Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng điện tử môn hóa học: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.02 KB, 13 trang )





TRƯỜNG THCS NGHA TRUNG
TRƯỜNG THCS NGHA TRUNG
HÓA HỌC
HÓA HỌC
BÀI GIẢNG
BÀI GIẢNG

8


Giáo viên : Nguyn Thái Ha
Giáo viên : Nguyn Thái Ha




Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng
của:
a) 1 mol phân tử Na
b) 1 mol phân tử H
2
SO
4

Câu 2: Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là
bao nhiêu lít? Hãy tính thể tích ở (đktc) của :


a) 0,5 mol O
2
b) 0,1 mol H
2





Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng
tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử
chất đó.
-
Khối lượng của 1 mol H
2
SO
4
là :
Đáp án Câu 1:
2 4
) 98( )
H SO
b M g=
- Khối lượng của 1 mol Na là:
) 23( )
Na
a M g=
×
1 23 23( )g× =
1 98 98( )g× =


b) Thể tích của 1 mol H
2
ở (đktc) là 22,4 lit.
Vậy thể tích của 0,5 mol H
2
ở (đktc) là:
2
0,5 22, 4 11, 2( )
O
V l= × =
2
0,1 22, 4 2, 24( )
H
V l= × =
a) Thể tích của 1 mol O
2
ở (đktc) là 22,4 lit.
Vậy thể tích của 0,5 mol O
2
ở (đktc) là:
Đáp án Câu 2:
Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít.

Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI
LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
chất như thế nào?
VD 1: Em có biết 0,25 mol CO
2

có khối lượng là
bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO
2

44g
Giải
Khối lượng của khí CO
2
là:
2
0, 25 44 11( )
co
m g= × =

VD 2: Em có biết khối lượng của 0,5 mol H
2
O là
bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của H
2
O là
18 (g)
Giải
Khối lượng của nước là:
Qua 2 ví dụ trên, nếu đặt n là số mol chất, m là
khối lượng, các em hãy lập công thức chuyển
đổi
Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất
rút ra:
( ); ( )
m m

n mol M g
M n
= =
2
0,5 18 9( )
H O
m g= × =
( )m n M g= ×

Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất
( )
( )
( )
m
n mol
M
m n M g
m
M g
n

=


= × ⇒


=




Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
-
32g Cu có số mol là bao nhiêu?
- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng
0,125mol chất này có khối lượng là 12,25g
- Số mol của 32g Cu là:
- Khối lượng mol của hợp chất A:
Giải:
32
0,5( )
64
Cu
n mol= =
12, 25
98( )
0,125
A
M g= =

II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất
khí như thế nào?
VD: Em có biết 0,25 mol CO
2
ở điều kiện tiêu
chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO
2
ở (đktc) là:

2
0, 25 22, 4 5,6( )
CO
V l= × =
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể
tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi
V = n 22,4(l) ( )
22, 4
V
n mol× ⇒ =

Ta có công thức chuyển đổi lượng chất và thể tích
V = n 22,4(l) ( )
22, 4
V
n mol× ⇒ =

Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
-
0,2 mol O
2
ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Giải
- Thể tích của 0,2 mol O
2
(đktc) là:
- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là:
2
0, 2 22, 4 4, 48( )

O
V l= × =
1,12
0,05( )
22, 4
A
n mol= =

BÀI TẬP:
Câu 1: Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích
bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a. Chúng có cùng số mol chất
b. Chúng có cùng khối lượng
c. Chúng có cùng số phân tử
d. Không thể kết luận được điều gì cả
a. Chúng có cùng số mol chất
c. Chúng có cùng số phân tử

Câu 2: Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
a. Nhiệt độ của chất khí
b. Khối lượng mol của chất khí
c. Bản chất của chất khí
d. Áp suất của chất khí
Câu 3: Chọn ý câu trả lời đúng nhất:
Số mol của 28g Fe là:
a. 0,2 mol b. 0,4 mol
c. 0,3 mol d. 0,5 mol
a. Nhiệt độ của chất khí

d. Áp suất của chất khí
d. 0,5 mol

×