Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

(Tiểu luận) đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp dự án kinh doanh công ty cổ phần thiết kế xây dựng thiên lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.48 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ

ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP

DỰ ÁN KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG THIÊN LỘC

STT

Sinh viên thực hiện

Mã sinh viên

Mã lớp

1

Đặng Khánh Duy

2000244

CNXD0120

2

Nguyễn Điền Trúc Ly

1900713

QLCN0119


3

Ngô Lộc Ngôn

2000208

CNXD0120

4

Trần Jun

2000827

CNXD0120

5

Lê Nguyễn Ánh Ngọc

1900118

QLCN0119

6

Đỗ Trọng Phúc

2000371


CNXD0120

7

Nguyễn Minh Quang

1900451

8

Nguyễn Thành Tân2000725

9

Trần Thanh Thảo

CNXD0119
CNXD0120

2101397

QLCN0121


MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................... i
A. Giới thiệu..................................................................................................................... 1
1.

Khởi nguồn ý tưởng.................................................................................................... 1


2.

Tính sáng tạo và khác biệt........................................................................................... 2
3 Hoạt động của cơng ty.............................................................................................. 2

4.
4.1

Tầm nhìn và sứ mệnh.................................................................................................. 2
Tầm nhìn............................................................................................................... 3
4.2 Sứ mệnh................................................................................................................. 3

5.

Mục tiêu...................................................................................................................... 3

6.

Các yếu tổ quyết định thành cơng............................................................................... 3
B. Kế hoạch kinh doanh................................................................................................... 3

1.
1.1
1.2
2.

Phân tích thị trường.................................................................................................... 3
Nhu cầu thị trường................................................................................................. 4
Đối thủ cạnh tranh................................................................................................. 4

Kế hoạch hành động................................................................................................... 4

2.1

Đối tác................................................................................................................... 4

2.2

Nguồn lực.............................................................................................................. 4

2.3

Phân khúc khách hàng........................................................................................... 5

2.3.1 Tiếp cận khách hàng……………………………………………………………5
2.3.2 Dịch vụ khách hàng…………………………………………………………….7
3.

Kế hoạch truyền thông – Marketing (4Ps).................................................................. 7

3.1

Chiến lược sản phẩm............................................................................................. 7

3.2

Chiến lược phân phối............................................................................................. 8

3.3


Chiến lược giá....................................................................................................... 8

3.4

Chiến lược xúc tiến bán hàng................................................................................ 8

4.

Kế hoạch nhân sự........................................................................................................ 8


4.1 Tổ chức nhân sự của cơng ty.....................................................8
4.2 Chính sách quản lý nhân sự...................................................... 9
4.2.1 Chính sách Tuyển dụng………………………………………………..……….9
4.2.2 Chính sách Đào tạo……………………………………………………….…….9
4.2.3 Chính sách thăng tiến và phát triển nghề nghiệp……………………………….9
4.2.4 Chính sách lương và chế độ phúc lợi………………………………………….10
5. Kế hoạch tài chính................................................................. 10
5.1 Chi phí hoạt động............................................................... 11
5.2 Nguồn doanh thu................................................................11
5.3 Kiểm sốt chi phí............................................................... 11
6. Quản trị rủi ro......................................................................12
6.1 Vấn đề đối tác với công ty:..................................................... 12
6.2 Vấn đề thương lượng, ký kết hợp đồng:........................................ 12
6.3 Vấn đề trong phương thức thanh toán...........................................13


Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Xây Dựng Thiên Lộc

A. Giới thiệu

Công ty cổ phần thiết kế xây dựng Thiên Lộc hoạt động chính trong lĩnh vực: tư
vấn, thiết kế, trang trí nội ngoại thất, lập dự tốn cơng trình và xây dựng nhà ở tư nhân,
nhà phố, biệt thự – villa, quán Bar – sân vườn, khách sạn, nhà hàng, showroom… Sản
phẩm của công ty được xây dựng theo quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt của hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
Với định hướng “Thiên Lộc - Vì chất lượng cuộc sống”. Đội ngũ kỹ sư, công
nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực đem đến cho khách hàng những sản phẩm
tốt nhất và phong cách phục vụ được xây dựng nhanh gọn tận tình chu đáo để có thể
làm hài lịng tất cả các khách hàng tại khu vực đồng bằng Sông Cửu Long.
1. Khởi nguồn ý tưởng
Xây dựng đang là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam khi đất nước bước vào giai
đoạn phát triển mạnh mẽ, địi hỏi có thêm nhiều cơng trình xây dựng, nhiều khu dân cư,
trung tâm thương mại… Do đó, nhu cầu về nguồn nhân lực của ngành xây dựng trong
thời gian tới là rất lớn.
Hiện nay, cả nước có khoảng 7 triệu lao động hoạt động trong ngành xây dựng.
Dự báo đến năm 2030, khoảng 12 - 13 triệu lao động hoạt động trong lĩnh vực này.
Không chỉ tăng về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực cũng đòi hỏi được nâng cao
nhằm đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghệ 4.0.


Công ty cổ phần thiết kế xây dựng Thiên Lộc ra đời như một xu hướng tất yếu của
sự phát triển ngành xây dựng nhà ở tại Việt Nam trong thời đại 4.0. Công ty sẽ kết hợp
với các chuyên gia, giảng viên đại học, các chuyên viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm
trong và ngoài nước để thực hiện chiến lược đào tạo kỹ năng chun mơn và an tồn lao
động cho đội ngũ lao động từ đội trưởng thi cơng đến cơng nhân. Từ đó nâng cao năng
suất lao động đảm chất lượng cơng trình, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao chất
lượng đời sống cho công nhân.
2. Tính sáng tạo và khác biệt
Thiên Lộc có sự sáng tạo và tư duy kiến trúc mới:
Áp dụng kính thực tế ảo (AR/VR) để quan sát bản vẽ 3D với tỉ lệ 1:1, màu sắc, chất

lượng, ánh sáng hình ảnh giống với thực tế, đem lại cho khách hàng trải nghiệm chân
thực nhất.
Dùng bê tông tự phục hồi khắc phục những điểm yếu, tự làm liền vết nứt, cải thiện độ
bền của các cấu trúc, giúp giảm chi phí sửa chữa và bảo trì, nhất là đối với các cấu trúc
lớn hay các cơng trình ngầm.
Sử dụng cơng nghệ chiếu sáng (nguyên lý HCL) cho ngôi nhà tạo ra nguồn ánh sáng tự
nhiên với 16 triệu màu sắc rất phong phú, đa dạng, chân thực, mang lại những hình ảnh
sống động, tích cực.
Tích hợp hệ thống thơng minh liên kết tất cả các vật dụng, điều khiển được sự nóng/ mát
của bức tường và sàn nhà.
3 Hoạt động của công ty
Kiến trúc cơng trình nhà ở: nhà ở, nhà phố, nhà cao tầng, thấp tầng, chung cư, nhà tập
thể.
Kiến trúc cơng trình cơng cộng: cơng trình trường học, nhà trẻ, trung tâm nghiên cứu,
siêu thị, trung tâm hành chính, nhà thi đấu, sân vận động, các cơng trình thương mại,..
Trong đó kiến trúc nhà dân dụng là cơng trình phổ biến nhất mà là công ty Thiên Lộc
thực hiện.

2


4. Tầm nhìn và sứ mệnh
4.1 Tầm nhìn
Thiên Lộc đang từng bước thực hiện mục tiêu trở thành một trong những công ty
xây dựng hàng đầu
Không chỉ đem những điều tốt đẹp đến cho khách hàng, Thiên Lộc còn tạo ra
nhiều cơ hội thành công cho đội ngũ nhân viên của mình. Mỗi nhân viên đều có thể tự
hào khi làm việc tại Thiên Lộc.
4.2 Sứ mệnh
Thiên Lộc cam kết đem lại những giải pháp và dịch vụ xây dựng tốt nhất nằm đáp

những sự kỳ vọng của khách hàng, mang lại cho khách hàng sự hài lòng về chất lượng
sản phẩm với giá thành hợp lý bằng nỗ lực sáng tạo và đổi mới không ngừng trong các
giải pháp quản lý, thiết kế và thi công.
Tạo môi trường doanh nghiệp thân thiện, mọi điều kiện phát triển lâu dài tốt nhất cho
tập thể cán bộ nhân viên.
5. Mục tiêu
-

Xây dựng các mối quan hệ tốt với các nhà tư vấn thiết kế, các chủ thầu xây dựng trên địa bàn kinh

doanh. Thể hiện năng lực là đối tác và cung cấp sản phẩm đáng tin cậy, chất lượng và giá cả hợp lý. Biết
chia sẻ lợi ích với khách hàng của mình
-

Tổ chức tư vấn mua hàng và đáp ứng thỏa mãn khách hàng của mình thơng qua các hình thức tổ chức

bán hàng chuyên nghiệp
6. Các yếu tổ quyết định thành công
-

Nghiên cứu thị trường của các cửa hàng nghiên cứu thị trường được thực hiện nhằm đánh giá lại nhu

cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực xây dựng .Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn
người tiêu dùng chú trọng đến gái cả ,chất lượng của các sản phẩm dịch vụ.

3


B. Kế hoạch kinh doanh
1. Phân tích thị trường

1.1 Nhu cầu thị trường
Đồng bằng Sông Cửu Long là khu vực đang phát triển nên các hoạt động xây dựng
kết cấu cơ sở hạ tầng, đơ thị hố, v.v. được thực hiện liên tục. Theo số liệu được công bố
vào năm 2019, mỗi năm Việt Nam dành từ 30 - 40% GDP cho đầu tư xây dựng. Do đó,
nhu cầu với nguồn nhân lực cũng tăng mạnh.
Tổng Hội Xây dựng cũng công bố một báo cáo thống kê cho biết, cả nước có khoảng
gần 78.000 doanh nghiệp hoạt trong ngành xây dựng với khoảng 4 triệu lao động. Tuy
nhiên, con số này được cho là vẫn không đủ để đáp ứng nhu cầu nhân lực thực tế, đặc
biệt là đối với những vị trí việc làm trình độ cao.
1.2 Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh từ các công ty thiết kế, xây dựng trong phạm vi gần công ty.
Trong những năm tới, theo xu hướng của sự hội nhập cùng sự tăng trưởng nhu cầu rất
cao do sự phục hồi kinh tế, khả năng có những cơng ty nước ngồi gia nhập ngành là rất
lớn.
2. Kế hoạch hành động
2.1 Đối tác
Gồm có các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng,
các doanh nghiệp sản xuất các yếu tố đầu vào cho dự án như thiết bị công nghệ, vật tư
thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, công ty nội thất, công ty công nghệ, công
ty bất động sản, công ty vật liệu xây dựng
2.2 Nguồn lực
Về mặt vốn khởi sự kinh doanh, có sự trợ giúp của gia đình, vay vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh.

4


-

Với 4 năm học tập kiến thức , kỹ năng kinh doanh tại trường Đại Học, cộng thêm 1 năm làm thêm


ngồi có một số kinh nghiệm cần thiết về ngành hàng dự định kinh doanh, Thiên Lộc tự tin có thể đứng ra
làm chủ cơng việc kinh doanh một cách thuận lợi.
-

Nguồn từ nhượng quyền thiết kế.

2.3 Phân khúc khách hàng
Nhóm khách hàng cơng nghiệp: đó là các chủ đầu tư, Ban quản lý, Ban điều hành, các đơn vị thi cơng
cơng trình, các đơn vị sản xuất cơng nghiệp,… Nhóm khách hàng này thơng thường là những nhà thầu,
những công ty sản xuất chuyên nghiệp. Đối tượng khách hàng này ngồi các cơng ty trong nước cịn là
những nhà thầu nước ngồi thi cơng tại khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long.
-

Nhóm khách hàng dân dụng: đó là các cơng ty xây dựng có quy mơ nhỏ, các cơng trình xây dựng tư

nhân, nhà ở...
2.3.1 Tiếp cận khách hàng
Việc tìm kiếm và tiếp cận khách hàng mục tiêu là một trong những yếu tố quan trọng
bậc nhất của quá trình kinh doanh.
-

Tiếp cận khách hàng qua kênh online

+ Email marketing
Với chi phí quảng cáo hợp lý và mức độ hiệu quả mang lại, Email Marketing được
nhiều doanh nghiệp xây dựng sử dụng. Không chỉ tương tác và giữ chân khách hàng cũ,
Email Marketing cịn là một cơng cụ quảng cáo hiệu quả đến đến đối tượng khách hàng
tiềm năng.
Việc gửi email đều đặn tới các khách hàng giúp doanh nghiệp duy trì sự hiện diện của
thương hiệu, nâng cao chất lượng dịch vụ, xây dựng được lòng trung thành, từ đó tăng

trưởng doanh thu.
+ Viết blog
Viết blog đang dần trở thành xu hướng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để tiếp
cận khách hàng tiềm năng, trong đó có cả những doanh nghiệp trong ngành xây dựng.

5


Qua các bài viết trên blog, doanh nghiệp có thể trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực
mà họ cung cấp sản phẩm với những thông tin giá trị đến khách hàng.
+ Mạng xã hội
Với tốc độ tăng trưởng thần tốc như hiện nay, mạng xã hội đã trở thành một môi
trường lý tưởng để doanh nghiệp xây dựng quảng bá thương hiệu. Những hoạt động
quảng cáo tiếp thị diễn ra trên mạng xã hội đem lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp.
-

Tiếp cận khách hàng qua kênh truyền thống

+ Từ mối quan hệ cá nhân
Cách đầu tiên đơn giản và dễ thực hiện nhất chính là tận dụng “mối quan hệ cá
nhân”. Và với Thiên Lộc cũng không ngoại lệ, đây là phương thức bán hàng truyền thống
đã và đang được các doanh nghiệp xây dựng áp dụng trong việc tìm kiếm khách hàng
tiềm năng hiện nay.
+ Tham gia sự kiện ngành xây dựng
Tham dự sự kiện ngành xây dựng, triển lãm thương mại là một trong những cách
marketing hiệu quả và thiết thực đối với các doanh nghiệp trong ngành xây dựng. Ngoài
việc tạo kết nối với các nhà cung cấp và doanh nghiệp cùng ngành khác, đây cũng là cơ
hội để tìm thấy khách hàng mục tiêu.
+ Tiếp cận khách hàng tiềm năng thông qua hoạt động xã hội
Gửi thông điệp thương hiệu thông qua các hoạt động xã hội từ lâu đã được coi là

một cơng cụ marketing rất hiệu quả. Bởi vì, những việc làm tốt đẹp thường được lan
truyền rất mạnh mẽ, chiếm được tình cảm của mọi người. Một việc làm tốt vì xã hội,
cộng đồng sẽ giúp cho thương hiệu doanh nghiệp được nhiều người biết đến hơn cả
những chiến dịch TVC, PR hoành tráng.
2.3.2 Dịch vụ khách hàng
- Dịch vụ tư vấn
Với mọi cơng trình, dù lớn hay nhỏ, Thiên Lộc luôn xem tư vấn là các đối thoại
chuyên sâu giữa nhà cung cấp và bản thân người đầu tư. Khơng chỉ dừng lại ở bình diện
khảo sát kỹ thuật vốn là tiền đề cho khâu thiết kế và thi công, dịch vụ tư vấn đặt quyền

6


lợi, nguyện vọng và sự thoả nguyện tối đa của khách hàng lên hàng đầu, nhằm đưa ra
những dự báo về yêu cầu tài chính, khả năng sử dụng, mở rộng lẫn những giá trị tiềm ẩn
khác của cơng trình.
- Dịch vụ khảo sát
Khảo sát xây dựng là việc khảo sát để thiết lập hoặc đánh dấu vị trí xây dựng, đường, vỉa
hè… mà kỹ sư đã thiết kế. Các loại hình khảo sát xây dựng đó là: Khảo sát địa hình, khảo
sát địa chất cơng trình, khảo sát địa chất thủy văn. Khảo sát hiện trạng cơng trình,…
- Dịch vụ đo đạc đất bản đồ
Đây là một hoạt động trong đo đạc địa chính được xã hội hóa. Hoạt động này địi
hỏi phải là tổ chức có pháp nhân và có giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ do Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường cấp phép.
Thiên Lộc cung cấp dịch vụ tư vấn về đo đạc địa chính sau đây:
+ Đo đạc hiện trạng vị trí để lập bản vẽ sơ đồ nhà đất
+ Đo đạc cắm mốc ranh đất, xác định ranh giới đất.
+ Đo đạc xem xét sự chồng lấn ranh đất hoặc tìm thửa đất theo các tài liệu sổ sách cũ.
+ Đo đạc lập bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất hoặc bản vẽ tách thửa đất.
+ Đo vẽ hồn cơng cấp sổ hồng tài sản trên đất…..

+ Tư vấn pháp lý nhà đất, hồn cơng nhà ở.
- Dịch vụ thiết kế và thi công
Thiết kế kiến trúc là một dịch vụ phục vụ nhu cầu xây dựng nói chung và xây nhà
nói riêng. Có vai trị quan trọng trong việc hiện thực hóa mong muốn của khách hàng và
ý tưởng của mình lên tác phẩm kiến trúc, thiết kế.
Bản vẽ thiết kế càng chi tiết, càng chính xác thì thi cơng sẽ đạt hiệu quả càng tốt
như: đúng tiến độ thi công, chất lượng thi công được đảm bảo,… nhất là những rủi ro
trong q trình thi cơng sẽ được hạn chế đến mức thấp nhất.
3. Kế hoạch truyền thông – Marketing (4Ps)
3.1 Chiến lược sản phẩm
Tập trung đa dạng hóa sản phẩm và tăng tiện ích cho sản phẩm

7


-

Về chất lượng, chủng loại sản phẩm

-

Về việc kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng

-

Về tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ sau bán

3.2 Chiến lược phân phối
Củng cố vai trò kênh phân phối trực tiếp và phát triển kênh phân phối gián tiếp
3.3 Chiến lược giá

Để giữ được khách hàng cũng như thâm nhập vào những phân khúc thị trường
mới, chính sách giá của Thiên Lộc áp dụng trong thời gian tới sẽ thực hiện chính sách
giá linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng và tùy vào khả năng tín dụng của họ.
3.4 Chiến lược xúc tiến bán hàng
Những hoạt động này bao gồm: quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng,… và bán
lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, báo chí, các bảng thông báo, xây dựng trang
web thương mại, Dựng biển quảng cáo, xây dựng đội ngũ bán hàng trực tiếp cơ động.
Các chương trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng
qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gửi catalog cho khách hàng,…
4. Kế hoạch nhân sự
4.1 Tổ chức nhân sự của công ty
- Bộ máy tổ chức: 2 người
+

Giám đốc: quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty. Ký kết các

hợp thi cơng, hợp đồng tín dụng, hợp đồng giao khốn, thầu phụ và các giấy tờ liên quan. Kiến nghị phương
án bố trí cơ cấu tổ chức quy chế quản lý nội bộ công ty. Ký kết các hợp thi cơng, hợp đồng tín dụng, hợp
đồng giao khốn, thầu phụ và các giấy tờ liên quan
+

Giám đốc kỹ thuật: xây dựng và phát triển khối kỹ thuật trung tâm (ngắn hạn và dài hạn). Hoạch định

chiến lược, đào tạo các chỉ tiêu về công tác kỹ thuật. Tham gia tổ chức kế hoạch phòng ngừa và xử lý các
rủi ro. Tổ chức đôn đốc và thực hiện các yêu cầu về quản trị chất lượng.

8


- Bộ máy nhân sự: 11

+ Kiến trúc sư công trình:

02 người

+ Kiến trúc sư quy hoạch:

01 người

+ Kỹ sư xây dựng:

02 người

+ Kỹ sư cấp thoát nước:

01 người

+ Kỹ sư kinh tế xây dựng:

01 người

+ Kỹ sư trắc địa:

01 người

+ Kỹ sư địa chất cơng trình:

01 người

+ Kỹ sư lâm nghiệp đô thị:
+ Cử nhân kinh tế:


01 người
01 người

4.2 Chính sách quản lý nhân sự
Thời gian làm việc của cơng ty từ 7g30-11g30 và 13g30-16g30.
4.2.1 Chính sách Tuyển dụng:
Đối tượng và tiêu chí tuyển dụng được xây dựng phù hợp với kế hoạch của Cơng ty,
trong đó ưu tiên:
+

Lao động tốt nghiệp đại học và sau đại học trong và ngồi nước.

+

Lao động có chun mơn giỏi, tay nghề kỹ thuật cao, kinh nghiệm và năng lực làm việc đáp ứng được

yêu cầu của Công ty.
+

Sinh viên mới tốt nghiệp trong và ngoài nước nhằm tạo nguồn nhân lực trẻ năng động, đáp ứng sự

phát triển lâu dài của Cơng ty.
4.2.2 Chính sách Đào tạo:
+
Đào tạo và phát triển nhân sự là ưu tiên hàng đầu của Thiên Lộc với chủ trương tạo điều kiện giúp
mỗi cá nhân phát triển nghề nghiệp, đồng thời xây dựng một đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp.
+

Tất cả nhân viên trong Thiên Lộc đều có cơ hội tham dự các lớp huấn luyện đào tạo nghiệp vụ theo


nhu cầu cụ thể, phù hợp với tính chất cơng việc. Bên cạnh đó, Thiên Lộc cũng khuyến khích nhân viên học
hỏi lẫn nhau trong quá trình cơng tác, qua các khóa học đào tạo nội bộ và nỗ lực tự đào tạo của từng cán bộ
nhân viên.

9


4.2.3 Chính sách thăng tiến và phát triển nghề nghiệp:
Tại Thiên Lộc, cơ hội thăng tiến nghề nghiệp công bằng cho mọi đối tượng được xác lập
bằng kế hoạch sử dụng nguồn nhân lực rõ ràng và cụ thể.
Kế hoạch đánh giá năng lực và công việc định kỳ (6 tháng / lần) nhằm đánh giá mục tiêu
công việc, mục tiêu phát triển nghề nghiệp của mỗi cá nhân.
Tuyển chọn nhân sự nội bộ cho các vị trí quản lý là chủ trương hàng đầu tại Thiên Lộc,
thể hiện sự quan tâm của cấp lãnh đạo với những thành viên đã gắn bó và cống hiến vào
sự phát triển của Cơng ty.
4.2.4 Chính sách lương và chế độ phúc lợi
Tiền lương tại Thiên Lộc được trả theo nguyên tắc đảm bảo sự cơng bằng, hợp lý,
phù hợp với trình độ, năng lực, hiệu suất, chất lượng công việc của mỗi nhân viên và tinh
thần, thái độ thực thi chức trách, nhiệm vụ được phân cơng.
Ví dụ:
Bộ phận tổ chức (2 người): 16 triệu/người/tháng.
Bộ phận nhân sự (11 người): 7 triệu/người/tháng.
+

Lương của một số trường hợp đặc biệt :
CB.CNV nữ nghỉ thai sản theo chế độ sinh con thứ nhất, thứ hai, ngồi chế độ hưởng lương BHXH

chi trả cịn được hưởng 70% lương theo kết quả kinh doanh của Công ty;
+


Trường hợp nghỉ phép hàng năm theo quy định của Bộ luật lao động thì được hưởng 100% lương theo

kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
+
-

Trường hợp đi học tại chức do Cơng ty cử đi thì được hưởng 100% lương Công ty.
Chế độ phúc lợi:

+ Cung cấp các bảo hiểm sức khỏe như bảo hiểm y tế, nha khoa, thị lực.
+ Bảo hiểm nhân thọ
+ Thưởng tiền cho nhân viên vào những ngày lễ đặc biệt như Tết dương lịch, Quốc Khánh, Tết nguyên đán,
sinh nhật nhân viên…
+ Nhân đôi lương khi nhân viên làm vào những ngày lễ.
+ Dã ngoại/du lịch cùng công ty.

10


5. Kế hoạch tài chính
5.1 Chi phí hoạt động
- Chi phí th mặt bằng văn phịng: + Th mặt bằng 1 năm: 115 triệu

- Tiền lương cho công nhân, quản lý xây dựng:
+ Bộ phận tổ chức: 16 triệu/tháng x 2 người = 31 triệu
+ Bộ phận nhân sự: 7 triệu/tháng x 11 người = 77 triệu Tổng tiền lương 1 tháng cần trả: 108 triệu.
- Chi phí máy móc, thiết bị cơng
nghệ. - Chi phí ngun vật liệu.
- Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị:

Trung bình bảo trì máy móc, thiết bị 3 lần/ năm, mỗi lần 10 triệu. Tổng 1 năm là 30 triệu
- Chi phí thâm nhập thị trường, tiếp thị công ty:
5.2 Nguồn doanh thu
Lợi nhuận dự kiến của công ty đạt khoảng 3.000.000.000vnd - 8.000.000.000vnd qua:
+ Doanh thu từ hoạt động, hợp đồng xây dựng chiếm 52% tổng doanh thu
+ Doanh thu từ hoạt động với đối tác chiếm 22%
+ Doanh thu từ nhượng quyền thiết kế chiếm 20%
+Doanh thu từ tư vấn, dịch vụ chiếm 6%
5.3 Kiểm sốt chi phí
- Tối ưu hóa và tinh giảm các hoạt động Giảm chi phí bán hàng
Hiệu quả là một khía cạnh quan trọng của kiểm sốt chi phí bán hàng. Trong một thị
trường đầy cạnh tranh, nhà sản xuất hiệu quả nhất sẽ có được lợi thế. Kiểm soát chất
lượng và dịch vụ khách hàng phải được đảm bảo trong khi vẫn quản lý và kiểm sốt được
chi phí.
- Tối ưu hóa chi phí nhân sự

11


Những nhân tố quan trọng trong tối ưu hoá chi phí nhân sự bao gồm lựa chọn nhân sự,
đào tạo, và thúc đẩy nhân viên làm việc. Dùng đúng người có kiến thức, có năng lực, có
sự chuẩn bị tốt, và muốn làm việc.
- Giảm chi phí chung và các chi phí khác
Kiểm sốt việc sử dụng các thiết bị văn phòng. Thực hiện phạm vị bảo hiểm đầy đủ có
bao gồm những rủi ro. Những khoản khấu trừ cao hơn cho những sự cố với rủi ro xảy ra
thấp có thể làm giảm phí bảo hiểm. Thiết kế, và thực hiện chương trình kiểm sốt nội bộ
để bảo vệ tất cả tài sản.
6. Quản trị rủi ro
6.1 Vấn đề đối tác với công ty:
- Bị lừa đảo trong quá trình ký kết hợp hợp và các khoảng hở trong hợp đồng.

- Rủi ro trong thẩm định năng lực của đối tác (khả năng thực hiện nghĩa vụ hợp đồng).
- Rủi ro xảy ra khi đối tác không tư cách tác nhân để thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
- Đối tác là công ty lừa đảo.
- Xảy ra do sự khác biệt về văn hóa đối tác, đặc biệt là đối tác nước ngồi.
Biện pháp phịng ngừa:
- Nắm bắt được thông tin cụ thể của đối tác
- Chuẩn bị đầy đủ các kĩ năng chung khi quan hệ với đối tác
- Thống nhất các điều khoản trong thỏa thuận hợp đồng với đối tác
6.2 Vấn đề thương lượng, ký kết hợp đồng:
- Mất cơ hội kinh doanh với khách hàng
- Mất thời gian, không mang lại hiệu quả kinh doanh
- Xảy ra tranh chấp ảnh hưởng đến uy tín, thời gian và tài chính của cơng ty
- Bị thiệt hại về lợi nhuận, phát sinh thêm đối thủ cạnh tranh mới.
Biện pháp phòng ngừa:
- Xác định rõ mục tiêu và chuẩn bị trước nội dung thương lượng để rút ngắn thời gian thương lượng để
mang lại hiệu quả cho cả đơi bên
- Tìm hiểu đối tác và biết vận dụng các nguyên tắc trong thương lượng một cách linh hoạt

12


- Các bên nên thảo luận chi tiết và đầy đủ các khoảng hợp đồng càng chi tiết càng đầy đủ thì khi tranh chấp
càng dễ dàng giải quyết.
6.3 Vấn đề trong phương thức thanh toán.
- Thanh toán bằng chuyển khoản:
+ Tận dụng kẽ hở trong thư điện tử và chuyển khoản gây thiệt hại cho công ty.
+ Chứng từ giả, mâu thuẫn giữa hang hóa và chứng từ
+ Do uy tín của ngân hàng chưa thẩm định được ngân hàng khơng đáng tin cậy. - Thanh tốn bằng thẻ và
séc:
+ Doanh nghiệp hạn chế trong công tác xác thực khách hàng

+ Người mua bị hạn chế trong công tác xác thực hàng hóa hay dịch vụ
- Thanh tốn bằng tiền mặt:
+ Mất thời gian và mất tiền trong thanh tốn vì nạn giật đồ cịn diễn ra khá nhiều nhất là trước cổng ngân
hàng
+ Nạn tiền giả, tiền rách mà nhân viên kiểm tiền còn thiếu kinh nghiệm hoặc khơng có thiết bị kiểm tra tiền,

Biện pháp phịng ngừa:
- Đào tạo nhân viên hiểu rõ về các phương thức thanh toán cũng như khách hàng
- Chứng từ phải do những cơ quan tin cậy cấp. Giấy chứng nhận số lượng cũng phải có
sự giám sát của đại diện phía nhà nhập khẩu hoặc đại diện thương mại Việt Nam. Hóa
đơn thương mại địi hỏi phải có sự xác nhận của đại diện phía nhà nhập khẩu hoặc của
phịng thương mại hoặc hóa đơn lãnh sự.
- Giấy chứng nhận chất lượng do cơ quan có uy tín ở nước xuất khẩu hoặc quốc tế cấp
hoặc có sự giám sát kiểm tra và ký xác nhận vào giấy chứng nhận của đại diện phía nhà
nhập khẩu
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa nếu hàng hóa có giá trị cao
- Đưa ra các yêu cầu chặt chẽ, thống nhất giữa nội dung và hình thức chứng từ, khơng
u cầu chung chung mà phải cụ thể rõ ràng.

13


14


CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG THIÊN LỘC
Nhóm trưởng: Lê Nguyễn Ánh Ngọc

SĐT: 0782905131


Email:

Bảng phân công nhiệm vụ:
ST

Họ và Tên

Mã sinh viên Nhiệm vụ

T

Ngày bắt

Ngày hoàn Hoàn thành

đầu

thành

1

Đặng Khánh Duy

2000244

Nội dung giới thiệu

05/04/2022

08/04/2022


2

Nguyễn Điền Trúc Ly

1900713

Powerpoint, Kế hoạch truyền

05/04/2022

10/04/2022

3

Ngơ Lộc Ngơn

2000208

thơng, Kế hoạch tài chính
Kế hoạch hành động

05/04/2022

08/04/2022

4

Trần Jun


2000827

Kế hoạch kinh doanh

05/04/2022

08/04/2022

5

Lê Nguyễn Ánh Ngọc

1900118

Tổng hợp word, Powerpoint,

05/04/2022

10/04/2022

6

Đỗ Trọng Phúc

2000371

Kế hoạch nhân sự
Nội dung giới thiệu

05/04/2022


08/04/2022

7

Nguyễn Minh Quang

1900451

Quản trị rủi ro

05/04/2022

08/04/2022

8

Nguyễn Thành Tân

2000725

Kế hoạch hành động

05/04/2022

08/04/2022

9

Trần Thanh Thảo


2101397

Kế hoạch tài chính

05/04/2022

08/04/2022


2



×