Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng điện tử môn hóa học: công thức hóa học pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 21 trang )

1
Cu
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 8A
1
GV: Đinh Văn Hưng
2
Kiểm tra bài cũ
? -Chất được chia làm mấy loại ? Đó là những loại
nào?
?-Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Cho ví dụ và
phân tích ?

3
Đáp án

Chất được chia làm 2 loại là : Đơn chất và hợp chất

Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học
Ví dụ: - Đ/c Khí Hiđrô do ngtố H tạo nên
- Đ/c Kim loại Đồng do ngtố Cu tạo nên

Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên.
Ví dụ: - Nước do 2 ngtố là H và O tạo nên
- Đá vôi do 3 ngtố là Ca, C và O tạo nên
4
Ti t 12ế . Bµi 9
Công thức hóa học biểu diễn thành phần phân tử của chất
Qui ước: - Kí hiệu hoá học viết tắt là KHHH
- Công thức hoá họcviết tắt là CTHH


5
I. Công thức hóa học của đơn chất

CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố

CÔNG THỨC HÓA HỌC
Dạng chung :A
x
BÀI 9
A : Là kí hiệu hóa học của ngtố
x : Là chỉ số cho biết số nguyên tử của nguyên tố A
6
Quan sát mô hình sau và cho biết hạt hợp thành của đơn
chất kim loại có gì khác với hạt hợp thành của đơn chất
phi kim ở trạng thái khí?

Hạt hợp thành của
đơn chất PK ở trạng thái khí
là phân tử thường
gồm 2 nguyên tử cùng loại
liên kết với nhau
Hạt hợp thành của
đơn chất kim loại
là nguyên tử
7
1.Với Kim loại và Phi kim ở trạng thái rắn :
Vì có hạt hợp thành là nguyên tử nên KHHH được
coi là CTHH
Cách ghi: A
x

(x=1 nên không cần ghi)
Do đó : A
x
= A
Ví dụ : - KHHH của Đồng là Cu nên CTHH là Cu
- Cacbon là C nên CTHH là C

2. Với Phi kim ở trạng thái khí :
Vì có hạt hợp thành là phân tử thường thì gồm 2 nguyên
tử cùng loại liên kêt với nhau nên CTHH được ghi là
Ví dụ : CTHH của khí Hyđrô được ghi là : H
2
CTHH của khí Ôxi được ghi là O
2
CÔNG THỨC HÓA HỌC
I.Công thức hóa học của đơn chất
BÀI 9
Ax ( x = 2 ) nên Ax = A
2
8
MÔ HÌNH TƯỢNG TRƯNG MẪU HỢP CHẤT
Hạt hợp thành của hợp chất là gì? có gì khác với
hạt hợp thành của đơn chất
9
II.Công thức hóa học của hợp chất
BÀI 9
CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Công thức hóa học của đơn chất

10

II.Công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất là hạt hợp thành gồm một số ngtử khác loại liên kết
với nhau do đó CTHH gồm KHHH của những nguyên tố tạo ra
chất kèm theo chỉ số ở chân
A, B, C… là KHHH của các nguyên tố
x , y , z là chỉ số cho biết số ngtử của các ngtố A,B,C
Ví dụ :
Dạng chung: A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z

H
2
O
BÀI 9
CÔNG THỨC HÓA HỌC
CTHH của Đá vôi :
CTHH của metan : CH
4
CaCO
3
CTHH của Nước :
I. Công thức hóa học của đơn chất

11
Viết công thức hóa học của các hợp chất sau:
*Khí sunfurơ, biết trong phân tử có 1 S và 2 O
*Canxi cacbonat, biết trong phân tử co 1 Ca, 1 C và 3 O
CTHH :
CTHH :
SO
2
CaCO
3
LUYỆN TẬP 1
*Axitsunfric, biết trong phântử có 2 H, 1 S và 4 O
CTHH :
H
2
SO
4
12
Luyện tập 2
1. Cách viết sau chỉ ý gì ?
2.Dùng chữ số và CTHH diễn đạt những ý sau:
3 phân tử khí Oxi
2 Phân tử khí Cacbonic
5 Cu


2NaCl

2 phân tử Natriclorua
3 O

2
2 CO
2
5 nguyên tử Cu
13
Đọc thông tin mục III và nghiên cứu kỹ ví dụ a,b
trang 33 SGK. Vận dụng thảo luận nhóm theo nội
dung sau:
Nhóm 1 :
Từ công thức hóa học của khi Clo Cl
2
ta biết được điều gì?
- Khí Clo do nguyên tố Clo tạo ra
-
Có 2 ngtử Clo trong 1 phân tử
-
Phân tử khối bằng 35,5 x 2 = 71(đvC)
Nhóm 2:
Từ công thức hóa học của Axitsunfuric H
2
SO
4
ta biết được
điều gì?
-
Axitsunfuric do 3 ngtố là H, S và O tạo ra
-
Có 2 ngtử H, 1 ngtử S và 4 ngtử O trong 1 phân tử
-
Phân tử khối bằng : 2x1 + 32 + 16 x 4 = 98(đvC)

14
Từ CTHH
cho ta biết
-Nguyên tố nào tạo ra chất
-Số nguyên tử của mỗi ngtố có
trong 1 phân tử của chất.
- Phân tử khối của chất
CÔNG THỨC HÓA HỌC
III. Ý nghĩa của công thức hóa học
II. Công thức hóa học của hợp chất
I.Công thức hóa học của đơn chất
1.Với đơn chất kim loại và phi kim ở trạng thái rắn
2. Với đơn chất phi kim ở trạng thái khí
BÀI
BÀI
9 :
9 :
15
LƯU Ý
Viết 2H
Hệ số Chỉ số
H
2

2H
2
O
Chỉ 2 nguyên tử Hyđro
Chỉ 1 phân tử Hyđro
5H

2
O Chỉ 5 phân tử Nước
Chỉ 2 phân tử Nước
* Trong CTHH của Axitsunfuric H
2
SO
4
thì SO
4
là nhóm Ngtử
*Trong CTHH của Canxicacbonat CaCO
3
thì CO
3
là nhóm Ngtử
16
Củng cố
Củng cố
B
B
ài tập 1 sgk trang 33
ài tập 1 sgk trang 33
Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Đơn chất tạo nên từ một…………………… nên CTHH
chỉ gồm một…………………… còn………… tạo
nên từ hai, ba……………… , nên CTHH gồm hai,
ba………… ……… Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa
học, bằng số ……………………… có trong
một …………… …

nguyên tố hóa học
kí hiệu hóa học hợp chất
nguyên tố hóa học
kí hiệu hóa học
nguyên tử của mỗi nguyên tố
phân tử của chất
17
Luyện tập 3
Công thức
hóa học
Số nguyên tử
của mỗi nguyên
tố trong phân tử
Phân tử khối
(đvC)
SO
2



2Na, 1 S , 4 O

BaCl
2


1 N , 3 H

1 S, 2 O 64
Na

2
SO
4
142
1 Ba, 2Cl 208
NH
3
17
18
Công thức
hóa học
Đơn chất Hợp chất
Kim loại Phi kim
Cl
2
Zn
BaCl
2
P
Ca
Na
2
SO
4
Hãy đánh dấu vào ô thích hợp để
hoàn thành bảng sau
x
x
x
x

x
x
19
BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I.Công thức hoá học của đơn chất
1.Với đơn chất kim loại và phi kim
loại ở trạng thái rắn
Ax ( x = 1) do đó không cần ghi
A
x
= A
2. Với đơn chất phi kim ở trạng
thái khí
A
x
( x=2) do đó A
x
= A
2
II. Công thức hoá học của hợp chất
Dạng chung: A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z


Trong đó: A,B,C là KHHH
x,y,z là chỉ số
III. ý nghĩa của công thức hoá học
Công thức hoá học cho biết:
-Nguyên tố nào tạo ra chất
-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử.
-Phân tử khối của chất
20

Làmbài tập số 2 , 3, 4 trang 33 , 34 SGK Hoá 8


Học bài, ôn thật kỹ kí hiệu hóa học các ngtố trang 42
Nghiên cứu kỹ nội dung bài hoá trị,hoàn thành cột hoá trị
vào bảng các nguyên tố hoá học
21
Cu
Cu
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN CÁC THẦY
CÔ GIÁO

×