng đánh giá, bút lông, phấn
màu.
- Tranh ảnh về nhà văn và văn bản.
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo.
- Ti vi, máy tính, Giấy A0, A4 hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, phiếu học tập, bảng đánh giá, bút lông, phấn
màu.
- Ti vi, máy tính, Giấy A0, A4 hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, phiếu học tập, bảng đánh giá, bút lơng, phấn
màu.
-Tranh ảnh về nhà văn và văn bản.
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo.
Ti vi, máy tính, Giấy A0, A4 hoặc bảng phụ để HS làm việc
nhóm, phiếu học tập, bảng kiểm đánh giá, bút lông, phấn
màu.

Lớp
học



×