Anhchị hãy giải thích sự kết nối giữa các nguyên lí chung của Khoa học tự nhiên với các chủ đề nội dung môn Khoa học tự nhiên ở trường THCS. Anhchị hãy giải thích sự kết nối giữa các nguyên lí chung của Khoa học tự nhiên với các chủ đề nội dung môn Khoa h
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.45 KB, 29 trang )
ĐỀ TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN (CTBD) DẠY HỌC MƠN KHOA
HỌC TỰ NHIÊN
Câu hỏi: Anh/chị hãy giải thích sự kết nối giữa các nguyên lí chung của
Khoa học tự nhiên với các chủ đề nội dung môn Khoa học tự nhiên ở trường
THCS.
BÀI LÀM
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu môn KHTN
Đối tượng nghiên cứu của KHTN là các sự vật, hiện tượng, q trình, các thuộc
tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của thế giới tự nhiên.Do đó, trong mơn
KHTN những ngun lý/khái niệm chung nhất của thế giới tự nhiên được tích
hợp xuyên suốt các mạch nội dung. Trong quá trình dạy học, các mạch nội dung
được tổ chức sao cho vừa tích hợp theo nguyên lí của tự nhiên, vừa đảm bảo
logic bên trong của từng mạch nội dung.
KHTN là khoa học có sự kết hợp nhuần nhuyễn lí thuyết với thực nghiệm. Vì
vậy, thực hành, thí nghiệm trong phịng thực hành, phịng học bộ mơn, ngồi
thực địa có vai trị và ý nghĩa quan trọng, là hình thức dạy học đặc trưng của
mơn học này. Qua đó, năng lực tìm tịi, khám phá của học sinh được hình thành
và phát triển. Nhiều kiến thức khoa học tự nhiên rất gần gũi với cuộc sống hằng
ngày của học sinh, đây là điều kiện thuận lợi để tổ chức cho học sinh trải
nghiệm, nâng cao năng lực nhận thức kiến thức khoa học, năng lực tìm tịi,
khám phá và vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn. KHTN luôn đổi mới để
đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hiện đại. Do vậy giáo dục phổ thông cần phải
liên tục cập nhật những thành tựu khoa học mới, phản ánh được những tiến bộ
của các ngành khoa học, công nghệ và kĩ thuật. Đặc điểm này địi hỏi chương
trình mơn KHTN phải tinh giản các nội dung có tính mơ tả để tổ chức cho học
sinh (HS) tìm tịi, nhận thức các kiến thức khoa học có tính ngun lý, cơ sở cho
quy trình ứng dụng khoa học vào thực tiễn cuộc sống. KHTN là mơn học có ý
nghĩa quan trọng đối với sự phát triển tồn diện của HS, có vai trị nền tảng
trong việc hình thành và phát triển thế giới quan khoa học của HS cấp trung học
cơ sở. Cùng với các mơn Tốn học, Cơng nghệ và Tin học, mơn Khoa học tự
nhiên góp phần thúc đẩy giáo dục STEM (Science, Technology, Engineering,
Mathematics) – một trong những hướng giáo dục đang được quan tâm phát triển
trên thế giới cũng như ở Việt Nam, góp phần đáp ứng yêu cầu cung cấp nguồn
nhân lực trẻ cho giai đoạn cơng nghiệp hố và hiện đại hoá của đất nước.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng, mơn KHTN được dạy ở trung học cơ sở
và là môn học bắt buộc, giúp HS phát triển các phẩm chất, năng lực đã được
hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; hình thành phương pháp học tập, hồn
chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học
nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. Môn KHTN là môn học phát triển
từ môn Khoa học ở lớp 4, 5 (cấp tiểu học), được dạy ở các lớp 6, 7, 8 và 9, trong
35 tuần/năm học, tổng số 140 tiết/nămhọc,4 tiết/tuần.
2. Nội dung giáo dục khái qt
2.1. Chương trình mơn KHTN được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 3 trục cơ
bản là: Chủ đề khoa học – Các nguyên lí/ khái niệm chung của khoa học- Hình
thành và phát triển năng lực. Trong đó, các ngun lí/ khái niệm chung sẽ là vấn
đề xuyên suốt, gắn kết các chủ đề khoa học của chương trình. Các chủ đề khoa
học được xây dựng với sự tích hợp kiến thức ở nhiều nội dung sẽ giúp làm sáng
tỏ các nguyên lí/khái niệm xuyên suốt này. Chủ đề khoa học chủ yếu của
chương trình mơn KHTN gồm: Chất và sự biến đổi của chất, Vật sống, Năng
lượng và sự biến đổi, Trái đất và Bầu trời. Chủ đề “Chất và sự biến đổi của
chất” gồm các tiểu chủ đề: Chất có ở xung quanh ta, cấu trúc của chất, chuyển
hóa hóa học các chất. Chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất” được xây dựng trên
cơ sở kế thừa nội dung Hóa học hiện hành nhưng được phát triển theo một số
quan điểm mới về dạy học tích hợp và phát triển năng lực.
2.2. Chủ đề khoa học chủ yếu của chương trình
a) Chất và sự biến đổi của chất: chất có ở xung quanh ta, cấu trúc của chất,
chuyển hoá hoá học các chất.
b) Vật sống: Sự đa dạng trong tổ chức và cấu trúc của vật sống; các hoạt động
sống; con người và sức khoẻ; sinh vật và môi trường; di truyền, biến dị và tiến
hoá.
c) Năng lượng và sự biến đổi: năng lượng, các q trình vật lí, lực và sự chuyển
động.
d) Trái Đất và bầu trời: chuyển động trên bầu trời, Mặt Trăng, hệ Mặt Trời,
Ngân Hà, hoá học vỏ Trái Đất, một số chu trình sinh – địa – hoá, Sinh quyển.
Các chủ đề được sắp xếp chủ yếu theo logic tuyến tính, có kết hợp ở mức độ
nhất định với cấu trúc đồng tâm, đồng thời có thêm một số chủ đề liên mơn, tích
hợp nhằm hình thành các nguyên lí, quy luật chung của thế giới tự nhiên.
2.3. Các nguyên lý chung của khoa học tự nhiên trong chương trình
a) Các ngun lý chung: Tính cấu trúc; Sự đa dạng; Sự tương tác; Tính hệ
thống, Sự vận động và biến đổi.
b) Các nguyên lý chung, khái quát của khoa học tự nhiên là nội dung cốt lõi của
mơn KHTN. Các nội dung vật lý, hố học, sinh học, Trái Đất và bầu trời được
tích hợp, xun suốt trong các ngun lí đó. Các kiến thức vật lý, hoá học, sinh
học, Trái Đất và bầu trời là những dữ liệu vừa làm sáng tỏ các nguyên lí tự
nhiên, vừa được tích hợp theo các logic khác nhau trong hoạt động khám phá tự
nhiên, trong giải quyết vấn đề công nghệ, các vấn đề tác động đến đời sống của
cá nhân và xã hội. Hiểu biết về các nguyên lý của tự nhiên, cùng với hoạt động
khám phá tự nhiên, vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên vào giải quyết các vấn
đề của thực tiễn là yêu cầu cần thiết để hình thành và phát triển năng lực khoa
học tự nhiên ở HS. Sự phù hợp của mỗi chủ đề vật lý, hoá học, sinh học, Trái
Đất và bầu trời với các nguyên lý chung của khoa học được lựa chọn ở các mức
độ khác nhau. Có nguyên lý cần được thể hiện ở mức độ phù hợp cao, nhưng
cũng có nguyên lý chỉ thể hiện ở mức độ thấp.
3. Cấu trúc môn Khoa học Tự nhiên của cấp THCS
Tính thống nhất trong GD KHTN được thể hiện ở cả đối tượng, PP nhận
thức, những nguyên lí, khái niệm cơ bản. Chính do tính thống nhất theo các
ngun lí của tự nhiên mà mơn KHTN không phải là phép cộng lại một cách cơ
học của các môn học riêng rẽ.
Nội dung kiến thức Vật lí, Hóa học, Sinh học liên kết với nhau thơng qua
các nguyên lí và khái niệm chung của tự nhiên. Việc xây dựng mơn KHTN tránh
được tình trạng trùng lặp kiến thức ở các môn học, đồng thời tạo thuận lợi cho
thiết kế một số chủ đề tích hợp như về biến đổi khí hậu, sử dụng bền vững tài
nguyên thiên nhiên...
4. Sự kết nối giữa các nguyên lí chung của Khoa học tự nhiên với các chủ đề
nội dung môn Khoa học tự nhiên ở trường THCS:
Nội dung
Lớp
6
7
8
9
Mở đầu
5%
4%
2%
2%
Chất và sự biến đổi của chất (Hóa học)
15%
20%
29%
31%
Vật sống (Sinh học)
38%
38%
29%
25%
Năng lượng và sự biến đổi (Vật lý)
25%
28%
28%
28%
Trái đất và Bầu trời (Vật lý và Sinh
học)
7%
0
2%
4%
Đánh giá định kỳ
10%
10%
10%
10%
Với các mạch kiến thức nêu trên, chương trình mơn Khoa học Tự nhiên của lớp
6, 7, 8, 9 đều có 3 phần tương ứng với kiến thức thuộc lĩnh vực Vật lí, Sinh
học, Hố học được sắp xếp theo trình tự thời gian như sau:
Lớp 6: Hoá học (20%) - Vật lí (32%) - Sinh học (38%)
Lớp 7: Hố học (24%) - Vật lí (28%) - Sinh học (38%)
Lớp 8: Hố học (31%) - Vật lí (28%) - Sinh học (31%)
Lớp 9: Hoá học (31%) - Vật lí (30%) - Sinh học (29%)
Tổng số tiết của 3 mơn Vật lí, Hố học, Sinh học trong chương trình hiện hành
là 595 tiết; tổng số tiết của mơn Khoa học Tự nhiên là 560 tiết, giảm 35 tiết so
với Chương trình hiện hành.
Mạch nội
Lớp 6
dung
Mở đầu – Giới thiệu
về
môn
Khoa học tự
nhiên
- Các lĩnh vực
chủ yếu của
Khoa học tự
nhiên
– Một số dụng
cụ đo và quy
tắc an tồn
trong phịng
thực hành
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
– Sử dụng được – Dụng cụ, hoá – Dụng cụ và
một số dụng cụ chất, thiết bị
hoá chất trong
đo trong môn
điện trong nội nội dung môn
Khoa học tự
dung môn Khoa Khoa học tự
nhiên 7
học tự nhiên 8. nhiên 9
– Một số
– Quy tắc sử
– Viết và trình
phương pháp
dụng hoá chất an bày báo cáo về
trong học tập mơn tồn, sử dụng
một
Khoa học tự
điện an tồn
vấn
đề
nhiên (Phương
khoa học
pháp tìm hiểu tự
nhiên; kĩ năng
tiến trình: quan
sát, phân loại, liên
kết, đo, dự báo)
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Mạch nội
dung
Chất có ở - Các thể (trạng Thành phần hoá
xung
thái) của chất
học, cấu trúc và
quanh ta – Oxygen và tính chất của
khơng khí
nước. Trao đổi
– Một số vật
nước ở sinh vật
liệu, nhiên liệu,
nguyên liệu,
lương thực,
thực phẩm thông
dụng
– Dung dịch
– Tách chất ra
khỏi hỗn hợp
Cấu trúc
– Nguyên tử
của chất
– Nguyên tố hoá
học
– DNA
(Deoxyribonucl
eic acid) và
RNA
(Ribonucleic
acid) và gene
– Sơ lược về
bảng tuần hồncác
ngun tố hố học
– Phân tử; đơn
chất; hợp chất
–Sơ lược về liên
kết hoá học
– Hoá trị; cơng
thức hố học
Chuyển
hố hố
học
Mạch nội
dung
Tế bào –
đơn vị cơ
sở của sự
sống
Lớp 6
– Khái niệm
– Cấu tạo và
chức năng tế bào
– Từ tế bào
đến cơ thể
VẬT SỐNG
Lớp 7
– Biến đổi vật
lí và biến đổi
hố học
– Phản ứng hố
học
– Năng lượng
trong các
phản ứng hố
học
– Định luật bảo
tồn khối lượng
– Phương trình
hố học
– Tính theo
phương trình
hố học
– Mol và tỉ khối
của chất khí
– Nồng độ dung
dịch
– Tốc độ phản
ứng và chất xúc
tác
– Acid – Base –
pH – Oxide –
Muối
– Phân bón hố
học
– Tính chất
chung của kim
loại
– Dãy hoạt
động hố học
của kim loại
– Tách kim
loại và việc sử
dụng hợp kim
– Sự khác
nhau cơ bản
giữa phi kim và
kim loại
– Giới thiệu
về chất hữu cơ
– Alkane và
alkene
– Ethylic
alcohol và
acetic acid
– Lipid –
Carbohydrate –
Protein
– Polymer
Lớp 8
Lớp 9
Đa dạng
thế giới
sống
– Sự đa
dạng các
nhóm sinh
vật
– Vai trị
của đa
dạng sinh
học trong
tự nhiên
– Bảo vệ
đa dạng
sinh học
– Phân loại thế
giới sống
– Virus và vi
khuẩn
– Đa dạng
nguyên sinh vật
– Đa dạng nấm
– Đa dạng thực
vật
– Đa dạng
động vật
– Vai trò của
đa dạng sinh
học trong tự
nhiên và trong
thực tiễn
– Sự cần thiết
bảo vệ đa dạng
sinh học
Tìm hiểu – Phương
sinh vật pháp tìm hiểu
ngồi
sinh vật ngồi
thiên
thiên nhiên
nhiên
– Vai trị của
sinh vật trong
tự nhiên
Trao đổi
– Khái quát trao
chất và
đổi chất và
chuyển
chuyển hoá năng
hoá năng
lượng
lượng ở
– Vai trị trao đổi
sinh vật
chất và chuyển
hố năng lượng
– Chuyển hố
năng lượng ở tế
bào
– Trao đổi khí
– Trao đổi nước
và các chất dinh
dưỡng ở sinh vật
Cảm ứng
– Cảm ứng ở
ở sinh vật
Sinh
trưởng và
phát triển
ở sinh vật
Sinh sản
ở sinh vật
Cơ thể
sinh vật
là một thể
thống
nhất
Sinh học
cơ thể
người
thực vật
– Cảm ứng ở
động vật
– Tập tính ở động
vật
– Vai trị của
cảm ứng đối với
sinh vật
– Cơ chế sinh
trưởng ở thực vật
và động vật
– Các giai đoạn
sinh trưởng và
phát triển ở sinh
vật
– Các nhân tố
ảnh hưởng
– Điều hoà sinh
trưởng
và các phương
pháp điều khiển
sinh trưởng, phát
triển
– Khái niệm sinh
sản ở sinh vật
– Sinh sản vơ
tính
– Sinh sản hữu
tính
– Các yếu tố
ảnh hưởng đến
sinh sản ở sinh
vật
– Điều hoà, điều
khiển sinh sản ở
sinh vật
– Quan hệ giữa
tế bào với cơ thể
và môi trường
– Quan hệ giữa
các q trình sinh
lí trong cơ thể
– Khái
quát về cơ
thể người
– Hệ vận
động ở
người
– Dinh
dưỡng và
tiêu hố ở
người
– Máu và
hệ tuần
hồn của
cơ thể
người
– Hệ hơ
hấp ở
– Các cơ quan
và hệ cơ quan
trong cơ thể
người
– Chức năng, sự
phù hợp giữa
cấu tạo với
chức năng của
hệ vận động (hệ
cơ xương)
– Bảo vệ hệ vận
động
– Vai trò của
tập thể dục, thể
thao
– Sức khoẻ học
đường
– Chức năng,
sự phù hợp giữa
cấu tạo với chức
năng của hệ
tiêu hoá
– Chế độ dinh
dưỡng của con
người
– Bảo vệ hệ tiêu
hố
– Antồnvệsinht
hựcphẩm
– Chức năng,
sự phù hợp giữa
cấu tạo với chức
năng của máu và
hệ tuần hoàn
– Bảo vệ hệ
tuần hoàn và
một số bệnh phổ
biến về máu và
hệ tuần hoàn
– Miễn dịch:
kháng nguyên,
kháng
thể;
vaccine
– Chức năng,
sự phù hợp giữa
người
– Hệ bài
tiết ở
người
– Điều
hồ mơi
trường
trong của
cơ thể
– Hệ thần
kinh và
các quan
ở người
– Hệ nội
tiết ở
người
– Da và
điều hoà
thân nhiệt
ở người
– Sinh
sản
cấu tạo với chức
năng của hệ hô
hấp
– Bảo vệ hệ hô
hấp
– Các cơ quan
và chức năng
của hệ bài tiết
– Bảo vệ hệ bài
tiết
– Khái niệm
môi trường trong
của cơ thể
– Duy trì sự ổn
định mơi trường
trong của cơ thể
– Chức năng,
sự phù hợp giữa
cấu tạo với chức
năng của hệ thần
kinh và các giác
quan
– Bảo vệ hệ
thần kinh và các
giác quan
– Sức khoẻ học
đường có liên
quan tới hệ thần
kinh và giác
quan.
– Chức năng
của các tuyến
nội tiết
– Bảo vệ hệ nội
tiết
– Chức năng và
cấu tạo da người
– Chăm sóc và
bảo vệ da
– Thân nhiệt
– Chức năng,
cấu tạo của hệ
sinh dục
– Bảo vệ hệ sinh
dục
Môi
trường và
các nhân
tố sinh
thái
Hệ sinh
thái
Cân bằng
tự nhiên
Bảo vệ
môi
trường
Hiện
tượng di
truyền
Mendel
và khái
niệm
nhân tố di
truyền
(gene)
Từ gene
đến
– Bảo vệ sức
khoẻ sinh sản
– Khái niệm
– Nhân tố sinh
thái vô sinh, hữu
sinh
Quần thể; quần
xã; hệ sinh thái;
Sinh quyển
– Khái niệm,
nguyên nhân gây
mất cân bằng tự
nhiên
– Biện pháp
duy trì cân bằng
tự nhiên
– Tác động của
con người đối
với mơi trường
– Ơ nhiễm mơi
trường
– Biến đổi khí
hậu
– Gìn giữ thiên
nhiên
– Hạn chế ô
nhiễm môi
trường
– Khái niệm di
truyền, biến dị
– Gene
– Phương pháp
nghiên cứu di
truyền của
Mendel
– Thuật ngữ, kí
hiệu
– Lai 1 cặp
tính trạng
– Lai 2 cặp
tính trạng
– Bản chất hố
học của gene
protein
Nhiễm
sắc thể
Di truyền
nhiễm sắc
thể
Di truyền
học với
con người
Ứng dụng
công
nghệ di
truyền
vào đời
sống
Tiến hố
– Đột biến
gene
– Q trình tái
bản DNA
– Q trình
phiên mã
– Q trình
dịch mã
– Từ gene đến
tính trạng
– Khái niệm
nhiễm sắc thể
– Cấu trúc
nhiễm sắc thể
– Đặctrưngbộn
hiễmsắcthể
– Bộ nhiễm
sắc thể: lưỡng
bội, đơn bội
– Đột biến
nhiễm sắc thể
– Nguyên phân
– Giảm phân
– Cơ chế xác
định giới tính
– Di truyền
liên kết
– Tính trạng ở
người
– Bệnh và tật
di truyền ở
người
– Di truyền
học với hôn
nhân
– Ứng dụng
cơng nghệ di
truyền
– Đạo đức sinh
học
– Khái niệm
tiến hố
– Bằng chứng
tiến hoá
– Chọn lọc tự
nhiên
– Chọn lọc
nhân tạo
– Cơ chế tiến
hoá
– Sự phát sinh
và
phát triển sự
sống trên Trái
Đất
– Khái quát
sự hình thành
loài người
NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Mạch nội
dung
Các phép – Đo chiều
đo
dài, khối
lượng và thời
gian
–
Thang
nhiệt
độ
Celsius, đo
nhiệt độ
Lực và
– Lực và tác
– Tốc độ chuyển
chuyển
dụng của lực
động
động
– Lực tiếp
– Đo tốc độ
xúc và lực
– Đồ thị quãng
không tiếp xúc đường
– Ma sát
– thời gian
– Khối lượng và
trọng lượng
– Biến dạng
của lị xo
Khối
lượng
riêng và
áp suất
– Lực có thể làm
quay vật
– Đòn bẩy và
moment lực
– Hoạt động
của cơ, xương
của hệ vận động
ở người
–
Khái niệm
khối lượng
riêng
– Đo khối lượng
riêng
– Áp suất trên
một bề mặt
– Tăng, giảm áp
suất
Lớp 9
Năng
lượng và
cuộc sống
Âm thanh
Ánh sáng
Điện
Từ
– Áp suất trong
chất lỏng, trong
chất khí
– Áp suất ở rễ, áp
suất thẩm thấu ở
tế bào
– Khái niệm về – Năng lượng
– Năng lượng
– Năng lượng
năng lượng
sinh học (quang nhiệt
cơ học
– Một số dạng hợp ở thực vật, hơ – Đo năng lượng – Vịng
năng lượng
hấp ở tế bào)
nhiệt
năng
– Sự chuyển hoá
– Dẫn nhiệt, đối
lượng trên
năng lượng
lưu, bức xạ nhiệt Trái Đất
– Năng lượng
– Điều hoà thân – Năng lượng
hao phí
nhiệt ở người
hố thạch
– Năng lượng tái
– Dòng năng – Năng lượng
tạo
lượng trong tái tạo
– Tiết kiệm năng
hệ sinh thái
lượng
– Mơ tả sóng âm – Thu nhận âm
– Độ to và độ cao thanh ở cơ quan
của âm
thính giác
– Phản xạ âm
– Ánh sáng, tia
– Thu nhận và
– Sự khúc xạ
sáng
điều tiết
– Sự tán sắc
– Sự phản xạ ánh ánh sáng ở mắt – Màu sắc
sáng
– Sự phản xạ
– Ảnh của vật
toàn phần
tạo bởi gương
– Lăng kính
phẳng
– Thấu kính
– Kính lúp
– Hiện tượng
– Điện trở
nhiễm điện
– Định luật
– Dòng điện
Ohm
– Tác dụng của – Đoạn mạch
dòng điện
một chiều mắc
– Nguồn điện
nối tiếp, mắc
– Mạch điện đơn song song
giản
– Năng lượng
– Đo cường độ điện và cơng
dịng điện và hiệu suất điện
điện thế
– Nam châm
– Cảm ứng
– Trường từ (Từ
điện từ
trường)
– Nguyên tắc
– Từ trường Trái
tạo ra dòng
Đất
– Nam châm điện
điện xoay chiều
– Tác dụng
của dòng điện
xoay chiều
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Lớp 7
Lớp 8
Mạch nội
Lớp 6
dung
Trái Đất – Chuyển động
và bầu
nhìn thấy của
trời
Mặt Trời
– Chuyển động
nhìn thấy của
Mặt Trăng
– Hệ Mặt Trời
– Ngân Hà
– Chu trình các
chất trong hệ
sinh thái
– Sinh quyển và
các khu sinh học
trên Trái Đất
Lớp 9
– Khai thác tài
nguyên từ vỏ
Trái Đất
+ Sơ lược hoá
học về vỏ Trái
Đất” và khai
thác tài nguyên
từ vỏ Trái Đất
+ Khai thác đá
vơi
+Cơng nghiệp
silicate
+ Khai thác
nhiên liệu hố
thạch
+ Nguồn
carbon. Chu
trình carbon và
sự ấm lên tồn
cầu